1. Yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, tư duy.
- HD học sinh dùng đồ thị để biện luận nghiệm của phương trình, bất phương trình.
- Rèn luyện kỹ năng nhớ, tính toán, tính nhẩm, kỹ năng vẽ đồ thị phát triển tư duy cho học sinh. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học cho học sinh.
2. Yêu cầu về giáo dục tư tưởng tình cảm.
2 trang |
Chia sẻ: manphan | Lượt xem: 877 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 12 môn Đại số - Tiết 97: Bài tập ôn cuối năm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn
06/04
Tiết 97
Bài Tập ôn cuối năm
Ngày giảng
09/04/’07
A. Mục tiêu bày dạy.
1. Yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, tư duy.
- HD học sinh dùng đồ thị để biện luận nghiệm của phương trình, bất phương trình.
- Rèn luyện kỹ năng nhớ, tính toán, tính nhẩm, kỹ năng vẽ đồ thị phát triển tư duy cho học sinh. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học cho học sinh.
2. Yêu cầu về giáo dục tư tưởng tình cảm.
- Qua bài giảng, học sinh say mê bộ môn hơn và có hứng thú tìm tòi, giải quyết các vấn đề khoa học.
B. Phần chuẩn bị.
1. Phần thày: SGK, TLHDGD, GA.
2. Phần trò: Vở, nháp, SGK, chuẩn bị trước nội dung bài ở nhà.
C. Phần thể hiện trên lớp.
I. Kiểm tra bài cũ
( Không kiểm tra )
II. Bài mới.
1. Đặt vấn đề: Trong các tiết trước chúng ta đã củng cố lại 1 số dạng bai tập vè biện luận số gia điểm của đường thẳng và đồ thị. Nay ta xét một số ứng dụng của đồ thị để giải quyết một số bài tập sau.
2. Bài mới:
Phương pháp
TG
Nội dung
- Giáo viên trình bày.
- Nêu phương pháp giải và áp dụng ?
- Biến đổi phương trình về dạng một vế là hàm sơ câp, một vế là chứa tham số.
- GV goi HS thực hiện
- GV gọi HS ở dưới nhận xét và GV chữa.
8’
12’
22’
A. Lý thuyết.
- Biến đổi phương trình, bất phương trình sao cho số hạng chứa biến sang một vế còn vế kia là một hàm số sơ cấp.
- Dùng các bất đẳng thúc Cosi, bunhiacopxki
(AC + BD)2 (A2 + B2).(C2 + D2)
B. Bài tập.
Bài 1: Tìm tất cả các giá trị của a để cho
x2 - ax + 1 > 0 với mọi x > 0
Giải:
Ta có x2 - ax + 1 > 0 với mọi x > 0
với mọi x > 0
Mà đồ thị y = = x + ẵ
Xét với x > 0 ta có tiệm cận đứng x + 0; tiệm cận xiên y = x; cực tiểu tại x = 1 và yCT = 2.
Vậy khi a < 2.
Bài 2:Biện luận theo m số nghiệm của phương trình( x2 – 1 )2 – 2m + 1 = 0 (*)
Giải:
Ta có (*) ( x2 – 1 )2 + 1 = 2m
x4 – 2x2 + 2 = 2m
Đồ thị y = x4 – 2x2 + 2 (C)
Có TXĐ: D = R
y’ = 4x3 – 4x => y’ = 0 x= 0 hoặc x = 1 hoặc x = - 1
=> HS có hai cực tiểu là (-1; 1) & (1;1), HS có cực đại (0;2).
Số nghiệm cuae (*) là số giao điểm của (C) và dường thẳng y = m.
- Với 2m m < 1/2 thì phương trình vô nghiệm .
- Với m = 1/2 thì phương trình có nghiệm kép.
- Với 1/2 < m < 1 thì phương trình có 4 nghiệm.
- Với m = 1 thì pt có 3 nghiệm.
- Với m > 1 thì pt có 2 nghiệm.
3. Củng cố (2’): Nắm vững dạng bài tập và phương pháp giải.
III. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà.(1’).
- Làm lại các bài tập đã chữa và xem lại các bài tập dạng này để tiết sau tiếp tục chữa.
File đính kèm:
- GADS12_T97.doc