Giáo án lớp 12 môn Đại số - Tiết 82, 83: Bài tập ôn chương IV

. Phần chuẩn bị.

I. Yêu cầu bài dạy.

1. Yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, tư duy.

-

- Rèn luyện kỹ năng nhớ, tính toán, tính nhẩm, phát triển tư duy cho học sinh. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học cho học sinh.

2. Yêu cầu về giáo dục tư tưởng tình cảm.

- Qua bài giảng, học sinh say mê bộ môn hơn và có hứng thú tìm tòi,

doc3 trang | Chia sẻ: manphan | Lượt xem: 820 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 12 môn Đại số - Tiết 82, 83: Bài tập ôn chương IV, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn Tiết 82+83: bài tập ôn chương IV Ngày giảng A. Phần chuẩn bị. I. Yêu cầu bài dạy. 1. Yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, tư duy. - - Rèn luyện kỹ năng nhớ, tính toán, tính nhẩm, phát triển tư duy cho học sinh. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học cho học sinh. 2. Yêu cầu về giáo dục tư tưởng tình cảm. - Qua bài giảng, học sinh say mê bộ môn hơn và có hứng thú tìm tòi, giải quyết các vấn đề khoa học. II. Phần chuẩn bị. 1. Phần thày: SGK, TLHDGD, GA. 2. Phần trò: Vở, nháp, SGK, chuẩn bị trước nội dung bài ở nhà. B. Phần thể hiện trên lớp. I. Kiểm tra bài cũ: 7 phút 1. Câu hỏi: Nêu CT số chỉnh hợp chập k của n phần tử; hoán vị của n phần tử. Nêu CT số tổ hợp chập k của n phần tử. áp dụng: Giản ước A= 2. Đáp án: Công thức: áp dụng: Ta có: A==4.5=20. II. Bài mới. 1. Đặt vấn đề: Ta đã nghiên cứu toàn bộ kiến thức chương đại số tổ hợp và các dạng bài tập trong từng phần nay ta áp dụng giải quyết các dạng bài tập sau. 2. Bài mới: Phương pháp Nội dung Nhắc lại dạng bài tập trong chương Hãy áp dụng các CT chỉnh hợp để biểu diễn biểu thức B trở về dạng đơn giản. Hãy biến đổi đưa (1) về bpt đã biết cách giải. Gọi h/s giải Nêu phương pháp giải pt này. áp dụng. Hãy xác định các chữ số cấu tạo nên các số cần tìm. Bài 1: Giản ước biểu thức: b) B= Ta có: B= = Bài 2: Giải bpt (ẩn là nN) (1) điều kiện: n3, nN Ta có: Vậy bpt có n0 là :n=3; n=4; n=5. Bài 3: 10 phút Giải pt (ẩn là nN và kN) (*) điều kiện: nk và nN Ta có: (vì (n-k)!#0; (n+3)!#0 ) n2+9n-220 = 0 n=-20(loại) n=11 Vậy pt có n0 là (11,k) với ka bất kì nguyên thoả mãn 0 k 11. Bài 4: 9 phút. Có bao nhiêu số chẵn có 2 chữ số. Giải Ta thấy số chẵn có 2 chữ số được cấu tạo từ các số 0,1,29. Gọi số có 2 chữ số là x thì x có dạng . Khi đó ta có 9 cách chọn a 5 cách chọn b Vậy có 9.5= 45 số chẵn có 2 chữ số 3. Củng cố: Nắm vững dạng bài tập giải phương trình, bất phương trình và tính toán với các công thức của đại số tổ hợp. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà: 1 phút. chuẩn bị các phần bài tập còn lại và các bài tập phần làm thêm trong sác bài tập.

File đính kèm:

  • docGAGT12_T82.doc