Giải:
Nghiệm của hệ phương trình (nếu có) là tọa độ điểm chung của:
mặt cầu (S): , (S) có tâm O(0; 0; 0) bán kính R = 1
và mặt phẳng
Do đó hệ (1) có đúng một nghiệm khi và chỉ khi (S) và () tiếp xúc nhau
7 trang |
Chia sẻ: manphan | Lượt xem: 968 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 12 môn Hình học - Giải bài toán bằng phương pháp toạ độ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIẢI BÀI TOÁN BẰNG PP TOẠ ĐỘ
Tìm m để phương trình sau co đúng một nghiệm: (1)
Giải:
Nghiệm của hệ phương trình (nếu có) là tọa độ điểm chung của:
mặt cầu (S): , (S) có tâm O(0; 0; 0) bán kính R = 1
và mặt phẳng
Do đó hệ (1) có đúng một nghiệm khi và chỉ khi (S) và (a) tiếp xúc nhau
Û Û
TH1:m = 3 nghiệm của hệ là hình chiếu vuông góc H của O trên (a1): 2x – y + 2z – 3 = 0
đường thẳng D qua O và vuông góc với (a1) có phương trình
giá trị của tham số t tương ứng với điểm chung của (a1) và D là t = Þ H
TH2: m = -3. Gọi H’ là hình chiếu vuông góc của O trên (a2): 2x – y + 2z + 3 = 0
Þ H’ (tương tự như TH1)
Vậy khi m = 3 thì hệ có mghiệm duy nhất là
khi m = - 3 thì hệ có mghiệm duy nhất là
Giải hệ phương trình: (2)
Giải:
Nghiệm của hệ phương trình (nếu có) là toạ độ điểm chung của:
Mặt cầu (S):, (S) có tâm I(3; -1; 1) bán kính R = 3
và (a): x + 2y + 2z + 6 = 0
ta có
Þ (S) và (a) tiếp xúc nhau
Þ Hệ (2) có nghiệm duy nhất và nghiệm của hệ là hình chiếu vuông góc H của I trên (a)
Đường thẳng D qua I và vuông góc với (a) có phương trình
giá trị của tham số t tương ứng với giao điểm của (a) và D là t = -1 Þ H (2; -3; -1)
vậy hệ (2) có nghiệm duy nhất ( x = 2; y = -3; z = -1)
Giải hệ phương trình: (3)
Giải:
Nghiệm của hệ là tọa độ điểm chung của:
Mặt cầu (S): và đường thẳng D:
D qua M(0; 4; 0) và có VTCP = (-2; 6; 3)
Þ D có phương trình tham số:
Giá trị tham số t tương ứng với điểm chung của (S) và D là nghiệm của phương trình:
Û
Þ D và (S) có hai điểm chung và
Vậy hệ (3) có hai nghiệm và
Chứnh minh rằng hệ phương trình sau vo nghiệm:
Giải: xét f(x,y,z) = x2 + y2 + 2z2
Đặt: (vô lí)
Vậy hệ vô nghiệm.
Giải hệ phương trình:
Giải:
Cách 1: Mặt cầu (S): , tâm O bán kính R = và mp(a): x + y + z – 3 = 0 tiếp xúc với nhau vì
Do đó hệ phương trình có nghiệm duy nhất,
dễ thấy nghiệm đó là x = y = z = 1 và nghiệm này cũng thỏa (3)
Vậy hệ đã cho có nghiệm duy nhất x = y = z = 1
Cách 2: Xét: f(x,y,z) = x + y + z
Đặt:
Đẳng thức xảy ra khi cùng phương với hay: (4)
Thế (4) vào (3) ta được x = 1
Vậy hệ phương trình có nghiệm (x = 1; y = 1; z = 1)
Tìm a để hệ sau có nghiệm duy nhất:
Giải:
Số nghiệm của hệ pt là số điểm chung của:
Hình tròn (H): , (H) có tâm I(1; 0) bán kính R =
và đường thẳng D: x – y + a = 0
Do đó hệ có nghiệm duy nhất Û D tiếp xúc với (H),
Û
Û
Tìm a để hệ sau có nghiệm:
Giải: điều kiện
Nghiệm của hệ phương trình nếu có là tọa độ điểm chung của:
Đường tròn: (C): , tâm O(0; 0) bán kính R =
và nửa mặt phẳng: (a):
Vì O thong nằm trong nữa mặt phẳng (a) nên hệ phương trình có nghiệm khi và chỉ khi
, D: Û
Kết hợp với điều kiện được
Tìm a để hệ phương trình sau có hai nghiệm:
Giải:
Nghiệm của hệ phương trình nếu có là tọa độ điểm chung của:
Đường tròn: (C): , tâm Ibán kính R =
và đường thẳng D: x + ay - a = 0
Do đó hệ có hai nghiệm Û
Û
Û
Û
Giả sử và là hai nghiệm của hệ phương trình
Chứng minh rằng:
Giải:
Vì và là hai nghiệm của hệ phương trình
nên A và B nằm trên đường tròn (C): , bán kính R =
Þ AB 2R
Û (đpcm)
Cho ba số thực x, y, z thỏa: . Tìm GTLN và GTNN của
Giải:
Xét mặt cầu (S): , tâm O, bán kính R = 1
và mặt phẳng (a): = 0
Đường thẳng D qua O và vuông góc với (a) có phương trình
giá trị tham số t tương ứng với giao điểm của D và (S) là t = ±
Þ D và (S) cắt nhau tại 2 điểm: A và B
;
Lấy M(x; y; z) Î (S),
Luôn có Û Û
Vậy Fmin = 6 đạt khi x = y = ; z =
Fmax = 6 đạt khi x = y = ; z =
Chứng minh rằng: "a, b, c Î R, ta có: abc(a + b + c) £ a4 + b4 + c4
Giải:
Ta có: VT = a2bc + ab2c + abc2 và xét hai véctơ
Þ
Từ Þ VT = a2bc + ab2c + abc2 £ a2b2 + b2c2 + c2a2 (1)
xét thêm: và Þ
Do (2)
Từ (1) và (2) Þ abc(a + b + c) £ a4 + b4 + c4
Đẳng thức xảy ra Û
Chứng minh rằng nếu : a > c > 0 và b > c > 0 thì:
Giải:
Xét
Mà Þ
Đẳng thức xảy ra Û
Cho 0 < x, y, z < 1. Chứng minh rằng x(1 – y) + y(1 – z) + z(1 – x) < 1
Giải:
Ta chọn M, N, P theo thứ tự là ba điểm trên ba cạnh AB, BC, CA của tam giác đều ABC có cạnh bằng 1.
Ûx(1 – y).sinA+z(1 –x)sinB+y(1 – z)sinC < .1.sin600
Û x(1 – y) + z(1 –x) + y(1 – z) < 1 (đpcm)
Đặt AM = x; CP = y; BN = z thì 0 < x, y, z < 1 và SDAMP + SDMBN + SDNCP < SDABC
File đính kèm:
- Chuyen de giai BT bang PP toa do 12.doc