Giáo án lớp 12 môn Đại số - Tiết 78: Bài tập (tiếp)

CH: Nêu định nghĩa chỉnh hợp chập k của n phần tử, công thức số chỉnh hợp chập k của n phần tử. áp dụng tính

ĐA: - Định nghĩa : ( SGK )

 - Công thức: Akn = n(n-1).(n-2).(n-k+1) =

 - áp dụng:

 

doc2 trang | Chia sẻ: manphan | Lượt xem: 2173 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 12 môn Đại số - Tiết 78: Bài tập (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở GD&ĐT Sơn La. Trường THPT Cò Nòi. Ngày soạn: Ngày giảng: Lớp: A, B Tiết 78: bài tập (tiếp). I. Kiểm tra bài cũ:6’ CH: Nêu định nghĩa chỉnh hợp chập k của n phần tử, công thức số chỉnh hợp chập k của n phần tử. áp dụng tính ĐA: - Định nghĩa : ( SGK ) - Công thức: Akn = n(n-1).(n-2)...(n-k+1) = - áp dụng: II. Bài giảng: Phương pháp tg Nội dung - Nêu hướng giải bài toán ? - Gv cho HS đứng tại chỗ thực hiện vấn đáp. - Hãy giải phương trình bậc hai đối với ẩn m ? - Tìm điều kiện tồn tại của x ? - Biến đổi đưa về phương trình đã biết cách giải. - Tìm điều kiện tồn tại của x ? - Biến đổi đưa về phương trình đã biết cách giải. Học sinh kết luận? Hs đọc đề và tóm tắt nội dung? Đỉnh của hình thập giác đều lồi và các đường chéo có quan hệ gì? Có phải ta nối hai đỉnh bất kỳ của hình là ta được một đường chéo không? Nếu sai thì tại sao? ị phương pháp tính? Hs tóm tắt và nêu sự khác biệt giữa hai ý a, b? Hs giải a? Có 5 đồ vật để chia. Mỗi người nhận được ít nhất một đồ vật là như thế nào? có bao nhiêu cách để chia dựa vào số đồ vật mà mỗi người có thể nhận? GVHD: TH1: tương tự a. TH2: một người được 3 đồ, hai người còn lại được một đồ vật. ị các cách để chia. 15’ 8’ 15’ Bài 11: Giải phương trình Vậy phương trình có nghiệm là m = 2 & m = 3 b/. A2x = 2 Điều kiện: ; x nguyên . c/. 3Px = Ax3 Điều kiện: ; x nguyên. - Với x = 0 ta có 3P0 = 3.0! = 3 A03 = => x = 0 không là nghiệm. - Với x = 1 ta có 3P0 = 3.0! = 3 A03 = => x = 1 là nghiệm. - Với x = 2 ta có 3P2 = 3.2 ! = 6 A23 = => x = 2 là nghiệm của phương trình. - Với x = 3 ta có 3P3 = 3. 3 ! = 18 A33 = => x = 3 không là nghiệm của phương trình. Vậy PT có 2 nghiệm là x = 1 & x = 2. Bài 16 : Giải : Ta thấy cứ qua 2 đỉnh của hình thập giác lồi thì có một đoạn thẳng => Số đoạn thẳng nối các đỉnh của đa giác lồi là C210 = 45 đoạn. Song trong 45 đoạn đó có 10 đoạn là cạnh của thập giác. Vậy số các đường chéo trong thập giác là 45 – 10 = 35. Bài 17 : Gọi 3 người là A, B, C a/. Một người nhận được một đồ vật, còn 2 ngườikia mỗi người nhận được 2 đồ vật. b/. Mỗi người nhận được ít nhất 1 dồ vật. - Khả năng 1 : 1 người nhận 1 đồ vật & 2 Người còn lại mỗi người nhận 2 đồ vật. Cách này giống ý a/. nên có 90 cách. - Khả năng 2 : 1 người nhận 3 đồ vật & 2 người còn lại nhận mỗi người 1 đồ vật. Giả sử người A nhận được 3 đồ vật ; B, C mỗi người nhận được 1 đồ vật. Ta có C35 cách phân phối 3 đồ vật cho A C12 cách phân phối 1 đồ vật cho B 1 cách phân phối 1 đồ vật cho C Vậy có C35. C12.1 = 20 cách Song A, B, C đều có thể nhận được 1 đồ vật nên ta có 3. 20 = 60 cách. Do đó có cả thảy là 90 + 60 = 150 cách thoả mãn bài toán. 3. Củng cố: Nắm vững dạng bài tập và phương pháp giải các dạng bài tập đó cùng ccác bài tập thực tế có liên quan. III. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà.1 Chuẩn bị các bài tập còn lại. Đọc trước bài 2.

File đính kèm:

  • docds-78-tiep.doc