Giáo án lớp 12 môn Đại số - Tiết 85: Thực hành tính toán trên máy tính điện tử bỏ túi casio fx-500a

Phần chuẩn bị.

I. Yêu cầu bài dạy.

- Học sinh biết được 1 số phím trên máy, biết sử dụng máy tính để giải PT bậc2, hệ PT bậc nhất 1 ẩn, hệ PT bậc nhất 2 ẩn, hệ PT bậc nhất 3 ẩn.

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, thao tác nhanh nhẹn.

- Học sinh biết được tính năng của máy tính.

 

doc8 trang | Chia sẻ: manphan | Lượt xem: 943 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 12 môn Đại số - Tiết 85: Thực hành tính toán trên máy tính điện tử bỏ túi casio fx-500a, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn Tiết 85: THựC HàNH TíNH TOáN TRÊN MáY TíNH ĐIệN Tử Bỏ TúI CASIO FX-500A Ngày giảng A. Phần chuẩn bị. I. Yêu cầu bài dạy. Học sinh biết được 1 số phím trên máy, biết sử dụng máy tính để giải PT bậc2, hệ PT bậc nhất 1 ẩn, hệ PT bậc nhất 2 ẩn, hệ PT bậc nhất 3 ẩn. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, thao tác nhanh nhẹn. Học sinh biết được tính năng của máy tính. II. Phần chuẩn bị. 1. Phần thày: SGK, TLHD thực hành trên máy, GA. 2. Phần trò: Vở, nháp, SGK, máy casio fx-500A. B. Phần thể hiện trên lớp. I. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra). 1. Câu hỏi: 2. Đáp án: II. Bài mới. Đặt vấn đề: Khi giải 1 phương trình bậc 2, hệ 2 phương trình 2 ẩn, ta phải qua từng bước như tính , so sánh với 0, tính nghiệm, nay ta dùng máy casio fx-500A để giải quyết những bài tập này. 2. Bài mới: Phương pháp Nội dung GV: TB GV: TB GV: HD h/s cùng thực hành PT đã ở dạng bậc 2 tổng quát chưa? GV: HD h/s XD số 2 Mở máy, tắt máy, ấn phím: 4 phút Các loại phím trên máy: 10 phút. Phím chung: Phím Chức năng ON hoặc AC Mở máy OFF Tắt máy 0,1,2,3,9 Nhập từng chữ số 0,1,2,9 . Nhập dấu ngăn cách phần nguyên và phần thập phân +, -, , = Các phép toán AC Xoá hết C Xoá dữ kiện vừa nhập +/_ đổi dấu của số từ dương sang âm Phím nhớ: Thoát khỏi chương trình Thao tác sử dụng máy: 5 phút. Thực hành: Giải phương trình bậc 2 một ẩn: 25 phút. (Giải theo chương trình cài sẵn trong máy) Thí dụ: Giải PT sau: (3x- 1)(1+x)= 15 ú3x2+2x-16=0 (*) Chú ý: Giải PT bậc 2 là phải đưa về dạng ax2+bx+c=0 ấn: 3 2 16 ấn tiếp kq:x1=2 kq:x2=-8/3 3x2-2x-3=0 ấn: 2 3 3 3 ấn tiếp kq:x11,3205 kq:x2-0,57735 Củng cố: Muốn thực hành được trên máy tính phải XĐ được yếu tố nào? giải PT bậc 2 theo chương trình gài sẵn phải sử dụng vào phím nào? PT để ở dạng nào? III. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà. -Ôn lại các phím, các kí hiệu và tính năng của nó. -Thực hành: giải PT: 9x2-36x+25=0 -4x2+4x-5=0 Ngày soạn 16/3 Tiết 86 Ngày giảng 19/3 A. Phần chuẩn bị. I. Yêu cầu bài dạy. Học sinh biết được 1 số phím trên máy, biết sử dụng máy tính để giải PT bậc2, hệ PT bậc nhất 1 ẩn, hệ PT bậc nhất 2 ẩn, hệ PT bậc nhất 3 ẩn. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, thao tác nhanh nhẹn. Học sinh biết được tính năng của máy tính. II. Phần chuẩn bị. 1. Phần thày: SGK, TLHD thực hành trên máy, GA. 2. Phần trò: Vở, nháp, SGK, máy casio fx-500A. B. Phần thể hiện trên lớp. I. Kiểm tra bài cũ: 6 phút. 1. Câu hỏi: Nêu các thao tác thực hành trên máy giải PT: Đáp án: ấn: 3 2 3 II. Bài mới. 1. Đặt vấn đề: Ta đã sử dụng máy tính giải PT bậc 2 nay ta tương tự dùng máy tính giải các dạng bài tập sau. 2. Bài mới: Phương pháp Nội dung Biến đổi đưa về dạng (1) Gọi h/s mở máy GV: HD h/s áp dụng và nhận xét trong hệ có những số nào được lặp lại nhiều lần Đưa hệ này về dạng chính tắc GV: HD h/s cùng thực hiện Thực hành: (Tiếp theo) giải hệ 2 PT 2 ẩn bậc nhất: 20 phút *) Chú ý: Đưa hệ PT về dạng *) Thí dụ: Giải các hệ PT sau: (1) ấn: 3 2 23 3 5 26 kq:x=3 kq: y=7 (2) ấn: 1 2 1 3 1 2 3 1 kq:x=-2/3 kq:y=-2 Giải hệ 3 PT bậc nhất 3 ẩn: 18 phút *) Chú ý: muốn giải hệ 3 PT bậc nhất 3 ẩn trước hết phải viết dạng chính tắc *) Thí dụ: ấn: 3 5 1 34 1 2 0 0 3 0 1 0 kq:x=4 kq:y=2 kq:z=12 3. Củng cố: Nắm vững các phím trên máy và cách sử dụng một số phím để giải III. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà. Thực hiện cách giải hệ PT sau: Ngày soạn 15/3 Tiết 87: THựC HàNH TíNH TOáN Ngày giảng 18/3 A. Phần chuẩn bị. I. Yêu cầu bài dạy. Học sinh biết được 1 số phím trên máy, biết sử dụng máy tính để giải PT bậc2, hệ PT bậc nhất 1 ẩn, hệ PT bậc nhất 2 ẩn, hệ PT bậc nhất 3 ẩn. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, thao tác nhanh nhẹn. Học sinh biết được tính năng của máy tính. II. Phần chuẩn bị. 1. Phần thày: SGK, TLHD thực hành trên máy, GA. 2. Phần trò: Vở, nháp, SGK, máy casio fx-500A. B. Phần thể hiện trên lớp. I. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra). 1. Câu hỏi: 2. Đáp án: II. Bài mới. 1.Đặt vấn đề: Ta đã biết cách giải hệ PT, PT bậc 2 một ẩn bằng máy tính nay ta sử dụng máy tính để giải quyết một số dạng bài tập sau 2. Bài mới: Phương pháp Nội dung GV: HD h/s cùng thực hiện Gọi h/s TB các thao tác GV: HD cùng h/s thực hiện GV: HD tính Gọi h/s giải GV: HD h/s tính ()3 GV: HD h/s dùng máy tính Thực hiện tính giá trị biểu thức: 18 phút Thí dụ: Tính A= 491.(267+53)-(153+67) ấn: 491 267 53 153 67 kq: 156900 B= ấn: 3 0,5 7,5 5,3 6,2 2 0,6 1,6 kq:-4,388889 Giải tích tổ hợp: 16 phút. VD: Cho 5 chữ số 1,2,3,4,5. Có bao nhiêu số có 3 chữ số được tạo nên từ 5 số trên biết rằng: Các chữ số đều khác nhau. Các chữ số không nhất thiết khác nhau. Giải: Ta thấy mỗi số cần tìm là một chỉnh hợp chập 3 của 5 phần tử nên số các chữ số cần tìm là ấn: 5 3 kq:60 Ta có: cách chọn chữ số hàng đơn vị cách chọn chữ số hàng chục cách chọn chữ số hàng trăm Vậy ta có ()3 số với 3 chữ số cần tìm. ấn: 5 1 3 kq:125 Bài toán tính trung bình: 10 phút. VD: Điểm tổng kết các môn của 1 h/s trong tổ như sau 3,4; 3,6; 4,5; 48; 5.1; 5,2; 5,7; 6,0; 6,3; 6,4; 7,2; 7,8. Tính điểm tổng kết TB môn của h/s đó. Giải: ấn: 3,4 3,6 4,5 4,8 5,1 5,2 5,7 6,0 6,3 6,4 7,2 7,8 KQ: x=5,5 3. Củng cố: Nắm vững cách sử dụng máy tính để giải quyết một số bài toán thường gặp III. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà. Tự cho VD rồi giải. Chuẩn bị bài tập ôn SBT. Ngày soạn 22/3 Tiết 88, 89: bài tập ôn cuối năm Ngày giảng 25,27/3 A. Phần chuẩn bị. I. Yêu cầu bài dạy. 1. Yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, tư duy. - - Rèn luyện kỹ năng nhớ, tính toán, tính nhẩm, phát triển tư duy cho học sinh. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học cho học sinh. 2. Yêu cầu về giáo dục tư tưởng tình cảm. - Qua bài giảng, học sinh say mê bộ môn hơn và có hứng thú tìm tòi, giải quyết các vấn đề khoa học. II. Phần chuẩn bị. 1. Phần thày: SGK, TLHDGD, GA. 2. Phần trò: Vở, nháp, SGK, chuẩn bị trước nội dung bài ở nhà. B. Phần thể hiện trên lớp. I. Kiểm tra bài cũ 1. Câu hỏi: 2. Đáp án: II. Bài mới. 1. Đặt vấn đề: 2. Bài mới: Phương pháp Nội dung Nhắc lại các qui tắc tính đạo hàm Nhắc lại đạo hàm của các hàm số cơ bản Từ CT đạo hàm =>CT đạo hàm hàm số hợp Phần: đạo hàm Lý thuyết: 10 phút. Các qui tắc tính đạo hàm: +) . +) +) +) 2. Công thức đạo hàm của các hàm số Luyện tập: Tính đạo hàm của các hàm số sau: (1) Ta có: (2) Ta có: (3) y=sin3x (4) y=ln(sin(x3+1)) (10 phút) Cho và CMR: * Củng cố: III. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà.

File đính kèm:

  • docGADS12_T85_89.doc