Giáo án lớp 12 môn Hình học - Phương pháp tọa độ trong không gian (tiết 3)
Ví dụ 1 : Cho các vectơ , ,
a) Tìm tọa độ của các vectơ : ; ;
b) Tính độ dài của
c) Tính tích vô hướng của
d) Tìm k , h và t sao cho
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 12 môn Hình học - Phương pháp tọa độ trong không gian (tiết 3), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HÌNH HỌC 12
1. PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN
Phần tính , (tích vô hướng), (tích hữu hướng )
và cos xin xem lại Hướng dẫn sử dụng
(phần vectơ)
Ví dụ 1 : Cho các vectơ , ,
a) Tìm tọa độ của các vectơ : ; ;
b) Tính độ dài của
c) Tính tích vô hướng của
d) Tìm k , h và t sao cho
Giải :
Vào chương trình tính vectơ ấn ba lần MODE 3 ( màn hình hiện chữ VCT )
a) Nhập vào các vectơ : ấn SHIFT 5 (nghĩa là chương trình vectơ VCT ) . Màn hình hiện :
, ấn tiếp 1 ( Dim ) . Màn hình hiện :
Chọn ấn 1 ( ta chọn vectơ A ) . Máy hỏi
Ta nhập số chiều cho vectơ ấn 3 =
Nhập tọa độ vào ấn 2 = 7 = 5 =
Nhập vectơ ấn SHIFT 5 1 2 3
Nhập tọa độ của ấn (- ) 3 = 4 = 7 =
Tiếp tục ấn SHIFT 5 1 3 3 để nhập tọa độ của vectơ
Nhập tọa độ của ấn 0 = (- ) 7 = (- ) 3 =
Ta bắt đầu tính
Ấn SHIFT 5 3 1 ( Gọi lại vectơ )
ấn tiếp ´ ( (-) 3 ) + 2 ´ SHIFT 5 3 2 ( Gọi lại vectơ ) - SHIFT 5 3 3 ( Gọi lại vectơ ) = Kết quả :
ấn tiếp „ Kết quả :
ấn tiếp „
Vậy
Tính tương tự như trên bằng cách gọi lại rồi đưa vào biểu thức của vectơ , ta tính được : ;
b) Tính độ dài của
Tính : Đặt vectơ A trong máy thay cho
Ấn SHIFT 5 1 1 3 =
Nhập tọa độ cho vectơ : (-) 12 = (-) 6 = 2 =
SHIFT ) ( Abs là tính độ dài của vectơ) SHIFT 5 3 1 =
Kết quả :
Tính tương tư , ta được :
Tính tích vô hướng của
Tính :Nhập vectơ và vectơ như câu a)
Ấn SHIFT 5 3 1 ( Gọi lại vectơ )
Ấn tiếp SHIFT 5 „ 1 ( Dot dùng để tính tích vô hướng )
Ấn SHIFT 5 3 2 ( Gọi lại vectơ )
Ấn = Kết quả :
Ta tính được :
Tìm k , h và t sao cho
Với kết quả tìm được ở trên , ta có
Suy ra :
Vào chương trình giải hệ phương trình bậc nhất ba ẩn như đã trình bày ở phần trên , ta giải được :
Vậy
Ví dụ 2 : Cho đường thẳng (d)
Cho biết vectơ chỉ phương của (d)
Giải :
Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng 2x – y + z + 4 = 0 là
của –x + 2y + 3z – 1 = 0 là = (-1 , 2 , 3)
Do đó (d) có vectơ chỉ phương là =
( Dùng chương trình VCT ta tính được =
Cách ấn như sau :
Ấn 3 lần MODE và chọn 3 (VCT) (màn hình hiện VCT)
Ấn SHIFT 5 chọn 1 (Dim) sau đó chọn 1 (A)
Nhập VctA = = ( 2,-1 , 1) như sau :
Thấy máy hiện VctA(m) m? ấn 3 (không gian 3 chiều)
máy hiện VctA1 ? ấn 2 =
máy hiện VctA2 ? ấn –1 =
máy hiện VctA3 ? ấn 1 =
Lại ấn SHIFT 5 chọn 1 (Dim) sau đó chọn 2 (B)
Nhập VctB = = (-1, 2, 3) tương tự.
Sau khi đã nhập xong VctA = = (2 ,–1 , 1) ;
VctB = = (–1 , 2 , 3)
Ấn SHIFT 5 3 1 ( Gọi lại vectơ )
´ (dùng để tính tích hữu hướng )
Ấn SHIFT 5 3 2 ( Gọi lại vectơ )
Ta được màn hình VctA ´ VctB
Ấn = Kết quả -5 , ấn tiếp „ Kết quả -7 , „ Kết quả 3
Vậy (dấu ´ (hữu hướng) lấy ở phím ´ ).
Ví dụ 3: Trong không gian Oxyz cho M(1 , 3 , 2) ; N(4 , 0 , 2) ;
P(0 , 4 , –3) ; Q(1 , 0 , –3)
a) Viết phương trình mặt phẳng (MNP)
b) Tính diện tích tam giác MNP
c) Thể tích hình chóp QMNP
Giải :
a) Vectơ pháp tuyến của (MNP) là
Nhập = VctA ; = VctB như trên
( nhập thẳng từ hiệu các tọa độ điểm)
Sau đó ghi vào màn hình VctA´VctB và ấn =
Kết quả : = (15 , 15 , 0)
(MNP) còn qua M(1 , 3 , 2 ) nên có phương trình là:
15(x–1) + 15(y–3) + 0(z–2) = 0 hay x + y – 4 = 0
b) Cách 1
Diện tích
Dùng chương trình VCT , ta tính được S=10.6066 đvdt
(Nhập ; như ví dụ 1 và cuối cùng ghi
và ấn =
Dấu – (nhân vô hướng ) có bằng cách ấn SHIFT VCT „ 1
( Dot )
Cách 2 :
Sau khi nhập
Ghi vào màn hình : 0.5 Abs(VctA´VctB) và ấn =
Abs (tính độ dài ) ghi bằng phím SHIFT )
c) Thể tích V=
Dùng chương trình VCT
Nhập VctA , VctB , VctC như phần a) ( thực ra chỉ nhập
) và cuối cùng ghi :
(1f 6) (VctA´VctB).VctC và ấn = Kết quả : đvtt
Ví dụ 3 : Tính khoảng cách từ điểâm đến đường thẳng
(D) có phương trình :
a)
b)
c)
Giải :
Ta biết khoảng cách từ đến đường thẳng (D) qua và có
Vectơ chỉ phương là
a) , , = (2 , 1, 1)
Nhập = VctA ; = VctB
và ghi vào màn hình Abs(VctA´VctB) ¸ AbsB và ấn =
Kết quả : d = 2.1213
b) Giải giống hệt câu a)
c) Tìm điểm như sau
Tự cho z = 0 rồi vào chương trình giải phương trình bậc nhất 3 ẩn để giải hệ
Ta được
Nhập tiếp theo VctA = = (2 , –1 , 1)
VctB = = (–1 , 2 , 3)
VctC = (nhập trực tiếp từ tọa độ )
Ghi vào màn hình VctA´VctB và ấn =
(được vectơ chỉ phương của (D) )
Và ghi tiếp và màn hình Abs(VctC´VctAns)¸AbsVctAns và ấn = ( VctAns ghi bằng cách ấn SHIFT 5 3 4 )
Kết quả : d = 3.4467
Ví dụ 4 : Cho hình hộp mà ba cạnh tại một đỉnh được xác định bởi 3 vectơ ; ;
a) Tính diện tích toàn phần S.
b) Tính thể tích V.
c) Tính đường cao h với , là vectơ chỉ phương của mặt đáy.
Giải :
a) S =
Nhập VctA= ; VctB= ; VctC=
Rồi ghi vào màn hình
2(Abs(VctA´VctB)+ Abs(VctB´VctC)+ Abs(VctC´VctA)) và ấn =
Kết quả : S = 225.5906 đvdt
b) V = (´).
Cách 1 : Ghi vào màn hình E = (VctA´VctB).VctC
Và ấn =
V = 219 (lấy giá trị tuyệt đối)
Cách 2 : Dùng chương trình ma trận (MAT)
Ấn MODE ba lần rồi chọn 2 (MAT) (màn hình hiện MAT)
Ta biết = () = () = ()
nếu đặt MatA = =
thì V = (´). = detMatA
Cách ấn : Khi đã vào màn hình ma trận (có hiện MAT)
Ta ấn tiếp SHIFT MAT chọn 1 (Dim) , chọn tiếp 1 (A)
Máy hiện MatA(m´n) m ? ấn 3 =
Máy hiện MatA(m´n) n ? ấn 3 =
Máy hiện MatA11 ấn 3 =
Máy hiện MatA12 ấn 5 =
Máy hiện MatA13 ấn -1 =
Máy hiện MatA21 ấn 2 =
. . . . . . .
. . . . . . .
Máy hiện MatA33 ấn 1 =
(đã nhập xong ma trận A (MatA)
Ấn tiếp SHIFT MAT „ chọn 1 (Det)
Ấn SHIFT MAT chọn 3 (MAT) chọn 1 (A)
để có màn hình : Det MatA ấn = Kết quả : V = 219
(Câu b) được giải như trên thì nhanh hơn).
c) Đường cao h định bởi
Ghi vào màn hình : E ¸ Abs(VctB´VctC) và ấn =
Kết quả h = 5.8635
Ví dụ 5. Cho 2 đường thẳng chéo nhau:
(d) :
(d’) :
Thì khoảng cách h giữa (d) và (d’) chéo nhau là
với = (a , b , c) ; ’ = (a’ , b’, c’) là các vectơ chỉ phương của (d) , (d’) và M() Ỵ (d) , M’() Ỵ (d’)
Áp dụng bằng số : Trong không gian Oxyz cho
(d) :
(d’) :
thì (d) qua M(0 , 1 , –1) và có vectơ chỉ phương =(2 , 1 , –1) còn (d’) có vectơ chỉ phương ’= (2 , 1 , –1) ´ (1 , –1 , 1) = (0 , –3 , –3) và qua (tính được tọa độ M’ bằng cách giải hệ phương trình bậc nhất ba ẩn (d’) với z = 0)
Nhập = VctA , ’= VctB ,
(VctC được nhập trực tiếp từ tọa độ các điểm M , M’)
Xong ghi vào màn hình :
(VctA´VctB).VctC ¸Abs(VctA´VctB)
Kết quả h = 2.3094
Ghi chú. Muốn tính góc a của d, d’ với (d ) có vectơ chỉ phương và
(d’) có vectơ chỉphương ’ thì dùng công thức
cosa =
Nhập = VctA , ’ = VctB
Rồi ghi vào màn hình ( ở D)
A.VctB)¸(AbsA´AbsB)
và ấn = 0’’’
Ghi chú : Nếu = (a , b , c) ; ’ = (a’, b’, c’) lần lượt là các vectơ chỉ phương của (d),(d’) và () Ỵ (d),() Ỵ (d’) thì phương trình của đường thẳng vuông góc chung của (d) , (d’) là
Trong đó M(x , y) là điểm thuộc đường vuông góc chung
VctA = , VctB = ta cứ ghi vào màn hình như sau
VctA´(VctA´VctB) và ấn =
Ta được VctAns = (a”,b”,c”)
Sau đó ghi tiếp vào giấy
= 0
Tương tự cho dòng thứ hai của hệ phương trình xác định đường
vuông góc chung .
Bài toán : (d) có phương trình
(d) có phương trình
thì và
và
Áp dụng công thức trên (và tính bằng máy) , ta được
Phương trình đường vuông góc chung là
Bài tập thực hành :
Bài 1 : Cho các vectơ , ,
a) Tìm tọa độ của các vectơ : ; ;
b) Tính độ dài của
c) Tính tích vô hướng của
d) Tìm k và h sao cho
Bài 2 : Cho đường thẳng (d)
.
Tìm vectơ chỉ phương của (d) và tính khoảng cách từ M ( 3 ;- 7 ; 5 ) đến đường thẳng (d)
Bài 3: Trong không gian Oxyz cho A(-6 , 4 , 1) ; B(7 , 1 , 3) ;
C(5 , 7 , –2) ; D(1 , –8 , –7)
a) Viết phương trình mặt phẳng (BCD) ; (ABC)
b) Tính diện tích tam giác BCD
c) Thể tích hình chóp A.BCD
Bài 4 : Trong không gian cho hai đường thẳng có phương trình ;
Tính khoảng cách giữa ĐS :
MẶT CẦU TRONG KHÔNG GIA N
Ví dụ : Viết phương trình mặt cầu nếu biết
a ) Tâm và đi qua điểm M( - 4 ; 5 ; 7 )
b) Mặt cầu đi qua 4 điểm A (- 1 ; 2 ; 9 ) ; ; ;
Giải :
Bán kính mặt cầu là :
Ghi vào màn hình :
ấn =
Kết quả :
Vậy :
Do đó phương trình mặt cầu cần tìm là :
Cách 1 :
Gọi I ( x ; y ; z) là tâm của mặt cầu cần tìm , ta có :
Vào chương trình giải hệ phương trình bậc nhất 3 ẩn , nhập trực tiếp các hệ số a , b , c , d .Ta được
Do đó phương trình mặt cầu cần tìm là :
Cách 2 :
Với máy Vinacal ta có thể giải trực tiếp để tìm các hệ số a , b , c , d bằng cách thay tọa độ của 4 điểm A , B , C , D vào phương trình
(1)
Thay tọa độ của 4 điểm A , B , C , D vào phương trình (1)
Ta được hệ bậc nhất 4 ẩn :
Vào chương trình giải hệ phương trình bậc nhất 4 ẩn
Ấn MODE ba lần , ấn 1 , rồi tiếp tục ấn 4
Nhập lần lượt các hệ số của phương trình trên , cuối cùng ta được nghiệm :
Vậy phương trình cần tìm là :
Bài tập thực hành :
Viết phương trình mặt cầu nếu biết
a ) Tâm và đi qua điểm M(2 ; -5 ; 3 )
b) Mặt cầu đi qua 4 điểm A (- 3 ; 5 ; 0 ) ; ; ;
File đính kèm:
- HH 12.doc