Kiến thức: Củng cố:
Nắm được khái niệm hình đa diện, khối đa diện.
Hai khối đa diện bằng nhau.
Phân chia và lắp ghép khối đa diện.
Đa điện đều và các loại đa diện đều.
Thể tích các khối đa diện.
2 trang |
Chia sẻ: manphan | Lượt xem: 1028 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 12 môn Hình học - Bài dạy: Ôn tập chương 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5 Ngày soạn:
Tiết 9-10 Ngày dạy:
Chương I: KHỐI ĐA DIỆN
Bài dạy: ÔN TẬP CHƯƠNG 1
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Củng cố:
Nắm được khái niệm hình đa diện, khối đa diện.
Hai khối đa diện bằng nhau.
Phân chia và lắp ghép khối đa diện.
Đa điện đều và các loại đa diện đều.
Thể tích các khối đa diện.
Kĩ năng:
Nhận biết được các đa diện và khối đa diện.
Biết cách phân chia và lắp ghép các khối đa diện để giải các bài toán thể tích.
Vận dụng các công thức tính thể tích khối đa diện vào việc giải toán.
Thái độ:
Liên hệ được với nhiều vấn đề trong thực tế với khối đa diện.
Phát huy tính độc lập, sáng tạo trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án. Hệ thống bài tập.
Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn tập toàn bộ kiến thức chương 1.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (Lồng vào quá trình luyện tập)
H.
Đ.
3. Giảng bài mới:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Luyện tập tính tỉ số thể tích khối đa diện
H1. Xác định tỉ số thể tích của hai khối chóp ?
H2. Tính SD, SA ?
H3. Tính thể tích khối chóp S.ABC ?
Đ1.
Đ2. SA = , SD =
Þ
Đ3. VS.ABC =
Þ VS.DBC = .
Bài 1(Bài 6 trang 26). Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh AB = a. Các cạnh bên SA, SB, SC tạo với đáy một góc 600. Gọi D là giao điểm của SA với mặt phẳng qua BC và vuông góc với SA.
a) Tính tỉ số thể tích của hai khối chóp S.DBC và S.ABC.
b) Tính thể tích của khối chóp S.DBC.
Hoạt động 2: Vận dụng thể tích của khối đa diện để giải toán
· Hướng dẫn HS tính thể tích khối chóp tam giác bằng nhiều cách khác nhau.
H1. Xác định đường cao và đáy của khối chóp bằng các cách khác nhau?
H2. Xác định công thức tính thể tích khối chóp theo 2 cách ?
H3. Tính diện tích DABC ?
Đ1.
– Đáy OBC, đường cao AO.
– Đáy ABC, đường cao OH.
Đ2. V
Đ3. SDABC =
=
Þ OH =
Bài 2( bài 5 trang 26 sgk). Cho hình chóp tam giác O.ABC có ba cạnh OA, OB, OC đôi một vuông góc với nhau và OA = a, OB = b, OC = c. Tính độ dài đường cao OH của hình chóp.
Hoạt động 3: Bài 10 Sách giáo khoa
a, Nhận xét về tứ diện A’B’BC
suy ra hướng giải quyết .
Chọn đỉnh, đáy hoặc thông qua V của lăng trụ.
b, Nêu cách xác định E, F và hướng giải quyết bài toán
CH: xác định và tính kcách từ một điểm dến một mp?
Bài (bài 10 sgk trang 27)
a, Cách 1:
VA’B’BC = VA’ABC
(cùng Sđ, h)
VA’ABC = VCA’B’C’ ( nt )
VA’B’BC = VLT =
b/ CI =, IJ= .
KJ =
SKJC = SKIC =
d(C,(A’B’EF) = d(C,KJ)
= =
SA’B’EF =
VC.A’B’EF =
Hoạt động 4: Củng cố và hướng dẫn bài tập về nhà
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
Bài 8: Kỹ năng chính: ; ; ,
Bài 9: AEMF có AMEF => SAEMF = AM.EF = . H = SM = , V =
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
File đính kèm:
- hh12cb 09-10.doc