III/. Tọa độ của điểm
1.Định nghĩa:Cho hệ tọa độ Oxy .Với một điểm M tùy ý ,tọa độ của véctơ được gọi là tọa độ của điểm M ;ký hiệu M=(x;y;z) hay M (x;y;z)
2. Tính chất : Cho A(x1 ;y1;z1) và B(x2;y2;z2) thì :
a/=(x2-x1 ; y2-y1; z2-z1)
20 trang |
Chia sẻ: manphan | Lượt xem: 1026 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 12 môn Hình học - Bài 1: Toạ độ véc tơ, toạ độ điểm trong không gian, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 1:
TOẠ ĐỘ VÉC TƠ, TOẠ ĐỘ ĐIỂM
TRONG KHÔNG GIAN
I/ Tọa độ của véctơ
1.Định nghĩa:
= (a1;a2;a3) = a1.+a2.+a3 .
2. Tính chất: Cho=(a1;a2;a3) ;=(b1;b2;b3) và k,ta có:
=
=(a1b1;a2b2;a3b3)
k.=(ka1;ka2;ka3)
III/. Tọa độ của điểm
1.Định nghĩa:Cho hệ tọa độ Oxy .Với một điểm M tùy ý ,tọa độ của véctơ được gọi là tọa độ của điểm M ;ký hiệu M=(x;y;z) hay M (x;y;z)
2. Tính chất : Cho A(x1 ;y1;z1) và B(x2;y2;z2) thì :
a/=(x2-x1 ; y2-y1; z2-z1)
b/ Nếu điểm M chia đoạn thẳng AB theo tỉ số k
(tức là:= k.) thì:
c/Tọa độ trung điểm I của đoạn AB là :
BÀI 2
TÍCH VÔ HƯỚNG, TÍCH CÓ HƯỚNG
I/Tích vô hướng của 2 véc tơ:
1/Định nghĩa:
Cho hai véc tơ =(a1;a2;a3), =(b1;b2;b3) tích vô hướng của 2 véc tơ , kí hiệu . được định nghĩa: . =
2/Hệ quả:
2= Þ || =
=0
II/Tích có hướng của 2 véc tơ:
1/Định nghĩa: Trong không gian Oxyz cho 2 véc tơ tuỳ ý =(a1;a2;a3); =(b1;b2;b3). Tích có hướng củ 2 véc tơ và là một véc tơ kí hiệu: được định nghĩa:=
2/Tính chất:
, cùng phương khi và chỉ khi =
,
=
III/Một số ứng dụng cuả tích có hướng:
1/Diện tích tam giác :
SABC=
2/Diện tích hình bình hành ABCD :
SABCD=
3/Điều kiện đồng phẳng của 3 véc tơ:
Điều kiện cần và đủ để 3 véc tơ , , đồng phẳng là : . = 0
4/Thể tích của hình hộp ABCDA’B’C’D’:
VABCDA’B’C’D’ =
5/Thể tích của hình tứ diện ABCD:
VABCD =
BÀI 5:
PHƯƠNG TRÌNH TỔNG QUÁT CỦA MẶT PHẲNG
1/Định nghĩa:
là véc tơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) nếu nằm trên đường thẳng vuông góc với(P)
2/Chú ý:
Cho 2 vétơ , không cùng phương chúng nằm trên 2 đường thẳng song song với mặt phẳng (P)hoặc nằm trên (P). Thì =[, ] là một véctơ pháp tuyến của mặt phẳng (P). Khi đó hai véc tơ , gọi là cặp véc tơ chỉ phương của mặt phẳng (P).
Mặt phẳng đi qua ba điểm A, B, C không thẳng hàng thì cặp , là cặp véc tơ chỉ phương của mặt phẳng (ABC), =[, ] là một véc tơ pháp tuyến của mặt phẳng (ABC).
3/Định nghĩa phương trình mặt phẳng:
Trong không gian mỗi phương trình: Ax+By+Cz+D=0 với A2+B2+C20 được gọi là phương trình tổng quát của mặt phẳng (hay đơn giản hơn là phương trình mặt phẳng).
Chú ý:
Mặt phẳng có phương trình: Ax+By+Cz+D = 0 thì =(A;B;C) là một véc tơ pháp tuyến của nó.
Mặt phẳng đi qua M(x;y;z) có một véc tơ pháp tuyến là
=(A;B;C) có phương trình là: A(x-x0) + B(y-y0) + C(z-z0) = 0.
Mặt phẳng () song song với mp() có phương trình: Ax+By+Cz+D = 0 thì phương trình của mặt phẳng () có dạng : Ax+By+Cz+D’ = 0
Mặt phẳng qua 3 điểm A(a;0;0) B(0;b;0) C(0;0;c) phương trình là:. Phương trình này gọi là phương trình theo đoạn chắn của mặt phẳng.
BÀI 6:
VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA 2 MẶT PHẲNG
II/ Vị trí tương đối của hai mặt phẳng :
Cho hai mặt phẳng :
() : Ax + By + Cz + D = 0
() : A’x + B’y + C’z + D’ = 0
a/ () cắt () Û A : B : C ¹ A’:B’:C’
b/ () º () Û
c/ () // () Û
BÀI 7:
CHÙM MẶT PHẲNG
Cho 2 mặt phẳng :
() : Ax + By + Cz + D = 0
(): A’x + B’y + C’z+ D’= 0
1/- Định lý :
Mỗi mặt phẳng qua giao tuyến của () và () đều có phương trình dạng :
l(Ax + By+ Cz + D)+(A’x + B’y + C’z + D’) = 0 (2) ()
Ngược lại mỗi phương trình dạng (2) đều là phương trình của một mặt phẳng qua giao tuyến của()và()
2/- Định nghĩa :
Tập hợp các mặt phẳng qua giao tuyến của hai mặt phẳng () và () gọi là một chùm mặt phẳng , phương trình (2) là phương trình chùm mặt phẳng.
BÀI 8: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG
I/ PHƯƠNG TRÌNH TỔNG QUÁT CỦA ĐƯỜNG THẲNG
Đường thẳng được xem là giao tuyến của hai mặt phẳng cắt nhau
() : Ax + By + Cz + D = 0 và () : A’x + B’y + C’z + D’ = 0
Nên phương trình tổng quát của đường thẳng là :
với A2 + B2 + C2 ¹ 0 ; A’2 + B’2 + C’2 ¹ 0 và A : B : C ¹ A’ :B’ : C’
II/ PHƯƠNG TRÌNH THAM SỐ CỦA ĐƯỜNG THẲNG
1/- Véctơ chỉ phương của đường thằng
Véctơ ¹được gọi là véctơ chỉ phương của đường thẳng d nếu đường thẳng chứa song song hoặc trùng với d
2/ Phương trình tham số của đường thẳng
Đường thẳng d đi qua điểm Mo (xo;yo;zo) có một vtcp = (a1;a2;a3)
phương trình tham số là :
, t là tham số
III/ PHƯƠNG TRÌNH CHÍNH TẮC CỦA ĐƯỜNG THẲNG
Đường thẳng d đi qua điểm Mo (xo;yo;zo) có một vtcp = (a1;a2;a3)
phương trình chính tắc là :
(3) với
Chú ý :
i/ Trường hợp 1 hoặc 2 trong 3 số a1, a2, a3 bằng 0 ta vẫn viết phương trình (3) với quy ước : nếu mẫu số bằng 0 thì tử số cũng bằng 0.
ii/ Phương pháp chuyển phương trình từ dạng :
a- Tham số ra tổng quát
* Chuyển tham số về dạng chính tắc
* Từ 2 trong 3 cặp tỷ lệ rút ra 1 phương trình mặt phẳng Þ có 2 mặt phẳng Þ có phương trình đường thẳng dạng tổng quát
b- Tổng quát ra tham số :
* Cho x = t (hoặc y = t, hoặc z = t)
Giải hệ phương trình theo 2 ẩn còn lại theo t , ta có hệ x, y, z theo t là phương trình tham số cần tìm.
BÀI 9:
VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA 2 ĐƯỜNG THẲNG,
ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG
I/ Vị trí tương đối của hai đường thẳng :
Cho 2 đường thẳng:
d1 :có véctơ chỉ phương=(a1;a2;a3)
d2 :có véctơ chỉ phương=(b1;b2;b3)
và M1 (x1, y1, z1) Ỵ d1 ; M2 (x2, y2, z2) Ỵ d2
1/- d1, d2 đồng phẳng Û [,].= 0
* d1 cắt d2 Û
* d1 // d2
Û
* d1 º d2
Û
2/- d1 chéo d2 Û [,]. 0
II/ Vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng:
Cho đường thẳng d :
và mặt phẳng () : Ax + By + Cz + D = 0
1/- d cắt () Û Aa1 + Ba2 + Ca3 ¹ 0 ()
2/- d // Û
3/- d Ì Û
4/- d ^ Û a1 : a2 : a3 = A : B : C
BÀI 10: KHOẢNG CÁCH
I/ Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng :
Cho Mo (xo;yo;zo) và mp : Ax + By + Cz + D = 0
II/Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng:
Cho điểm Mo (xo, yo, zo)(D), (D) có véctơ chỉ phương và một điểm M1 . Ta có :
III/ KHOẢNG CÁCH GIỮA HAI ĐƯỜNG THẲNG CHÉO NHAU :
Cho hai đường thẳng :
Đường thẳng D qua Mo có véctơ chỉ phương
Đường thẳngqua M1 có véctơ chỉ phương
BÀI 11: GÓC
I/ GÓC GIỮA HAI ĐƯỜNG THẲNG :
Cho hai đường thẳng D, lần lượt có các véctơ chỉ phương là : =(a1;a2;a3),=(b1;b2;b3) ; = ()
Ta có :
D ^ Û .= 0 Û a1b1 + a2b2 + a3b3 = 0
II/ Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng :
Cho mặt phẳng : Ax + By + Cz + D = 0 có véctơ pháp tuyến =(A; B;C) và đường thẳng (D) có véctơ chỉ phương =(a1; a2; a3). Gọi j là góc giữa (D) và .
Ta có :
D// hoặc DÌ Û Aa1 + Ba2 + Ca3 = 0
III/ GÓC GIỮA HAI MẶT PHẲNG :
Cho hai mặt phẳng ():Ax+By+Cz+D=0có véctơ pháp tuyến =(A;B;C). ():A’x+B’y+C’z+D’=0 có véctơ pháp tuyến
=(A’;B’;C’) gọi là góc giữa () và () ta có :
cos=
BÀI 12: MẶT CẦU
I/ Phương trình mặt cầu :
1/- Phương trình mặt cầu (S) tâm I (a;b;c), bán kính R là :
(x - a)2 + (y - b)2 + (z - c)2 = R2
* Nếu I º 0 thì phương trình mặt cầu là :
x2+ y2+z2 = R2
2/- Phương trình : x2 + y2 + z2 –2ax–2by–2cz+d= 0
với a2 + b2 + c2 –d > 0 là phương trình mặt cầu có tâm I (a;b;c) và bán kính R=
II/ Giao của mặt cầu và mặt phẳng :
Cho mặt cầu (S) : (x – a)2 +(y – b)2 +(z– c)2 = R2 tâm I(a;b;c) và mặt phẳng () : Ax+By+Cz+D = 0Gọi H = thì :
IH = d (I,) =
+ Nếu IH < R thì (S) Ç ()= C (H, )
Vậy với < R là phương trình đường tròn .
+ Nếu IH=R thì () Ç (S)=Þ () là tiếp diện của (S) tại H
+ Nếu IH > R thì () Ç (S) = f
MỘT SỐ DẠNG TOÁN CƠ BẢN
CỦA HÌNH HỌC KHÔNG GIAN 12
MỘT SỐ DẠNG TOÁN VỀ TOẠ ĐỘ ĐIỂM TOẠ ĐỘ VÉC TƠ, TÍCH VÔ HƯỚNG, TÍCH CÓ HƯỚNG.
1/ Một số bài toán về tam giác, tứ giác.
Chứng minh 3 diểm A, B, C lập thành tam giác.
Ta đi tính toạ độ véc tơ , , rồi chứng tỏ chúng không cùng phương Û toạ độ tương ứng chia cho nhau khác nhau họăc [,]¹
Chứng minh tam giác ABC vuông tại A:
Ta đi tính toạ độ véc tơ , , rồi chứng tô ..
D
A
Tìm điểm D để tứ giác ABCD lập thành một hình bình hành.
Ta đi tính toạ độ véc tơ , để tứ giác
ABCD lập thành một hình bình hành thì :
C
B
= Þ toạ độ điểm D
Tìm toạ độ trực tâm của tam giác ABC.
H là trực tâm tam giác ABC Û
Tìm toạ độ tâm đường tròn ngoại tiếp của tam giác ABC.
I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC Û
Tìm toạ độ giao điểm D cuả đường phân giác trong góc A với cạnh BC của tam giác ABC.
Ta có điều này chứng tỏ điểm D chia đoạn BC theo tỉ số k = từ đây tìm được toạ độ điểm D
Tìm toạ độ giao điểm E cuả đường phân giác ngoài góc A với cạnh BC của tam giác ABC.
Ta có điều này chứng tỏ điểm E chia đoạn BC theo tỉ số k = từ đây tìm được toạ độ điểm E
Tính diện tich của một tam giác.
SABC =
Độ dài đường cao AH.
AH=
2/ Một số bài toán về tứ diện.
Chứng minh 4 diểm A, B, C, D lập thành tứ diện.
Ta đi tính toạ độ véc tơ , , rồi chứng tỏ chúng không đồng phẳng Û [,]. ¹ 0
Tìm toạ độ trực chân đường cao H của tứ diện hạ từ A xuống mp(BCD).
Cách I/ H là chân đường cao cần tìm Û
Cách II/ Lập phương trình mp(BCD), Phương trình đường thẳng D qua A vuông góc mp(BCD) toạ độ điểm H là nghiệm của hệ:
Tìm toạ độ tâm mặt cầu ngoại tiếp của tứ diện ABCD.
Cách I/ I là tâm mặt cầu ngoại tiếp của tứ diện Û
Cách II/ Thế toạ độ của A,B,C,D vào phương trình tông quát dạng khai triển giải hệ 4 phương trình 4 ẩn số A,B,C,D Þ toạ độ tâm là I(-A;-B;-C)
Thể tích của tứ diện ABCD :
VABCD=
Độ dài Đường cao AH của tứ diện ABCD :
AH =
MỘT SỐ DẠNG TOÁN LẬP PHƯƠNG TRÌNH
MẶT PHĂÛNG
1/ Lập phương trình mặt phăûng qua 3 điểm A,B,C.
Chọn điểm đi qua là A, véc tơ pháp tuyến là
2/ Lập phương trình mặt phăûng ( ) qua M(x0;y0;z0) và vuông góc đường thẳng d cho trước.
Mặt phẳng () qua M và nhận vtcp của đường thẳng d làm VTPT.
3/ Lập phương trình mặt phăûng () qua M(x0;y0;z0) va øsong song với mp(b): Ax +By+Cz+D=0.
Mặt phăûng ()//(b):Ax +By+Cz+D=0 Þ () có VTPT là =(A;B;C). Mặt khác Mp() đi qua M Þ Phương trình của Mp() là : A(x-x0) + B(y-y0) + C(z-z0) = 0.
4/ Lập phương trình mặt phăûng (g) qua M(x0;y0;z0) và vuông góc với 2 mặt phẳng () và (b) .
Mặt phẳng (g) đi qua M và nhận = (A;B) làm véc tơ pháp tuyến.
5/ Lập phương trình mặt phăûng mp () qua M(x0;y0;z0) chứa đường thẳng d: .
Phưong trình mặt phẳng () có dạng:
m(Ax +By+Cz+D)+n(A’x+B’y+C’z+D’) = 0. (với m2+n2>0)
Thay toạ độ M vào phương trình mp () chọn m.n thích hợp Þ phương trình () .
6/ Lập phương trình mặt phăûng trung trực của AB.
Mặt phẳng trung trực nhận làm VTPT và đi qua trung điểm I của AB Þ phương trình Mp () .
7/ Lập phương trình mặt phăûng () qua 3 điểm A(a;0;0) B(0;b;0), C(0;0;c).
Mặt phẳng này là mặt phẳng theo đoạn chắn phương trình là: .
8/ Lập phương trình mặt phăûng () qua M(x0;y0;z0) và song song với đường thẳng (d) và vuông góc với mp(b):
Mặt phẳng () qua M nhận làm VTPT.
9/Lập phương trình mặt phăûng chứa đt (d) và song song với đt(D ).
TH1: Nếu đt(d) cho dưới dạng tham số.
Ta tìm điểm đi qua M và VTCP của (d), VTCP của D .
Lập phương trình mặt phẳng qua M có VTPT
TH2: Nếu đt(d) cho dưới dạng tổng quát.
Lập phương trình mặt phăûng () dưới dạng chùm mặt phẳng chứa đt(d).
Do mp () // D Þ = 0 chọn m,n thích hợp Þ ptr
10 / Lập phương trình mặt phăûng chứa d1 và d2:
Mặt phẳng () đi qua điểm đi qua của một trong 2 đường thẳng và nhận làm VTPT.
11/ Lập phương trình mặt phăûng () qua M(x0;y0;z0) và song song với 2 đường thẳng d1 và d2..
Mặt phẳng () qua M nhận làm VTPT.
12/ Lập phương trình mặt phăûng () chứa đt D và vuông góc với mp (b) .
TH1: Nếu đt D cho dưới dạng tham số.
Ta tìm điểm đi qua M và VTCP của (D ), VTPT của (b) .
Lập phương trình mặt phẳng () qua M có VTPT
TH1: Nếu đt(d) cho dưới dạng tổng quát.
Lập phương trình mặt phăûng () dưới dạng chùm mặt phẳng chứa đt(d)
Do mp () (b) Þ = 0 chọn m,n thích hợp Þ ptr
13 / Lập phương trình mặt phăûng chứa d1 và d2:
Mặt phẳng () đi qua điểm đi qua của một trong 2 đường thẳng và nhận làm VTPT.
14/ Lập phương trình mặt phăûng () qua M(x0;y0;z0) và song song với 2 đường thẳng d1 và d2..
Mặt phẳng () qua M nhận làm VTPT.
15/ Lập phương trình mặt phăûng () đi qua A vuông góc với trục ox.
Khi đó () đi qua A có véc tơ pháp tuyến là .
16/ Lập phương trình mặt phăûng () đi qua A, B song song với trục ox.
Khi đó () đi qua A có véc tơ pháp tuyến là .
17/ Lập phương trình mặt phăûng () đi qua A song song với mp(oxy) .
Khi đó () đi qua A có véc tơ pháp tuyến là .
18/ Lập phương trình mặt phăûng () đi qua A, B vuông góc với mp(oxy) .
Khi đó () đi qua A có véc tơ pháp tuyến là .
MỘT SỐ DẠNG TOÁN CHUYỂN ĐỔI CÁC DẠNG PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THĂÛNG
1/ Đưa từ phương trình tổng quát thành phương trình tham số, chính tắc:
Cách 1:
B1:Tìm một điểm đi qua bằng cách cho x hoặc y hoặc z một giá trị tuỳ ý giải hệ còn lại Þ toạ độ điểm đi qua.
B2: Tìm một véc tơ chỉ phương là tích có hướng của 2 véc tơ pháp tuyến của hai mặt phẳng chứa đường thẳng đó.
B3: viết phương trình tham số và chính tắc
Cách 2:
Đặt x=t thế vào phương trình tổng quát, rồi giải tìm x, y theo t. giả sử x=(t), y= Þ phương trình tham số là:
1/ Đưa từ phương trình phương trình tham số, chính tắc về tổng quát :
Rút t trong phương trình tham số cho bằng nhau Þ phương trình chính tắc: Þ phương trình tổng quát là:
MỘT SỐ DẠNG TOÁN LẬP PHƯƠNG TRÌNH
ĐƯỜNG THĂÛNG
1/ Lập phương trình đường thăûng D qua 2 điểm A, B.
Đường thẳng D qua A và nhận làm VTCP.
2/ Lập phương trình đường thăûng qua điểm A và vuông góc với mặt phẵng () .
Đường thẳng D qua A và nhận vtpt làm VTCP.
3 / Lập phương trình đường thăûng D qua điểm A và song song với giao tuyến của 2 mp () , mp (b) .
Đường thẳng D qua A và nhận làm VTCP.
4 / Lập phương trình đường thăûng D qua điểm A và cắt hai đường thẳng d1, d2.
Lập phương trình mp () qua A và d1.
Lập phương trình mp (b) qua A và d2.
D là giao tuyến của () và (b) Þ phương trình của () là
Giải xong thử lại xem D có cắt d1, d2 không?
Chú ý: Nếu d1, d2 cho dưới dạng tổng quát thì nên lập phương trình của () , (b) dùng phương trình chùm
5/ Lập phương trình đường thăûng D qua A vuông góc và cắt đt d.
Lập phương trình Mp () qua A nhận vtcp của d làm vtpt .
Lập phương trình Mp (b) qua A chứa d.
D là giao tuyến của () và (b) Þ phương trình của () là
6/ Lập phương trình đường thăûng D nằm trong mp () và cắt hai đường thẳng d1, d2.
Tìm giao điểm A của d1 và (). Tọa độ của A là nghiệm của hệ
Tìm giao điểm B của d2 và ().Tọa độ của B là nghiệm của hệ
Phương trình đường thẳng D là Pt đường thẳng AB.
7/ Lập phương trình hình chiếu của đường thăûng D trên mặt phẳng ().
Lập phương trình mặt phẳng (b) chứa D và vuông góc () .
Phương trình hình chiếu là hệ phương trình
8/ Lập phương trình đường thăûng D song song với d1 cắt d2 và d3 .
Lập phương trình mp () chứa d2 và song song với d1.
Lập phương trình mp (b) chứa d3 và song song với d1.
Phương trình đt D là hệ phương trình
9/ Lập phương trình đường thăûng Dlà đường vuông góc chung của 2 đường thẳng chéo nhau d1 cắt d2.
D là dường vuông góc chung của d1 và d2 Þ vtcp của D là
Lập phương trình mp () chứa d1 và D . mp () đi qua điểm M của d1 nhận làm VTPT .
Lập phương trình mp (b) chứa d2 và D . mp (b) đi qua điểm N của d2 nhận làm VTPT .
Phương trình đt D là hệ phương trình
10/ Lập phương trình đường thăûng D qua giao điểm của mp () và d nằm trong () vuông góc với D .
Tìm giao điểm A của d và (). Toạ độ của A là nghiệm của hệ
Lập phương trình mặt phẳng (b) đi qua A và vuông góc với d .
Phương trình đt D là hệ phương trình
11 / Lập phương trình đường thăûng qua D qua M vuông góc với d1, và cắt d2.
Lập phương trình mặt phẳng () qua M vuông góc với d1.
Lập phương trình mp (b) qua M chứa d2.
Phương trình đt D là hệ phương trình
12 / Lập phương trình đường thăûng D vuông góc với () và cắt d1 và d2.
Lập phương trình mp (b) chứa d1 và vuông góc với () .
Lập phương trình mp (g ) chứa d2 và vuông góc với ().
Phương trình đt D là hệ phương trình
13/ Lập phương trình đường thăûng D qua M vuông góc với 2 đường thẳng d1 và d2.
Khi đó D qua M và nhận làm VTCP
14/ Lập phương trình đường thăûng D qua M song song với mp() và vuông góc với đt (d).
Lập phương trình mặt phẳng (b) qua M song song với mp () .
Lập phương trình mp(g ) qua M vuông góc với D .
Phương trình đt D là hệ phương trình
MỘT SỐ DẠNG TOÁN VỀ HÌNH CHIẾU CỦA ĐIỂM VÀ TÌM ĐIỂM ĐỐI XỨNG
1/ Tìm hình chiếu của điểm M trên đường thẳng D .
B1: Viết phương trình mặt phẳng () qua M vuông góc với D .
B2:Tìm giao điểm H của D và mp() Þ H là hình chiếu của M trên D
Chú ý:
Tìm giao điểm của đường thẳng D và mặt phẳng () ta thường làm như sau:
CI: Nếu phương trình D là phương trình tham số. Ta thay x, y, z vào phương trình mặt phẳng tìm t. Thay t ngược lại vào phương trình đường thẳng Þ toạ độ giao điểm.
CII: Nếu phương trình D là phương trình tổng quát ta giải hệ 3 phương trình ba ẩn số (giải bằng máy tính) Þ toạ độ của giao điểm
2/ Tìm hình chiếu của điểm M trên mặt phẳng () .
B1: Viết phương trình đường thẳng D qua M vuông góc với mp().
B2:Tìm giao điểm H của D và mp() Þ H là hình chiếu của M trên D.
3/ Tìm điểm M’ đối xứng với M qua đường thẳng D .
B1: Viết phương trình mặt phẳng () qua M vuông góc với D .
B2:Tìm giao điểm I của D và mp().
B3: M’ là điểm đối xứng của M qua () thì I là trung điểm của MM’ Þ toạ độ của M’ là:
4/ Tìm điểm M’ đối xứng với M qua mặt phẳng () .
B1: Viết phương trình đường thẳng D qua M vuông góc với mp().
B2:Tìm giao điểm I của D và mp().
B3: M’ là hình chiếu của M qua () thì I là trung điểm của MM’ Þ toạ độ của M’ là:
MỘT SỐ DẠNG TOÁN VỀ VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI
1/ Xét vị trí tương đối của 2 mặt phẳng:
Cho hai mặt phẳng :
() : Ax + By + Cz + D = 0
() : A/x + B/y + C/z + D/ = 0
Nếu () cắt () Û A : B : C ¹ A’:B’:C’
Nếu () º () Û
Nếu () // () Û
2/ Xét vị trí tương đối của 2 đường thẳng:
B1: Tìm VTCP, điểm đi qua của d1: Giả sử d1 có 1 véc tơ chỉ phương=(a1;a2;a3) và một điểm đi qua là M1 (x1, y1, z1).
Tìm VTCP, điểm đi qua của d2: Giả sử d2 có véctơ chỉ phương=(b1;b2;b3) và một điểm đi qua là M2 (x2, y2, z2).
B2: Tính [,],
* d1 chéo d2 Û [,]. 0
* d1 cắt d2 Û
* d1 // d2
Û
* d1 º d2
Û
3/ Xét vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng:
Cho đường thẳng d :
và mặt phẳng () : Ax + By + Cz + D = 0
1/- d cắt () Û Aa1 + Ba2 + Ca3 ¹ 0 ()
2/- d // Û
3/- d Ì Û
4/- d ^ Û a1 : a2 : a3 = A : B : C
MỘT SỐ DẠNG TOÁN VỀ MẶT CẦU
Dạng 1: Xác định tâm và bán kính của mặt cầu.
Phương pháp giải:
Cách I: Biến đổi phương trình về dạng :
(x – a )2 + ( y -b)2 + (z – c ) =R2 mặt cầu có tâm I (a;b;c) bán kính R.
Cách II: Đồng nhất phương trình đã cho với phương trình : x2+y2 + z2 +2Ax + 2By + Cz + D = 0 tìm được A,B,C,D nếu A2+B2+C2 -D ³ 0
Phương trình đã cho là phương trình mặt cầu tâm I(-A; -B; -C), bán kính R=
Dạng 2: Xác định vị trí tương đối của mp () với mặt cầu C.
Phương pháp giải:
B1: Xác định tâm I và bán kính R của mặt cầu (C).
B2: Xác định các vị trí tương đối nhờ:
Nếu d(I,() ) = R () tiếp xúc (C).
Nếu d(I,() ) > R () và (C) không có điểm chung.
Nếu d(I,() ) < R () cắt (C) bằng một mặt cầu.
phương trình là:
Dạng 3: Xác định tâm bán kính mặt cầu giao tuyến của một mặt phăûng () và một mặt cầu C (I,R).
Phương pháp giải:
Lập phương trình đường thẳng D qua I vuông góc với Mp () . (lập phương trình tham số.)
Tâm H của mặt cầu giao tuyến là giao điểm của D và mp () Toạ độ H là nghiệm của hệ.
Bán kính mặt cầu giao tuyến là: r =
Dạng 4: Xác định tiếp điểm của một mặt phăûng () và một mặt cầu C (I,R).
Phương pháp giải:
Lập phương trình đường thẳng D qua I vuông góc với Mp () . (lập phương trình tham số.)
Tiếp điểm H của mp() và mặt cầu C (I,R) là giao điểm của D và mp (). Toạ độ H là nghiệm của hệ.
Dạng 5 : Lập phương trình mặt cầu
Phương pháp chung:
C1: Tìm tâm và bán kính của mặt cầu rồi lập phương trình tổng quát. Nếu tâm I (a; b; c), bán kính R phương trình mặt cầu là :
(x – a )2 + ( y -b)2 + (z - c)2 =R2 .
C2: Tìm A, B, C, D rồi lập phương trình tổng quát dạng khai triển là x2+y2 +z2+2Ax + 2By +2Cz + D = 0.
Một số bài toán cụ thể thường gặp:
Lập phương trình mặt cầu tâm I, đi qua M.
Bán kính chính là khoảng cách từ tâm I tới điểm M
Lập phương trình mặt cầu đường kính AB khi biết toạ độ A và B.
Tâm là trung điểm I của đoạn AB. Bán kính R= AI=
Lập phương trình mặt cầu tâm I(a;b;c) tiếp xúc với một mặt phẳng () cho trước.
Bán kính mặt cầu là R= d(I, () ).
Lập phương trình mặt cầu tâm I(a;b;c) tiếp xúc với đường thẳng D cho trước.
Bán kính mặt cầu là R= d(I, D ).
Lập phương trình mặt cầu đi qua 4 điểm A, B, C,D ( Hay ngoại tiếp tứ diện ABCD).
CI/ Thế toạ độ của A, B, C, D lần lượt vào phương trình:
x2+y2 +z2+2Ax + 2By +2Cz + D = 0. Ta được hệ 4 phương trình 4 ẩn số giải hệ này bằng cách rút một ẩn từ một phương trình thế vào các phương trình còn lại. Rồi giải hệ 3 phương trình 3 ẩn Þ các hệ số A , B, C, D phương trình mặt cầu.
CII/ Gọi I(x;y;z) là tâm hình cầu giải hệ
Þ toạ độ tâm I, bán kính R= AI Þ phương trình mặt cầu.
Lập phương trình mặt cầu đi qua 3 điểm A, B, C và có tâm nằm trên mp () .
Phương trình Mặt cầu có dạng:
x2+y2 +z2+2Ax + 2By +2Cz + D = 0. Thế toạ độ của A, B, C vào phương trình mặt cầu, thế tâm I(-A,-B,-C) vào phương trình mặt phẳng () . Giải hệ 4 phương trình 4 ẩn tìm A, B, C, D Þ phương trình.
Lập phương trình mặt cầu(S) tâm I cắt d tại 2 điểm A, B sao cho AB=l. Bán kính của mặt cầu là R=
Lập phương trình mặt cầu(S) đi qua điểm A(x0;y0;z0) và đi qua đường tròn
Phương trình mặt cầu (S) có dạng:
l (x2+y2 +z2+2Ax + 2By +2Cz + D) + m(mx+ny+pz+q)= 0. (1)Với
l2+m2>0. Thế toạ độ của A vào (1) rồi tìm l, m thích hợp Þ phương trình mặt cầu.
MỘT SỐ BÀI TẬP LUYỆN TẬP
1/ Bài 1 : Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz cho hai điểm A ( 1 , 2 , 2 ) ,
B ( 2 , 0 , -2 ) và mặt phẳng (P) : 3x + y + 2z – 1 = 0.
a/ Tìm toạ độ giao diểm M của đường thẳng AB với mặt phẳng (P).
b/ Viết phương trình đường thẳng (d) đi qua điểm A và vuông góc với mặt phẳng (P).
c/ Tìm toạ độ điểm A / đối xứng với điểm A qua mặt phẳng (P).
d/ Viết phương trình mặt phẳng (Q) đi qua hai điểm A , B và vuông góc với mặt phẳng (P).
e/ Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm A và tiếp xúc với mặt phẳng (P).
2/ Bài 2 : Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz cho :
Đường thẳng (D) :
Mặt phẳng (P) : x + y + z – 7 = 0.
a/ Tìm toạ độ giao điểm của đường thẳng (D) và mặt phẳng (P).
b/ Viết phương trình hình chiếu của đường thẳng (D) lên mặt phẳng (P).
c/ Viết phương trình đường thẳng () đi qua diểm M (1 , -2 , 2 ) cắt trục Ox và cắt đường thẳng (D).
3/ Bài 3 : Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz cho hai đường thẳng :
(d) :
(d/) :
a/ Chứng tỏ rằng hai đường thẳng (d) và (d/) chéo nhau . Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng (d) và (d/).
b/ Viết phương trình mặt phẳng (P) chứa đường thẳng (d) và song song đường thẳng (d/).
c/ Viết phương trình đường vuông góc chung của hai đường thẳng (d) và (d/).
4/ Bài 4 : Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz cho
Mặt cầu (S): x2 + y2 + z2 – 2x + 2y + 4z – 3 = 0 và hai đường thẳng :
:
a/ Chứng minh rằng và () chéo nhau.
Viết phương trình tiếp diện của mặt cầu (S) , biết tiếp diện đó song song với hai đương thẳng và ().
5/ Bài 5 : Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz cho bốn điểm A ( 1 , -1 ,2) , B ( 1 , 3 , 2 ) , C ( 4 , 3 , 2 ) , D ( 4 , -1 , 2 ).
File đính kèm:
- On tap Hinh hoc 12 NC ki 2.doc