CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học HS đạt được:
1. Kiến thức
- Nêu được một số đặc điểm về các dân tộc Việt Nam.
- Biết được các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết, cùng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Trình bày đặc sự phân bố các dân tộc ở nước ta
2. Kĩ năng
137 trang |
Chia sẻ: manphan | Lượt xem: 1405 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 12 môn địa lý - Tiết 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam - Nguyễn Đức Cảnh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GNgày soạn: 10/8/2011
Ngày dạy: 15/8/2011
Địa lí Việt Nam (tiếp theo)
Địa lí dân cư Tiết 1
Cộng đồng các dân tộc Việt Nam
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học HS đạt được:
1. Kiến thức
- Nêu được một số đặc điểm về các dân tộc Việt Nam.
- Biết được các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết, cùng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Trình bày đặc sự phân bố các dân tộc ở nước ta
2. Kĩ năng
- Phân tích bảng số liệu, biểu đồ về số dân phân theo thành phần d.tộc để thấy được các d. tộc có số dân rất khác nhau, dân tộc Kinh chiếm khoảng 4/5 số dân cả nước.
- Thu thập thông tin về một dân tộc (số sân, đặc điểm về phong tục, tập quán, trang phục, nhà ở, kinh nghiệm sản xuất, địa bàn phân bố chủ yếu.
-Rèn luyện cho học sinh một số kỹ năng sống như: Tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp, tự nhận thức.....
3. ý thức thái độ
- Có tinh thần tôn trọng, đoàn kết dân tộc.
II.Chuẩn bị :
- Bản đồ các dân tộc Việt Nam
- Tranh ảnh một số dân tộc ở Việt Nam
- Bộ tem về 54 dân tộc Việt Nam
III- Phương pháp:
- Trực quan, vấn đáp, giảng giải, phân tích so sánh
IV- Tiến trình dạy học
A. ổn định
B. Kiểm tra bài cũ :GV kiểm tra sách vở của học sinh
C. Bài mới
- GV giới thiệu sơ lược chương trình Địa lí kinh tế-xã hội Việt Nam gồm 4 phần: Địa lí dân cư, địa lí kinh tế, sự phân hoá lãnh thổ và địa lí địa phương.
- GV giới thiệu bài như phần mở đầu SGK.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: HS làm việc cá nhân ( 10 ph)
? Hãy cho biết nước ta có bao nhiêu dân tộc? Kể tên các dân tộc mà em biết? Các dân tộc sự khác nhau như thế nào? Ví dụ?
? Sự khác nhau trên đã tạo cho nền văn hoá Việt Nam chúng ta có đặc điểm gì?
* GV đưa ra một số dẫn chứng, tranh ảnh, bộ tem minh hoạ về cộng đồng dân tộc Việt Nam.
- Ví dụ 1: Ngôn ngữ
Việt Nam có các ngữ hệ chính:
• Nhóm Hán Tạng: Hán - Hoa, Tạng, Miến, Mông .
• Nhóm Nam á: Việt, Mường, Mông, Khơ me.
• Nhóm Tày Thái: Tày, Thái, Ka Dai.
• Nhóm Malayô-Pôlinêđiêng...
- Ví dụ 2: Trang phục
Một số tranh ảnh về trang phục và bộ tem cộng đồng dân tộc Việt Nam.
-Ví dụ 3: Phong tục-tập quán: Dựng vợ gả chồng
Dân tộc Mông: cướp vợ
Dân tộc Thái: ở rể
Dân tộc Chăm: mang họ mẹ
Dân tộc Kinh: cưới vợ.
Hoạt động 2: HS làm việc cá nhân ( 10 ph)
? Quan sát H1.1, hãy cho biết trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam, các thành phần dân tộc chiếm tỉ lệ dân số bao nhiêu?
? Em hãy nêu khái quát đặc điểm của dân tộc Việt và dân tộc ít người.
? Em hãy kể tên một số sản phẩm thủ công tiêu biểu của các dân tộc ít người mà em biết.
? Quan sát H1.2, hãy cho biết trong ảnh là dân tộc nào? Mô tả và nhận xét?
- GV giới thiệu một bộ phận dân tộc khác sinh sống ở nước ngoài và vai trò của bộ phận dân tộc đó: Việt Kiều
GV chốt lại: Việt Nam có 54 dân tộc anh em tạo nên một cộng đồng dân tộc Việt Nam đoàn kết.
Hoạt động 3: HS làm việc cá nhân ( 10 ph)
? Dựa vào bản đồ phân bố dân tộc Việt Nam, SGK kết hợp vốn hiểu biết hãy trình bày sự phân bố các dân tộc ở Việt nam?:
? Sự phân bố các dân tộc ít người có gì khác nhau giữa miền Bắc và miền Nam ?
? So với trước cách mạng, sự phân bố các dân tộc có gì thay đổi không ? tại sao ?
HS : trả lời.
GV: chuẩn kiến thức.
I. Các dân tộc ở Việt Nam
* Đặc điểm chung
Nước ta có 54 dân tộc, người Việt (Kinh) chiếm đa số. Mỗi dân tộc có đặc trưng về văn hoá, thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, phong tục, tập quán
* Thành phần dân tộc
-Dân tộcViệt (Kinh) chiếm ≈ 86% "
có nhiều kinh nghiêm trong thâm canh lúa nước, có nhiều nghề thủ công đạt mức độ tinh xảo. Người Việt là lực lượng đông đảo trong các ngành kinh tế và khoa học- kĩ thuật.
- Các dân tộc ít người chiếm 13,8% "
có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, mỗi dân tộc có kinh nghiệm riêng trong sản xuất, đời sống.
- Người Việt định cư ở nước ngoài cũng là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
II. Phân bố các dân tộc
- Người Việt phân bố rộng khắp trong cả nước, tập trung nhiều ở các vùng đồng bằng, trung du và ven biển.
- Dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du.
- Sự khác nhau về các dân tộc và phân bố dân tộc giữa:
+ Trung du và miền núi phía Bắc;
+ Trường Sơn- Tây Nguyên;
+ Duyên hải cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
D- Củng cố ( 5 ph)
GV sử dụng bảng phụ yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm (bảng phụ 2)
E- Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà học bài cũ + làm bài tập 3
- Nghiên cứu trước bài mới: Tiết 2, bài 2: Dân số và gia tăng dân số
V-Rút kinh nghiệm
..... .
Ngày soạn: 10/8/2011
Ngày dạy: 16/8/2011 Tiết 2
Dân số và gia tăng dân số
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học HS đạt được;
1. Kiến thức
- Trình bày được một số đặc điểm dân số nước ta; nguyên nhân và hậu quả.
- Hiểu được dân số gia tăng nhanh đã gây sức ép tới tài nguyên môi trưòng .Thấy được sự cần thiết phải phát triển dân số có kế hoạch để tạo sự cân bằng giữa dân số và môi trường,nhằm phát triển bền vững.
- Tự nhận thức được vấn đề kế hoạch hóa dân số với sự pt KT- XH.
2. Kĩ năng
- Vẽ và phân tích biểu đồ dân số, bảng số liệu về cơ cấu dân số Việt Nam.
- Phân tích và so sánh tháp dân số nước ta các năm 1989 và 1999 để thấy rõ đặc điểm cơ cấu, thay đổi của cơ cấu dân số theo tuổi và giới ở nước ta trong giai đoạn 1989 – 1999.
- Rèn luyện cho học sinh một số kỹ năng sống như: Tư duy, giao tiếp, làm chủ bản thân phân tích mối quan hệ giữa tăng dân số và cơ cấu dân số với sự phát triển KT-XH.
3. ý thức thái độ
- ý thức được sự cần thiết phải có quy mô gia đình hợp lí .
- Có ý thức chấp hành các chính sách của nhà nước về dân số và môi trường.
II. Chuẩn bị:
- Biểu đồ biến đổi dân số của nước ta (phóng to theo SGK)
- Tranh ảnh về một số hậu quả của nước dân số tới môi trường, chất lượng cuộc sống.
III- Phương pháp:
- Trực quan, vấn đáp, giảng giải, phân tích so sánh
IV- Tiến trình dạy học
A. ổn định
B- Kiểm tra bài cũ: ( 8 ph)
? Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hoá riêng của các dân tộc thể hiện ở những mặt nào? ví dụ?
? Trình bày tình hình phân bố của các dân tộc ở nước ta?
C. Bài mới
* GV giới thiệu bài: Việt Nam là nước đông dân, có cơ cấu dân số trẻ. Nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hoá gia đình nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số có xu hướng giảm và cơ cấu dân số đang có sự thay đổi. Để hiểu rõ bài 2 sẽ cung cấp cho chúng ta các thông tin đó trong bài 2: Dân số và gia tăng dân số.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: HS làm việc cá nhân ( 5 ph)
*GV: yêu cầu HS dựa vào SGK kết hợp vốn hiểu biết hãy nêu rõ:
- Nêu dân số của nước ta vào năm 2003 ? tới nay dân số nước ta có khoảng bao nhiêu triệu người ?
- Nước ta đứng hàng thứ bao nhiêu về diện tích và dân số trên thế giới ?
? Điều đó nói lên điều gì về dân số nước ta ?
- HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
Trên thế giới có hơn 200 quốc gia, trong đó Việt Nam có diện tích đứng thứ 58 thuộc lại trung bình của thế giới nhưng lại có số dân đứng thứ 14 thuộc nước có số dân đông của thế giới.
- GV lưu ý HS:
+ Năm 2003 dân số nước ta 80,9 triệu người
+ Trong khu vực Đông Nam á, dân số Việt Nam đứng thứ 3 sau Inđônêxia( 234,9 triệu người), Philippin ( 84,6 triệu người)
- Kết luận
? Với dân số đông có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển KT - XH
Hoạt động 2: Thảo luận chung cả lớp ( 10 Ph)
GV: Yêu cầu HS đọc thuật ngữ” bùng nổ dân số”
? Dựa vào H2.1 “ Biểu đồ gia tăng dân số” nhận xét:
- Gia tăng dân số của nước ta ? ( Tăng nhanh và liên tục)
? Dân số tăng nhanh là yếu tố chủ yếu dần đến hiện tượng gì.
? Qua H2.1 cho biết tỉ lệ gia tăng tự nhiên có sự biến đổi như thế nào? Ng. nhân của sự thay đổi đó.
? Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhưng số dân vẫn tăng nhanh ?
HS : - Làm việc độc lập.
- HS trình bày kết quả.
GV : chuẩn kiến thức.
-HS trả lời, GV bổ sung (nếu cần): Vì tỉ lệ gia tăng dân số cao trong một thời gian dài ở các thời kì trước và số dân nước ta đông.
? Vậy dân số đông và tăng nhanh gây ra hậu quả gì? ( KT, XH, môi trường)
- HS trả lời, GV chuẩn xác kiến thức: kìm hãm sự phát triển kinh tế, đời sống chậm cải thiện, tác động tiêu cực đến môi trường tài nguyên.
GV : Yêu cầu HS quan sát bảng 2.1.
? Nhận xét tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa các vùng, giữa thành thị và nông thôn.
? Nêu lợi ích của sự giảm tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số ở nước ta.
- HS trả lời; GV bổ sung, chuẩn xác kiến thức: Đưa nước ta thoát khỏi thời kì "Bùng nổ dân số", giảm bớt gánh nặng đối với kinh tế, giảm sức ép đối với tài nguyên m.trường,cải thiện đ.sống cho người dân.
Hoạt động 3: cá nhân ( 10 ph)
GV: Yêu cầu HS dựa vào bảng 2.2. Hãy nhận xét:
- Cơ cấu theo giới tính ở nước ta thể hiện ntn?
- Cơ cấu theo nhóm tuổi thể hiện ntn?
? Nước ta có cơ cấu dân số thuộc loại nào (già, trẻ) ?Cơ cấu d.số này có những thuận lợi và khó khăn gì
? Hãy cho biết nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi cơ cấu dân số? Hậu quả của sự thay đởi đó?
- HS trả lời; GV bổ sung, chuẩn xác kiến thức:
I. Số dân
Việt Nam là nước đông dân, dân số nước ta có 79,7 triệu người (2002)
II. Gia tăng dân số.
- Dân số tăng nhanh và tăng liên tục dẫn đến hiện tượng “ bùng nổ dân số”
- Nhờ thực hiện tốt chính sách dân số KHHGĐ nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên của nước ta có xu hướng giảm xuống.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên còn khác nhau giữa các vùng:
+ Tỉ lệ gia tăng ở nông thôn cao hơn thành thị.
+ Vùng núi và trung du có tỷ lệ gia tăng tự nhiên,cụ thể: thấp nhất là Đồng bằng sông Hồng, cao nhất là Tây Nguyên, sau đó là Bâc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
III. Cơ cấu dân số
- Cơ cấu dân số nước ta theo độ tuổi trẻ và đang thay đổi:
+Tỉ lệ trẻ em giảm xuống
+Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động tăng lên.
- Nguyên nhân:(kinh tế - xã hội)
-Hậu quả (sức ép đối với tài nguyên môi trường, kinh tế - xã hội).
D- Củng cố ( 6 ph)
Hãy khoanh tròn chữ cái đầu ý em cho là đúng.
Câu 1: Tính đến năm 2002 thì dân số của nước ta đạt
A. 77,5 triệu người. B. 77,6 triệu người.
C. 79,7 triệu người. D. 80,9 triệu người (Đáp án C)
Câu 2: So với số dân của trên 200 quốc gia của thế giới hiện nay dân số nước ta đứng vào hàng thứ:
A. 13 B. 14 C. 15 d. 16 (Đáp án B)
Câu 3: Sự bùng nổ của dân số nước ta bắt đầu từ các năm của thế kỉ XX là:
A. Cuối thập niên 30 B. Đầu thập niên 40
C. Đầu thập niên 50 D. Đầu thập niên 70 (Đáp án C)
Câu 4: Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Việt Nam thời kì 1979-1999 có sự thay đổi
A . Tỉ lệ trẻ em giảm dần
B . Tỉ lệ trẻ em chiếm tỉ lệ thấp
C . Người trong độ tuổi lao động chiếm tỉ lệ cao
D . Tỉ lệ người trong và trên độ tuổi lao động tăng lên (Đáp án D)
E-Hướng dẫn về nhà
- Học bài cũ + làm bài tập 3
- Nghiên cứu trước bài mới: bài 3
- Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
V-Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:17/8/2011
Ngày dạy: 22/8/2011 Tiết 3
Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS đạt được.
1.Kiến thức.
-Trình bày được tình hình phân bố dân cư nước ta
- Phân biệt được các loại hình quần cư thành thị và nông thôn theo chức năng và hình thái quần cư
- Nhận biết quá trình đô thị hoá ở nước ta
2. Kĩ năng
- Sử dụng bản đồ, lược đồ phân bố dân cư và đô thị hoặc Atlat Địa lí Việt Nam để nhận biết sự phân bố dân cư, đô thị ở nước ta.
- Phân tích các bảng số liệu về mật độ dân số của các vùng, số dân thành thị và tỉ lệt dân thành thị ở nước ta.
-Rèn luyện cho học sinh một số kỹ năng sống như: Tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp, tự nhận thức.....
3.Thái độ.
- ý thức được sự cần thiết phải phát triển đô thị trên cơ sở phát triển công nghiệp, bảo vệ môi trường, chấp hành các chính sách của Nhà nước về phân bố dân cư.
II. Chuẩn bị:
- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam
- Tranh ảnh về nhà ở, một số hình thức quần cư ở Việt Nam
- Bảng thống kê mật độ dân số một số quốc gia
III- Phương pháp:
- Trực quan, vấn đáp, giảng giải, phân tích so sánh
IV- Tiến trình dạy học
A. ổn định
B- Kiểm tra bài cũ ( 5 ph)
? Em hãy cho biết dân số và tình hình gia tăng dân số của nước ta? Hởu quả của sự gia tăng dân số?
C. Bài mới: GV giới thiệu bài
Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở đồng bằng và đô thị, thưa thớt ở miền núi và nông thôn. ở từng nơi, người dân lựa chọn loại hình quần cư phù hợp với điều kiện sống và hoạt động sản xuất của mình tạo nên sự đa dạng về hình thức quần cư ở nước ta. Các vấn đề này như thế nào: Tiết 3, bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư sẽ giúp các em hiểu rõ.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1 :Cá nhân /cặp ( 8 ph)
GV: Yêu Cầu HS nhắc lại thứ hạng về diện tích và dân số nước ta?
? Vậy với thứ hạng về dân số và diện tích như vậy kết hợp SGK cho biết đặc điểm mật độ dân số nước ta?
? Hãy so sánh mật độ dân số của nước ta với một số quốc gia trong khu vực? Châu á và thế giới .
- GV chốt lại: Việt Nam thuộc nhóm các nước có mật độ dân số cao trên thế giới, cao hơn cả Trung Quốc (dân số đông nhất thế giới), Inđônêxia (có dân số đông nhất Đông Nam á). Điều đó chứng tỏ Việt Nam là một nước "đất chật người đông"
HĐ 2: Cá nhân/cặp ( 7 ph)
? Q sát H3.1 cho biết DS nước ta:
- Tập trung đông ở những vùng nào? Đông nhất ở đâu.
- Dân cư thưa thớt ở những vùng nào?
HS: thảo luận trả lời
GV: Kết luận.
? Dựa vào hiểu biết và SGK cho biết dân cư giữa thành thị và nông thôn có đ điểm gì.
- Dân cư tập trung nhiều ở thành thị chứng tỏ nền KT nước ta có trình độ như thế nào?
? Giải thích về sự phân bố dân cư.
? Mật độ dân số cao ở những vùng trên sẽ dẫn tới những hậu quả gì?
- HS trình bày hậu quả, GV nhận định lại (kết quả cần đạt: MĐDS cao sẽ dẫn tới những hậu quả: quá tải về quỹ đất, nguy cơ cạn kiệt nguồn tài nguyên ở nơi đó, ô nhiễm môi trường) .
Hoạt động 2 : nhóm /Cả lớp ( 12 ph)
* GV chia nhóm thảo luận
Dựa vào H3.1 kênh chữ mục II SGK, tranh ảnh và kết hợp vốn hiểu biết hãy:
Nhóm 1: Nêu đặc điểm của quần cư nông thôn? (tên gọi, HĐ kinh tế chính, cách bố trí không gian nhà ở).
Nhóm 2: Trình bày những thay đổi của hình thức quần cư nông thôn trong quá trình công nghiệp hoá đất nước? Lấy ví dụ minh họa ở địa phương em ?
Nhóm 3: Trình bày đặc điểm quần cư thành thị (mật độ dân số, cách bố trí không gian nhà ở, phương tiện giao thông, hoạt động kinh tế ) ?
Nhóm 4: Nhận xét và giải thích sự phân bố các đô thị ở nước ta ?
HS : Thảo luận, trình bày kết quả.
GV: Chuẩn kiến thức.
? Địa phương em đang sinh sống thuộc loại quần cư nào.
Hoạt động 3: Cá nhân ( 5 ph)
? Dựa vào bảng 3.1 hãy nhận xét về số dân và tỉ lệ dân thành thị ở nước ta.
? Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị phản ánh quá trình đô thị hóa nước ta như thế nào?
? Quan sát H3.1 nhận xét sự phân bố các thành phố lớn ở nước ta.
? Vấn đề tồn tại.
- HS thảo luận lớp:
? Dân cư tập trung quá đông ở các thành phố lớn (Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh...) đặt ra vấn đề gì?
- HS thảo luận, kết quả cần đạt:
+ Dẫn tới quá tải về quỹ đất
+ Sức ép lớn đối với cơ sở hạ tầng, m. trường đô thị.
+ Sức ép đối vối các vấn đề xã hội như giải quyết việc làm, tệ nạn xã hội.
? Hãy lấy ví dụ minh hoạ về việc mở rộng quy mô các thành phố.
- HS lấy ví dụ
I. Mật độ d. số và phân bố d. cư.
1. Mật độ dân số
- Ngày càng tăng
Năm 1989: 195 (người/km)
Năm 2003: 246 (người/km)
- Mật độ dân số nước ta cao hơn mật độ dân số thế giới gấp hơn 5 lần (246 người/km2 và 47 người/km2)
" Việt Nam có mật độ dân số cao trên thế giới
2. Phân bố dân cư
- Dân cư nước ta phân bố không đều theo lãnh thổ:
+ Tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và các đô thị; miền núi, dân cư thưa thớt. Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất, Tây Bắc và Tây Nguyên có mật độ dân số thấp nhất.
+ Phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn cũng chênh lệch nhau
+ Thành thị: 26% dân số
+ Nông thôn: 74% dân số
=> dân cư tập trung chủ yếu ở nông thôn
II. Các loại hình quần cư
1. Quần cư nông thôn
- Quy mô dân số khác nhau
- Tên gọi các điểm quần cư ở các vùng miền, các dân tộc khác nhau
- Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp
- Những thay đổi của quần cư nông thôn.
+ Tăng tỉ lệ người không làm nông nghiệp
+ Kết cấu hạ tầng thay đổi
+ Xuất hiện lối sống thành thị như đi du lịch, phương tiện hiện đại xe máy, ô tô..v.v..
2. Quần cư thành thị
- Mật độ dân số cao
- Cách thức bố trí nhà cửa xen kẽ các kiểu nhà
- Lối sống hiện đại
- Là những trung tâm kinh tế chính trị, văn hoá, khoa học kĩ thuật quan trọng
- Sự phân bố các đô thị
+ Trải dài theo lãnh thổ
+ Mỗi tỉnh có ít nhất 1 đô thị
+ Không đều, tập trung ở ĐBSH, ĐBSCL, ĐNB.
III. Đô thị hoá
- Số dân đô thị tăng, quy mô đô thị được mở rộng, phổ biến lối sống thành thị.
- Trình đô thị hoá thấp. Phần lớn các đô thị nước ta thuộc loại vừa và nhỏ.
D- Củng cố ( 5 ph)
? Trình bày đặc điểm phân bố dân cư nước ta.
? Nêu đặc điểm của các loại hình quần cư nước ta.
E- Hướng dẫn về nhà
+ Học bài cũ + làm bài tập 3
+ Nghiên cứu trước bài mới: Lao động và việc làm, chất lượng cuộc sống.
V- Rút kinh nghiệm
Ngày soạn : 17/8/2011
Ngày dạy: 23/8/2011 Tiết 4
Lao động và việc làm . Chất lượng cuộc sống
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học, HS đạt được:
1. Kiến thức
- Trình bày được đặc điểm về nguồn lao động và việc sử dụng lao động.
- Biết được sức ép của dân số đối với việc giải quyết việc làm
- Trình bày được hiện trang chất lượng cuộc sống ở nước ta.
- Biết MT ở nhiều nơi đang bị ô nhiễm đang ảnh hưởng đến sức khỏe của nguời dân.
2. Kĩ năng
- Phân tích biểu đồ, bảng số liệu về cơ cấu lao động phân theo thành thị, nông thôn, theo đào tạo; cơ cấu sử dụng lao động theo ngành; cơ cấu sử dụng lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta.
- Phân tích mối quan hệ giữa môi trường và chất lượng cuộc sống.
-Rèn luyện cho học sinh một số kỹ năng sống như: Tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp, tự nhận thức.....
3.Thái độ.
- Nhận thấy tầm quan trọng của việc giải quyết việc làm và ý thức được trách nhiệm học tập của bản thân ngay từ bây giờ.
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường nơi đang sống và công cộng.
II. Chuẩn bị :
- Các biểu đồ cơ cấu lao động
- Các bảng thống kê về sử dụng lao động
- Tranh ảnh thể hiện sự tiến bộ về nâng cao chất lượng cuộc sống
III- Phương pháp:
- Trực quan, vấn đáp, giảng giải, phân tích so sánh
IV- Tiến trình dạy học
A. ổn định
B- Kiểm tra bài cũ ( 6 ph)
? Hãy trình bày đặc điểm mật độ dân số và phân bố dân cư của nước ta.
? Nêu đặc điểm của các loại hình quần cư ở nước ta
C. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: HS thảo luận nhóm ( 15 ph)
- GV chia lớp thành 3 thảo luận theo nội dung:
+ Nhóm 1: Nguồn lao động nước ta có những mặt mạnh và hạn chế nào?
+ Nhóm 2: Dựa vào H 4.1, hãy nhận xét về cơ cấu lao động giữa thành thị và nông thôn. Giải thích nguyên nhân.
+ Nhóm 3: Dựa vào H 4.1, hãy nhận xét về chất lượng lao động ở nước ta. Để nâng cao chất lượng lực lượng lao động cần có những giải pháp gì?
- Thời gian: 5 phút
- HS thảo luận xong, cử đại diện trình bày kết quả làm việc, các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu cần)
- GV chốt lại kiến thức:
HĐ 2 : Chung cả lớp ( 10 ph)
- GV: yêu cầu HS dựa vào H4.2, kết hợp với kiến thức đã học hãy trả lời các câu hỏi sau:
+Tình hình sử dụng nguồn lao động ở nước ta hiện nay ntn?
+ Nhận xét về tỉ lệ lao động giữa các ngành kinh tế năm 1989 và 2003?
+ Cho biết sự thay đổi cơ cấu lao động ở nước ta. Giải thích vì sao?
GV : Chuẩn kiến thức.
HĐ 3: chung cả lớp ( 8 ph)
-HS dựa vào kênh chữ SGK mục II, kết hợp vốn hiểu biết:
? Cho biết tình trạng thiếu việc làm ở nước ta hiện nay biểu hịên như thế nào ? Vì sao ?
? Đề xuất biện pháp giải quyết vấn đề việc làm ở Việt Nam ?và địa phương em.
HS :Trình bày kết quả.
GV: Chuẩn kiến thức, liên hệ dẫn chứng về tình hình thiếu việc làm ở nông thôn, bổ sung một số giải pháp cần có liên hệ với địa phương.
HĐ 4 : Chung cả lớp ( 10 ph)
? Nêu những dẫn chứng nói lên chất lượng cuộc sống của nhân dân đang được cải thiện .
- GV thuyết trình về sự chênh lệch chất lượng cuộc sống
- GV chốt lại: Chất lượng cuộc sống là nhiệm vụ chiến lược quan trọng hàng đầu trong chiến lược phát triển con người.
I. Nguồn lao động và sử dụng lao động
1. Nguồn lao động
* ưu điểm:
- Dồi dào, tăng nhanh.
-Nhiều kinh nghiệm trong sx nông-lâm-ngư nghiệp
- Có khả năng tiếp KHKT.
- Chất lượng lao động được năng cao.
* Hạn chế: hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn "khó khăn cho sử dụng lao động.
2. Sử dụng lao động
- Sử dụng lao động: cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế đang thay đổi theo hướng tích cực.
II. Vấn đề việc làm
- Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền kinh tế chưa phất triển đã tạo ra sức ép rất lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm.
- Khu vực nông thôn: thiếu việc làm (dẫn chứng). Nguyên nhân.
- Khu vực thành thị: tỉ lệ thất nghiệp tương đối cao .
- Giải pháp:
+ Phân bố lại dân cư và nguồn lao động
+ Phát triển hoạt động công nghiệp, dịch vụ ở đô thị
+ Đa dạng hoá các loại hình đào tạo, đẩy mạnh hoạt động hướng nghiệp, dạy nghề, giới thiệu việc làm, xuất khẩu lao động.
+ Đa dạng hoá các hoạt động kinh tế nông thôn.
III. Chất lượng cuộc sống
- Chất lượng cuộc sống của nhân dân ta còn thấp, chênh lệch giữa các vùng, giữa thành thị và nông thôn.
- Chất lượng cuộc sống đang được cải thiện (dẫn chứng).
D- Củng cố ( 5 ph)
1. Chọn ý đúng trong câu sau:
* ý nào không thuộc mặt mạnh của nguồn lao động nước ta ?
A -Lực lượng lao động dồi dào.
B - Người lao động có nhiêù kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp.
C - Có khả năng tiếp thu khoa học Kỹ thuật,
D - Tỉ lệ lao động được đào tạo nghề còn rất ít.
* Cơ cấu sử dụng lao động nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng tăng tỉ lệ lao động trong khu vực.
A- Nông, lâm, ngư nghiệp và dịch vụ; giảm tỉ lệ lao động của khu vực công nghiệp và xây dựng.
B -Công nghiệp, xây dựng và dịch vụ; giảm tỉ lệ lao động của khu vực nông, lâm, ngư nghiệp.
C - Nông, lâm, ngư nghiệp, công nghiệp và xây dựng; giảm tỉ lệ lao động của khu vực dịch vụ.
2. Vì sao nói việc làm đang là vấn đề kinh tế-xã hội găy gắt ở nước ta ?Để giải quyết vấn để này chúng ta cần có những biện pháp gì ?
E- Hướng dẫn về nhà
+ Học bài cũ, làm bài tập 3
+ Nghiên cứu trước bài thực hành
+ Phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và 1999.
V-Rút kinh nghiệm
.................. .
Ngày soạn: 24/8 /2011
Ngày dạy: 29/8/2011 Tiết 5
thực hành
phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989-1999
I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần:
1- Kiến thức:- Biết cách phân tích , so sánh tháp dân số.
- Tìm được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta.
2- Kỹ năng: - Xác lập được mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi , giữa dân số với phát triển KT- XH của đất nước.
-Rèn luyện cho học sinh một số kỹ năng sống như: Tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp, tự nhận thức.....
II. Chuẩn bị: Hai tháp dân số (H. 5.1 ) phóng to.
III- Phương pháp:
- Trực quan, vấn đáp, giảng giải, phân tích so sánh
IV.Tiến hành thực hành:
A. ổn định
B- Kiểm tra bài cũ :Kiểm tra 15 phút ((bài số 1)
Chủ đề(nội dung chương)/mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
mức độ thấp
Vận dụng sáng tạo
Địa lý dân cư
100% TSĐ =
10 điểm
Nêu được một số đặc điểm về dân tộc. Biết được các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết, cùng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
70% TSĐ = 7.0 điểm
Hiểu được giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta
30% TSĐ = 3 điểm
TSĐ: 10
Tổng số câu :2
7.0 điểm
70% TSĐ
3.0 điểm
30% TSĐ
Đề bài
Câu 1. (6.0 điểm)Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Nêu những điểm khác nhau giữa dân tộc kinh và đân tộc Việt?
Câu 2.( 4 điểm) Tại sao nói giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nứoc ta?
Đáp án và biểu chấm
Câu
Sơ lược đáp án
Điểm
Câu 1
(6 điểm)
- Nước ta có 54 dân tộc.
- Người Việt là dân tộc có nhiều kinh nghiệm trong thâm canh lúa nước, có nhiều nghề thủ công đạt mức độ tinh xảo.
+Người Việt là lực lượng đông đảo trong các ngành kinh tế và khoa học - kĩ thuật.
- Các dân tộc ít người có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, mỗi dân tộc có kinh nghiệm riêng trong sản xuất, đời sống.
+Mỗi dân tộc có một số bản sắc riêngvề văn hóa thể hiện trong phong tục tập quán trang phục , ẩm thực.
1 điểm
1,5 điểm
1 điểm
1.5 điểm
1.0 điểm
Câu 2
(4 điểm)
Giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta
Vì :
- Còn nhiều người trong độ tuổi lao động thất nghiệp hoặc thiếu việc làm.
+ Năm 2003 tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị cả nứơc tương đối cao khoảng 6%.
+ Tỷ lệ thiếu việc làm ở nông thôn khá phổ biến.Năm 2003 tỷ lệ thời gian làm việc được sử dụng của lao động ở nông thôn là nước ta là 77,7% .
1 điểm
1 điểm
2 điểm
C-Bài mới: GV giới thiệu ND bài học
Hoạt đông của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: ( 18 phút)
GV: - yêu cầu HS nhắc lại về cấu trúc một tháp dân số:
+Trục ngang: tỉ lệ %.
+ Trục đứng: độ tuổi.
+Các thanh ngang thể hiện dân số từng nhóm tuổi.
+ Phải, trái: giới tính.
+ Gam màu.
- Chia lớp thanh 2 nhóm, mỗi nhóm thảo luận một tháp.
File đính kèm:
- Tran Thanh.doc