Giáo án lớp 12 môn Hình học - Bài 1: Khái niệm khối đa diện

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Học sinh biết được: Khái niệm khối lăng trụ, khối chóp, khối chóp cụt, khối đa diện; Khái niệm về hình đa diện và khối đa diện.

2. Kỹ năng: Biết nhận dạng được một khối đa diện.

3. Thái độ: Có tinh thần hợp tác trong học tập.

 

doc13 trang | Chia sẻ: manphan | Lượt xem: 938 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 12 môn Hình học - Bài 1: Khái niệm khối đa diện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT: 01 Giáo án hình học khối 12 Ngày soạn: 14/8/2011 Ngày dạy: 19/8/2011 Chương i: khối đa diện Bài 1: kháI niệm khối đa diện (T1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết được: Khái niệm khối lăng trụ, khối chóp, khối chóp cụt, khối đa diện; Khái niệm về hình đa diện và khối đa diện. 2. Kỹ năng: Biết nhận dạng được một khối đa diện. 3. Thái độ: Có tinh thần hợp tác trong học tập. II. Phương pháp, đồ dùng: 1. Phương pháp: Kết hợp linh hoạt các phương pháp quy nạp, vấn đáp, gợi mở, dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề. 2. Đồ dùng: Thiết bị về khối đa diện III. Tiến trình tổ chức bài học 1. ổn định lớp: 1’ 2. Bài cũ: 5’ Câu hỏi: Hãy nêu định nghĩa hình lăng trụ và hình chóp? 3. Bài mới: T.gian Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính 15’ Hoạt động 1: Khối lăng trụ và khối chóp * Gv: Cho học sinh đọc SGK trang 4, 5 * Gv: Em hiểu thế nào là khối lập phương, khối trụ, khối chóp. * Hs: HD: Phần không gian giới hạn bởi một hình lập phương kể cả hình lập phương ấy, tương tự với khối trụ, khối chóp. * Gv: Em hãy phân biệt giữa hình và khối. * Hs: HD: Hình phần bên ngoài chỉ gồm các mặt, đỉnh, cạnh khối gồm phần bên trong và hình. * Gv: Tên của khối lăng trụ, khối chóp? * Hs: Được đặt theo tên của hình. * Gv: Thế nào là điểm trong, điểm ngoài của khối lăng trụ, khối chóp? * Hs: Trả lời. * Gv: Hãy cho biết vị trí M, N, P so với khối chóp. * Hs: HD: M, N khối chóp, P không thuộc khối chóp. P A S D C B F E N I/Khối lăng trụ và khối chóp: - Khối lăng trụ: Là phần không gian bị giới hạn bởi một lăng tru, kể cả hình lăng trụ ấy. - Khối chóp: Là phần không gian bị giới hạn bởi một hình chóp, kể cả hình chóp ấy. 16’ Hoạt động 2: Khái niệm về hình đa diện và khối đa diện * Gv: Kể tên các mặt của hình chóp S.ABCDE và hình lăng trụ ABCDE.A'B'C'D'E' hình 1.4 SGK? * Hs: Quan sát hình vẽ, trả lời. * Gv: Hình chóp và hình lăng trụ trên có những nét chung nào? * Hs: HD: được tạo bởi một số hửu hạn đa giác * Gv: Nhận xét gì về số giao điểm của các cặp đa giác sau: AEE’A’ và BCC’B’; ABB’A’ và BCC’B’; SAB và SCD ? * Hs: HD: không có điểm chung; có 1 cạnh chung; có 1 điểm chung. * Gv: Mỗi cạnh của hình chóp hoặc của lăng trụ trên là cạnh chung của mấy đa giác * Hs: HD: là cạnh chung của hai đa giác * Gv: Từ những nhận xét trên Gv tổng quát hoá cho hình đa diện. * Gv: Tương tự khối chóp và khối lăng trụ. Hãy phát biểu khái niệm về khối đa diện? * Hs: Suy nghĩ, trả lời. * Gv: Phân biệt hình đa diện và khối đa diện. * Hs: Suy nghĩ, trả lời. * Gv: Cho học sinh nghiên cứu SGK để nắm được các khái niệm điểm trong, điểm ngoài,miền trong,miền ngoài của khối đa diện? * Hs: Nghiên cứu SGK trả lời. * Gv: giới thiệu với Hs vd (SGK, trang 7) để Hs hiểu rõ khái niệm trên. * Gv: Quan sát hình 18c SGK,Giải thích tại sao không phải là khối đa diện. * Hs: HD: Vì nó có một cạnh là cạnh chung của 4 mặt. II- Khái niệm về hình đa diện và khối đa diện: A’ E’ D’ C’ B’ E D C B A 1.Khái niệm về hình đa diện: Định nghĩa: Hình đa diện là hình không gian được tạo bởi các mặt là các đa giác có tính chất: a. Hai đa giác phân biệt chỉ có thể hoặc không có điểm chung, hoặc chỉ có một đỉnh chung, hoặc chỉ có một cạnh chung. b. Mỗi cạnh của đa giác nào cũng là cạnh chung của đúng hai đa giác. 2. Khái niệm về khối đa diện: Định nghĩa: Khối đa diện là phần không gian được giới hạn bởi một hình đa diện. 3. Củng cố(2’): Gv nhắc lại các khái niệm trong bài để Hs khắc sâu kiến thức. IV. Hướng dẫn tự học: (1’) 1. Học thuộc: các khái niệm SGK 2. Làm bài tập: bài tập 2, 3, 4 trang 10 SGK 3. Chuẩn bị bài mới: Khái niệm khối đa diện (t2) V. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................... Tiết PPCT: 02 Giáo án hình học khối 12 Ngày soạn:20/8/2011 Ngày dạy: 25/8/2011 Bài 1: kháI niệm khối đa diện (T2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết được: Thế nào là hai hình đa diện bằng nhau; biết cách phân chia và lắp ghép các khối đa diện đơn giản. 2. Kỹ năng: Biết nhận được hai đa diện bằng nhau do thấy được có một phép dời hình biến hình này thành hình kia. 3. Thái độ: Có tinh thần hợp tác trong học tập. II. Phương pháp, đồ dùng: 1. Phương pháp: Kết hợp linh hoạt các phương pháp quy nạp, vấn đáp, gợi mở, dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề. 2. Đồ dùng: Thiết bị về khối đa diện. III. Tiến trình tổ chức bài học: 1. ổn định lớp: 1’ 2. Bài cũ: 5’ Câu hỏi: Hãy nêu định nghĩa hình đa diện và khối đa diện? 3. Bài mới: T.gian Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính 15’ Hoạt động 1: Hai đa diện bằng nhau * Gv: Phép biến hình, phép dời hình trong không gian được định nghĩa như trong mặt phẳng. Hãy định nghĩa các khái niệm sau (trong không gian) - Phép biến hình. - Phép dời hình. - Phép tịnh tiến theo véc tơ . - Phép đối xứng tâm. - Phép đối xứng trục. * Hs: Trao đổi, thảo luận, trả lời. * Gv: Hãy nêu các tính chất chung của 4 phép dời hình trên. Từ đó suy ra tính chất của phép dời hình? * Hs: Tính chất của phép dời hình: 1) Biến 3 điểm thẳng hàng thành 3 điểm thẳng hàng và bảo toàn giữa các điểm. 2) Biến điểm thành điểm, đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng nó,., biến đa diện thành đa diện. 3) Thực hiện liên tiếp các phép dời hình sẽ được một phép dời hình. * Gv: Từ định nghĩa hai hình bằng nhau trong mặt phẳng, hãy định nghĩa hai đa diện bằng nhau. * Hs: Nhớ lại và phát biểu định nghĩa hai đa diện bằng nhau. III – Hai hình đa diện bằng nhau 1. Phép dời hình trong không gian a) Phép tịnh tiến theo vectơ . M M’ M M b) Phép đối xứng qua mặt phẳng: M1 P M’ c) Phép đối xứng tâm O: O M M’ d) Phép đối xứng qua đường thẳng: 2. Hai đa diện bằng nhau: Định nghĩa: Hai đa diện được gọi là bằng nhau nếu có một phép dời hình biến đa diện này thành đa diện kia. 16’ Hoạt động 2: Phân chia và lắp ghép các khối đa diện. * Gv: Nghiên cứu SGK và cho biết thế nào là phân chia và lắp ghép các khối đa diện? * Hs: nghiên cứu SGK và cho biết thế nào là phân chia và lắp ghép các khối đa diện. * Gv: cho HS quan sát hình vẽ 1.13 trang 11, SGK. III- Phân chia và lắp ghép các khối đa diện. Nếu khối đa diện (H) là hợp của hai khối đa diện (H1), (H2) sao cho (H1) và (H2) không có điểm chung nào thì ta nói có thể phân chia (H) thành (H1) và (H2), hay có thể lắp ghép (H1) và (H2) để được (H). 3. Củng cố(2’): Giáo viên hệ thống lại các kiến thức trong bài học: Khái niệm phép dời hình trong không gian, các phép dời hình trong không gian, khái niệm hai đa diện bằng nhau. IV. Hướng dẫn tự học: (1’) 1. Học thuộc: các khái niệm SGK 2. Làm bài tập: bài tập SGK 3. Chuẩn bị bài mới: Khối đa diện lồi và khối đa diện đều V. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết PPCT: 03 Giáo án hình học khối 12 Ngày soạn: 29/8/2011 Ngày dạy: 1/9/2011 Bài 2: khối đa diện lồi và khối đa diện đều I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết khái niệm về khối đa diện lồi, khối đa diện đều. - Biết 5 loại khối đa diện đều. 2. Kỹ năng: Vẽ được hình lập phương, từ đó vẽ được tứ diện đều, bát diện đều. 3. Thái độ: Có tinh thần hợp tác trong học tập. II. Phương pháp, đồ dùng: 1. Phương pháp: Kết hợp linh hoạt các phương pháp vấn đáp, gợi mở, dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề 2. Đồ dùng: Thiết bị về khối đa diện. III. Tiến trình tổ chức bài học: 1. ổn định lớp: 1’ 2. Bài cũ: 5’ +Nêu đn khối đa diện ? +Cho học sinh xem 5 hình vẽ gồm 4 hình là khối đa diện(2 lồi và 2 không lồi), 1 hình không là khối đa diện.Với câu hỏi: Các hình nào là khối đa diện?Vì sao không là khối đa diện? 3. Bài mới: T.gian Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính 15’ Hoạt động 1: Khối đa diện lồi * Gv: Từ hình vẽ kiểm tra bài cũ Gv cho học sinh phân biệt sự khác nhau giữa 4 khối đa diện nói trên từ đó hình thành định nghĩa (Gv vẽ minh hoạ các đoạn thẳng trên các hình và cho hs nhận xét) * Hs: Xem hình vẽ, nhận xét, phát biểu định nghĩa khối đa diện lồi. * Gv: Miền trong của khối đa diện lồi có đặc điểm gì so với vị trí đối với mặt phẳng chứa một mặt của khối đa diện? * Hs: Luôn nằm về một phí đối với mp chứa một mặt của khối đa diện * Gv: Thế nào là khối đa diện không lồi? * Hs: Phát biểu ý kiến về khối đa diện không lồi. * Gv: Hãy lấy ví dụ về khối đa diện lồi? * Hs: Khối lăng trụ, khối chóp, khối bánh chưng.... I– Khối đa diện lồi Định nghĩa: Khối đa diện (H) được gọi là khối đa diện lồi nếu đoạn thẳng nối hai điểm bất kì của (H) luôn thuộc (H). Nhận xét: Một khối đa diện là khối đa diện lồi ú miền trong của nó luôn nằm về một phía với mỗi mặt phẳng chứa một mặt của nó. 16’ Hoạt động 2: Khối đa diện đều * Gv: Quan sát khối tứ diện đều và nhận xét các mặt, các đỉnh của nó. * Hs: HS quan sát khối tứ diện đều và đưa ra nhận xét. * Gv: Khối tứ diện đều là một ví dụ về khối đa diện đều. H: Các mặt của khối đa diện đều có dặc điểm gì? * Hs: Là những đa giác đều có đúng số cạnh nhất định. * Gv: Mỗi đỉnh của nó có đặc điểm gì? * Hs: Mỗi đỉnh của nó là đỉnh chung của đúng số mặt nhất định * Gv: Yêu cầu Hs nêu định nghĩa về khối đa diện đều? * Hs: Nêu định nghĩa về khối đa diiẹn đều. * Gv: Giới thiệu định lí có 5 khối đa diện đều và củng cố định lí bằng cách gắn loại khối đa diện đều cho các hình trong hình 1.20 II – Khối đa diện đều Định nghĩa: Khối đa diện đều loại {p;q} là khối đa diện lồi có tính chất sau: a) Mỗi mặt của nó là một đa giác đều p cạnh. b) Mỗi đỉnh của nó là đỉnh chung của đúng q mặt. Định lí: Chỉ có năm loại khối đa diện đều đó là loại {3; 3}; {3; 4}; {5; 3}; {4; 3} và loại {3; 5}. - Bảng tóm tắt của năm loại khối đa diện đều: SGK 3. Củng cố(2’): Giáo viên hệ thống lại các kiến thức trong bài học: Khái niệm khối đa diện lồi, khối đa diện đều, các loại khối đa diện đều. IV. Hướng dẫn tự học: (1’) 1. Học thuộc: Khái niệm khối đa diện lồi, khối đa diện đều, các loại khối đa diện đều. 2. Làm bài tập: bài tập 1, 2, 3 trang 18 SGK 3. Chuẩn bị bài mới: Luyện tập. V. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................... .................................................................................................................................................. Tiết PPCT: 04 Giáo án hình học khối 12 Ngày soạn: 7/9/2011 Ngày dạy:9/9/2011 Bài : luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh củng cố kiến thức về khối đa diện 2. Kỹ năng: chứng minh khối đa diện đều và giải các bài tập về khối đa diện lồi và khối đa diện đều. Rèn luyện kỹ năng vẽ hình không gian 3. Thái độ: Có tinh thần hợp tác trong học tập. II. Phương pháp, đồ dùng: 1. Phương pháp: Kết hợp linh hoạt các phương pháp quy nạp, vấn đáp, gợi mở 2. Đồ dùng: Thiết bị về khối đa diện. III. Tiến trình tổ chức bài học: 1. ổn định lớp: 1’ 2. Bài cũ: 5’ Câu hỏi: Hãy nêu định nghĩa hình đa diện và khối đa diện? 3. Bài mới: T.gian Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính Hoạt động 1: Giải bài tập 3 sgk trang 12 * Gv: Yêu cầu Hs làm bài 3/12 SGK * Hs: Suy nghĩ, lên bảng làm bài tập Bài tập 3 sgk trang 12: Chia khối lập phương thành 5 khối tứ diện Giải: Ta chia lăng trụ thành 5 tứ diện AA’BD, B’A’BC’, CBC’D, D’C’DA’ và DA’BC’ 15’ Hoạt động 2: Giải bài tập 2 sgk trang 18 * Gv: +Treo bảng phụ hình 1.22 sgk trang 17 +Yêu cầu HS xác định hình (H) và hình (H’) +Hỏi: -Các mặt của hình (H) là hình gì? -Các mặt của hình (H’) là hình gì? -Nêu cách tính diện tích của các mặt của hình (H) và hình (H’)? -Nêu cách tính toàn phần của hình (H) và hình (H’)? +GV chính xác kết quả sau khi HS trình bày xong * Hs: Làm theo GV hướng dẫn Bài tập 2 sgk trang 18 Giải : Đặt a là độ dài của hình lập phương (H), khi đó độ dài cạnh của hình bát diện đều (H’) bắng -Diện tích toàn phần của hình (H) bằng 6a2 -Diện tích toàn phần của hình (H’) bằng Vậy tỉ số diện tích toàn phần của hình (H) và hình (H’) là 16’ Hoạt động 2: Khắc sâu khái niệm và các tính chất của khối đa diện đều * Gv: treo bảng phụ hình vẽ trên bảng +Hỏi: -Hình tứ diện đều được tạo thành từ các tâm của các mặt của hình tứ diên đều ABCD là hình nào? -Nêu cách chứng minh G1G2G3G4 là hình tứ diện đều? +GV chính xác lại kết quả * Hs: Vẽ hình, trả lời. Bài tập 3: sgk trang 18 Chứng minh rằng các tâm của các mặt của hình tứ diện đều là các đỉnh của một hình tứ diện đều. Giải:G4 A C D M B G1 G2 G3 K N Xét hình tứ diện đều ABCD có cạnh bằng a. Gọi M, N, K lần lượt là trung điểm của cạnh BC, CD, AD. Gọi G1, G2, G3, G4 lần lượt là trọng tâm của các mặt ABC, BCD, ACD, ABD. Ta có: Chứng minh tương tự ta có các đoạn G1G2 =G2G3 = G3G4 = G4G1 = G1G3 = suy ra hình tứ diện G1G2G3G4 là hình tứ diện đều . Điều đó chứng tỏ tâm của các mặt của hình tứ diện đều ABCD là các đỉnh của một hình tứ diện đều. 3. Củng cố(2’): Giáo viên hệ thống lại các kiến thức đã học: Khối đa diện lồi và đều IV. Hướng dẫn tự học: (1’) 1. Học thuộc: các khái niệm SGK 2. Làm bài tập: bài tập còn lại SGK 3. Chuẩn bị bài mới: Khái niệm thể tích khối đa diện V. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết PPCT: 05 Giáo án hình học khối 12 Ngày soạn: 14/9/2011 Ngày dạy: 16/9/2011 Bài 3: kháI niệm về thể tích của khối đa diện (t1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Biết khái niệm về thể tích khối đa diện. -Biết công thức tính thể tích khối lăng trụ. 2. Kỹ năng: Tính được thể tích của một số khối lăng trụ. 3. Thái độ: Có tinh thần hợp tác trong học tập. II. Phương pháp, đồ dùng: 1. Phương pháp: Quy nạp. 2. Đồ dùng: Thước, phấn. III. Tiến trình tổ chức bài học: 1. ổn định lớp: 1’ 2. Bài cũ: 3. Bài mới: T.gian Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính 16’ Hoạt động 1: Khái niệm về thể tích khối đa diện * Gv: Đặt vấn đề: dẫn dắt đến khái niệm thể tích của khối đa diện * Hs: Trao đổi, thảo luận, trả lời. * Gv: Giới thiệu về thể tích khối đa diện: Mỗi khối đa diện được đặt tương ứng với một số dương duy nhất V (H) thoả mãn 3 tính chất (SGK). * Hs: Tiếp thu kiến thức. * Gv: Dùng bảng phụ vẽ các khối (hình 1.25) - Cho học sinh nhận xét mối liên quan giữa các hình (H0), (H1), (H2), (H3) - Tính thể tích các khối trên? * Hs: Nhận xét, trả lời. * Gv: Tổng quát hoá để đưa ra công thức tính thể tích khối hộp chữ nhật. * Hs: V= abc. I. Khái niệm về thể tích khối đa diện (SGK) Có thể đặt tương ứng cho mỗi khối đa diện (H) với một số dương duy nhất V(H) thoả mãn: a. Nếu (H) là khối lập phương có cạnh bằng 1 thì V(H) =1 b. Nếu H1=H2 thì V(H1)=V(H2). c. Nếu H=H1+H2 thì V(H)=V(H1)+V(H2). V(H) được gọi là thể tích khối đa diện H. Định lí: Thể tích của một khối hộp chữ nhật bằng tích ba kích thước của nó. V= abc 25’ Hoạt động 2: Thể tích khối lăng trụ * Gv: Nêu mối liên hệ giữa khối hộp chữ nhật và khối lăng trụ có đáy là hình chữ nhật? * Hs: Khối hộp chữ nhật là khối lăng trụ có đáy là hình chữ nhật. * Gv: Từ đó suy ra thể tích khối lăng trụ ? * Hs: Học sinh suy luận và đưa ra công thức. * Gv: Yêu cầu Hs làm ví dụ 1 - H: Tính diện tích đáy? - H: Tính V(H) ? * Hs: Thảo luận, trả lời. * Gv: Yêu cầu Hs làm ví dụ 2 - H1: Hãy tính diện tích của đáy hình lăng trụ nói trên? -H2: Tính đường cao của khối lăng trụ? -H3: Tính thể tích của khối lăng trụ? * Hs: Thảo luận, trả lời. II- Thể tích khối lăng trụ Định lí: Thể tích khối lăng trụ có diện tích đáy là B, chiều cao h là: V=B.h *Ví dụ 1: Cho (H) là khối lăng trụ đứng tam giác đều có tất cả các cạnh bằng a, thể tích (H) bằng: A. ;B. ; C. ; D. Đáp án: C *Ví dụ 2: Cho lăng trụ lục giác đều có cạnh bằng a, các mặt bên đều là những hình chữ nhật có diện tích bằng nhau bằng diện tích đáy. Tính thể tích khối lăng trụ? Giải: Đáy là lục giác đều có diện tích là: B = 6. Gọi S là đt mặt bên có đường cao là h. Ha = Thể tích khối lăng trụ: V = 3. Củng cố(2’): Giáo viên hệ thống lại các kiến thức trong bài học: Khái niệm về thể tích khối đa diện, công thức tính thể tích khối lăng trụ. IV. Hướng dẫn tự học: (1’) 1. Học thuộc: Khái niệm thể tích khối đa diện, công thức tính thể tích khối lăng trụ 2. Làm bài tập: Xem lại các ví dụ. 3. Chuẩn bị bài mới: Thể tích khôi chóp V. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết PPCT: 06 Giáo án hình học khối 12 Ngày soạn: 21/9/2011 Ngày dạy: 23/9/2011 Bài 3: kháI niệm về thể tích của khối đa diện (t1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết công thức tính thể tích khối chóp. 2. Kỹ năng: Tính được thể tích của khối chóp, khối chóp cụt. 3. Thái độ: Có tinh thần hợp tác trong học tập. II. Phương pháp, đồ dùng: 1. Phương pháp: Quy nạp. 2. Đồ dùng: Thước, phấn. III. Tiến trình tổ chức bài học: 1. ổn định lớp: 1’ 2. Bài cũ: 3’ Câu hỏi: Nêu công thức tính thể tích của khối lăng trụ? Công thức tính thể tính khối hộp chữ nhật? 3. Bài mới: T.gian Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính 10’ Hoạt động 1: Công thức tính thể tích khối chóp * Gv: Yêu cầu Hs làm ví dụ 1 * Hs: Trao đổi, thảo luận, trả lời. +VA’ABC = VABC.A’B’C’ = * Gv: Hãy tổng quát công thức tính thể tích của khối chóp? * Hs: Suy nghĩ, trả lời. * Gv: Nhận xét, chính xác công thức và khắc sâu cho HS: Để tính thể tích khối chóp (Hình chóp) ta cần phải xác định diện tích đáy B và chiều cao h III. Thể tích khối chóp: *Ví dụ 1: Cho khối lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có A’A = AB = BC = a, AB ^ BC. -CMR: Các mặt phẳng (A’BC), (A’C’B) chia thể tích khối lăng trụ thành ba phần bằng nhau. - Tính thể tích hình chóp A’ABC. Định lí: Thể tích khối chóp có diện tích đáy B chiều cao là h là: V = 28’ Hoạt động 2: Ví dụ củng cố công thức tính thể tích hình chóp * Gv: Yêu cầu Hs làm Ví dụ 1 -H: Đáy là một hình vuông có chiều dài bằng chiều rộng bằng 230m. Tính diện tích đáy? -H: Tính thể tích của khối chóp? * Hs: Suy nghĩ, trả lời. * Gv: Hướng dẫn Hs làm ví dụ SGK. -H: So sánh đường cao và đáy của hình chóp CA’B’C’ và lăng trụ ABCA’B’C’? * Hs: Bằng nhau *Gv: So sánh thể tích khối chóp C.A’B’C’ và thể tích khối lăng trụ ABC. A’B’C’? * Hs: VC.A’B’C’= 1/3 V *Gv: Suy ra thể tích khối chóp C. ABB’A’? * Hs: VC. ABB’A’= 2/3V *Gv: Nhận xét về diện tích của hình bình hành ABFE và ABB’A’? Từ đó suy ra thể tích khối chóp C. ABEF theo V. * Hs: SABFE= SABB’A’ *Gv: Tính V(H) theo V? * Hs: V(H) = VABCA’B’C’ – VCABEF = V - = *Gv: Tính SC’E’F’ theo SA’B’C’ * Hs: Vì EA’// CC’ à SC’E’F’ = 4SA’B’C’ *Gv: Tính VC’E’F’C’ theo V? * Hs: VC’E’F’C’ = 4 VCA’B’C’ = *Gv: Tính ? * Hs: = *Ví dụ 1: Tính thể tích kim tự tháp Kêôp ở Ai Cập có chiều cao 147m, cạnh đáy là 230m và là một khối tứ giác đều. Giải: Đáy là một tứ giác đều cạnh là 230m nên diện tích đáy: B = 2302 = 52900 (m2) Đường cao của khối chóp là 147 nên thể tích là: V = V = (m3) *Ví dụ 2: Cho lăng trụ lục giác đều có cạnh bằng a, các mặt bên đều là những hình chữ nhật có diện tích bằng nhau bằng diện tích đáy. Tính thể tích khối lăng trụ? HD : a. ị b. Theo a) ta có: Vì EA’//CC’ và Do đó: 3. Củng cố(2’): Công thức tính thể tích khối chóp. IV. Hướng dẫn tự học: (1’) 1. Học thuộc: Công thức tính thể tích khối chóp. 2. Làm bài tập: Bài tập 1,2,4,5 trang 25,26 SGK 3. Chuẩn bị bài mới: Luyện tập. V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • dochinh hoc 12 chia thoi gian.doc