1.1. Về kiến thức:
Biết khái niệm khối lăng trụ, khối chóp, khối chóp cụt, khối đa diện.
1.2. Về kĩ năng:
-Vẽ được các khối lăng trụ, khối chóp, khối chóp cụt, khối đa diện;
- Biết phân chia và lắp ghép các khối đa diện.
1.3. Về tư duy - thái độ:
- Toán học bắt nguồn từ thực tế, phục vụ thực tế. Biết quy lạ về quen. Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập.
23 trang |
Chia sẻ: manphan | Lượt xem: 859 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 12 môn Hình học - Tiết 1, 2 - Bài 1: Khái niệm về khối đa diện (tiếp theo), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1 - 2: Soạn: ...
Giảng:
Tiết 1 -
12A:..
12A:..
Tiết 2 -
12A:..
12A:..
CHƯƠNG I: KHỐI ĐA DIỆN
§1: KHÁI NIỆM VỀ KHỐI ĐA DIỆN
1. MỤC TIÊU: Học sinh cần:
1.1. Về kiến thức:
Biết khái niệm khối lăng trụ, khối chóp, khối chóp cụt, khối đa diện.
1.2. Về kĩ năng:
-Vẽ được các khối lăng trụ, khối chóp, khối chóp cụt, khối đa diện;
- Biết phân chia và lắp ghép các khối đa diện.
1.3. Về tư duy - thái độ:
- Toán học bắt nguồn từ thực tế, phục vụ thực tế. Biết quy lạ về quen. Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập.
2. CHUẨN BỊ:
2.1. Về phương tiện:
- Các bảng kết quả các hoạt động; bảng phụ;
- Phiếu học tập và bảng kết quả của phiếu học tập.
2.2. Dự kiến phương pháp:
- Gợi mở - Vấn đáp.
- Hoạt động theo nhóm.
3. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
Tiết 1
1. Ổn định tổ chức:
Kiểm tra sĩ số của lớp:
+ Lớp 12 A: Tổng số: ; Vắng mặt: ; Có phép: ;
+ Lớp 12 B: Tổng số: ; Vắng mặt: ; Có phép: ;
2. Kiểm tra bài cũ:
Giới thiệu phân môn, chia nhóm học sinh.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm khối chóp và khối lăng trụ và các khái niệm liên quan
H® cña gv vµ hs
Néi dung
1: (Treo bảng phụ 1 – H1.1 + H1.2)
GV: Hãy nêu định nghĩa hình lăng trụ và hình chóp
HS: Trả lời
GV: Các mặt của hình chóp chia không gian làm mấy phần?
HS: Suy nghĩ, trả lời
GV: Khối chóp là là phần không gian giới hạn bởi hình chóp kể cả hình chóp đó. Tương tự ta có khối lăng trụ.
GV: Hãy phát biểu cho khối chúp cụt?
HS: Suy nghĩ, trả lời
GV: Các khái niệm của hình chóp, lăng trụ vẫn đúng cho khối chóp và khối lăng trụ
GV: Gợi ý về điểm trong và điểm ngoài của khối chóp, khối chúp cụt, khối lăng trụ.
HS: Theo dõi và phát biểu lại.
I. KHỐI LĂNG TRỤ VÀ KHỐI CHÓP
+ Khối lăng trụ (khối chóp): là phần không gian được giới hạn bởi một hình lăng trụ (hình chóp) kể cả hình lăng trụ (hình chóp) ấy.
+ Khối chóp cụt: (tương tự).
+ Điểm trong, điểm ngoài của khối chóp, khối lăng trụ (SGK)
Hoạt động 2: Giới thiệu khái niệm về hình đa diện, khối đa diện
HĐ CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
2: Hãy chỉ rõ hình chóp S.ABCD được giới hạn bởi những mặt nào?
HS: Quan sát, trả lời
GV: Hình chóp và hình lăng trụ trên có những nét chung nào?
HS: Quan sát, thảo luận và trả lời
GV: Nhận xét gì về số giao điểm của các cặp đa giác sau: AFF’A’ và BCC’B’; ABB’A’ và BCC’B’; SAB và SCD?
HS: Quan sát, trả lời
GV: Mỗi cạnh của hình chóp hoặc của lăng trụ trên là cạnh chung của mấy đa giác?
HS: Quan sát, trả lời
GV: Tổng hợp thành khái niệm hình đa diện
GV: Giới thiệu khái niệm mặt, cạnh, đỉnh của hình đa diện.
HS: Theo dõi
II. KHÁI NIỆM VỀ HÌNH ĐA DIỆN VÀ KHỐI ĐA DIỆN
1. Khái niệm về hình đa diện
H×nh ®a diÖn lµ h×nh ®îc t¹o bëi mét sè h÷u h¹n c¸c ®a gi¸c tho¶ m·n hai tÝnh chÊt:
+ Hai đa giác phân biệt chỉ có thể hoặc không có điểm chung nào hoặc chỉ có một điểm chung hoặc chỉ có một cạnh chung
+ Mỗi cạnh của đa giác nào cũng là cạnh chung của hai đa giác.
2. Khái nệm về khối đa diện (sgk)
4. Củng cố, khắc sâu kiến thức:
Nhắc lại các khái niệm.
5. Hướng dẫn học tập ở nhà:
Về nhà học bài và làm bài tập 2-SGK trang 12.
---------------------------------------------------------------------------------
Tiết 2
1. Ổn định tổ chức:
Kiểm tra sĩ số của lớp:
+ Lớp 12 A: Tổng số: ; Vắng mặt: ; Có phép: ;
+ Lớp 12 B: Tổng số: ; Vắng mặt: ; Có phép: ;
2. Kiểm tra bài cũ:
Nhắc lại khái niệm khối đa diện, hình đa diện?
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Tiếp cận phép dời hình trong không gian
HĐ CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV: Nêu định nghĩa phép biến hình, phép dời hình trong không gian:
HS: Theo dõi
GV: Nhắc lại định nghĩa phép tịnh tiến trong mặt phẳng?
HS: Suy nghĩ, trả lời
GV: Nêu định nghĩa phép tịnh tiến trong không gian.
GV: Nhắc lại định nghĩa phép đối xứng qua mặt phẳng?
HS: Suy nghĩ, trả lời
GV: Nêu định nghĩa phép đối xứng qua mặt phẳng
GV: Nhắc lại định nghĩa phép đối xứng tâm trong mặt phẳng?
HS: Suy nghĩ, trả lời
GV: Nêu định nghĩa phép đối xứng tâm trong không gian.
GV: Nêu định nghĩa phép tịnh tiến trong không gian.
HS:
GV: Nêu nhận xét
HS: Theo dõi
GV: Nêu khái niệm
HS: Theo dõi
GV: Nêu ví dụ
HS: Theo dõi
3: Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Chứng minh rằng hai lăng trụ ABD.A’B’D’ và BCD.B’C’D’ bằng nhau.
HS: Thảo luận nhóm, trả lời.
III. HAI ĐA DIỆN BẰNG NHAU
1. Phộp dời hỡnh trong khụng gian
Trong không gian, quy tắc đặt tương ứng mỗi điểm M với điểm M’ xác định duy nhất được gọi là một phép biến hình trong không gian
Phép biến hình trong không gian được gọi là phép dời hình nếu nó bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm tuỳ ý
* Các phép dời hình trong không gian:
a. Phép tịnh tiến theo vectơ
b. Phép đối xứng qua mặt phẳng (P)
c. Phép đối xứng tâm O
d. Phép đối xứng qua đường thẳng.
Nhận xét:
- Thực hiện liên tiếp các phép dời hình sẽ được một phép dời hình
- Phép dời hình biến đa diện H thành đa diện H’, biến đỉnh, cạnh, mặt của H thành đỉnh, cạnh, mặt tương ứng của H’.
2. Hai hình bằng nhau
Hai hình được gọi là bằng nhau nếu có một phép dời hình biến hình này thành hình kia.
Đặc biệt: Hai đa diện được gọi là bằng nhau nếu có một phép dời hình biến đa diện này thành đa diện kia.
Ví dụ:
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách phân chia và lắp ghép khối đa diện
HĐ CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV: Quan sát 3 hình (H), (H1); (H2)
HS: Quan sát
GV: Nêu ví dụ và hướng dẫn
HS: Theo dõi
GV: Nêu nhận xét
HS: Theo dõi
IV. PHÂN CHIA VÀ LẮP GHÉP CÁC KHỐI ĐA DIỆN
Hai khối đa diện H1 và H2 không có chung điểm trong nào ta nói có thể chia được khối đa diện H thành hai khối đa diện H1 và H2 hay có thể lắp ghép hai khối đa diện H1 và H2 với nhau để được khối đa diện H
Ví dụ:
Nhận xét:
Một khối đa diện bất kỳ luôn có thể phân chia thành những khối tứ diện
4. Củng cố:
- Nhắc lại các khái niệm.
- Có thể phân chia một khối chóp S.ABCD thành ba khối có đỉnh là đỉnh S của khối chóp ban đầu không?
5. Hướng dẫn học tập ở nhà:
Về nhà học bài và làm bài tập 1 đến 4 - SGK trang 12. Xem trước bài mới.
PHÊ DUYỆT CỦA CM NHÀ TRƯỜNG
..
============================================================
Tiết 3 - 4: Soạn: ...
Giảng:
Tiết 3 -
12A:..
12A:..
Tiết 4 -
12A:..
12A:..
§2: KHỐI ĐA DIỆN LỒI VÀ KHỐI ĐA DIỆN ĐỀU
1. MỤC TIÊU: Học sinh cần:
1.1. Về kiến thức:
Biết được khái niệm về khối đa diện lồi và khối đa diện đều, nắm được 5 loại khối đa diện đều.
1.2. Về kĩ năng:
Nhận biết khối đa diện lồi và khối đa diện đều, nhận biết được năm loại khối đa diện đều.
1.3. Về tư duy - thái độ:
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong suy nghĩ.
- Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của Gv, năng động, sáng tạo trong quá trình tiếp cận tri thức mới, thấy được lợi ích của toán học trong đời sống, từ đó hình thành niềm say mê khoa học, và có những đóng góp sau này cho xã hội.
2. CHUẨN BỊ:
2.1. Về phương tiện:
- Các bảng kết quả các hoạt động; bảng phụ;
- Phiếu học tập và bảng kết quả của phiếu học tập.
2.2. Dự kiến phương pháp:
- Gợi mở - Vấn đáp.
- Hoạt động theo nhóm.
3. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
Tiết 3
1. Ổn định tổ chức:
Kiểm tra sĩ số của lớp:
+ Lớp 12 A: Tổng số: ; Vắng mặt: ; Có phép: ;
+ Lớp 12 B: Tổng số: ; Vắng mặt: ; Có phép: ;
2. Kiểm tra bài cũ:
Không kiểm tra
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu khối đa diện lồi
H® cña gv vµ hs
Néi dung
GV: Nêu khái niệm
HS: Theo dõi và quan sát hình vẽ.
GV: Nêu điều kiện để một khối đa diện là khối đa diện lồi.
HS: Theo dõi
1: Lấy ví dụ về khối đa diện lồi và đa diện không lồi
HS: Suy nghĩ theo nhóm hai người, trả lời
GV: Sửa sai
I. Khối đa diện lồi:
Khối đa diện (H) được gọi là khối đa diện lồi nếu đoạn thẳng nối hai điểm bất kỳ của (H) luôn thuộc (H). Khi đú đa diện xác định (H) được gọi là đa diện lồi.
Một khối đa diện là khối đa diện lồi khi và chỉ khi miền trong của nó luôn nằm về một phía đối với mỗi mặt phẳng chứa một mặt của nó.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khối đa diện đều
HĐ CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV: Quan sát một số hình ảnh về khối đa diện đều.
HS: Quan sát
GV: Nêu định nghĩa:
HS: Theo dõi
GV: Nêu định lí:
HS: Theo dõi
GV: (Treo bảng phụ) Hãy quan sát các khối đa diện đều:
HS: Quan sát
2: Đếm số đỉnh, số cạnh của một khối bát diện đều?
HS: Quan sát, thảo luận và trả lời.
GV: Nêu bảng tóm tắt
HS: Theo dõi
II. Khối đa diện đều:
Định nghĩa:
Khối đa diện đều là khối đa diện lồi có tính chất sau đây:
a. Mỗi mặt của nó là một đa giác đều p cạnh.
b. Mỗi đỉnh của nó là đỉnh chung của đúng q mặt.
Khối đa diện đều như vậy được gọi là khối đa diện đều loại {p ; q}
Nhận xét: Các mặt của khối đa diện đều là những đa giác đều bằng nhau.
Định lý: Chỉ có năm loại đa diện đều. Đó là loại {3; 3}, loại {4; 3}, loại {3; 4}, loại {5;3}, loại {3; 5}.
Bảng tóm tắt của năm loại khối đa diện đều:
4. Củng cố:
Nhắc lại các khái niệm.
Làm bài tập 1 – SGK trang 18
5. Hướng dẫn học tập ở nhà:
Về nhà học bài và làm bài tập 3-SGK trang 18.
---------------------------------------------------------------------------------
Tiết 4 (Tiếp + Bài tập)
1. Ổn định tổ chức:
Kiểm tra sĩ số của lớp:
+ Lớp 12 A: Có mặt: ; Vắng mặt: ; Có phép:
+ Lớp 12 B: Có mặt: ; Vắng mặt: ; Có phép:
2. Kiểm tra bài cũ:
Nhắc lại khái niệm khối đa diện, hình đa diện?
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Củng cố khái niệm
HĐ CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV: Nêu ví dụ:
HS: Theo dõi
GV: Vẽ hình ý (a) và hướng dẫn học sinh vẽ.
HS: Theo dõi và vẽ theo hướng dẫn.
3: Em hãy chứng minh tám tam giác IEF, IFM, IMN, INE, JEF, JFM, JMN, JNE là những tam giác đều cạnh bằng .
HS: Thảo luận nhóm
GV: Gọi nhóm nhanh nhất trình bày
HS: Cử đại diện trình bày
GV: Bổ sung (nếu cần)
HS: Theo dõi
GV: Vẽ hình ý (b) và hướng dẫn học sinh vẽ.
HS: Theo dõi và vẽ theo hướng dẫn.
4: Em hãy chứng minh AB’CD’ là một tứ diện đều. Tính các cạnh của nó theo a.
HS: Thảo luận nhóm
GV: Gọi nhóm nhanh nhất trình bày
HS: Cử đại diện trình bày
GV: Bổ sung (nếu cần)
HS: Theo dõi
Ví dụ:
Chứng minh rằng trung điểm các cạnh của một tứ diện đều cạnh a là các đỉnh của một bát diện đều.
b. Tâm các mặt của một hình lập phương là các đỉnh của một hình bát diện đều
Giải
a. Cho tứ diện đều ABCD, cạnh bằng a. Gọi I, J, E, F, M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AC, BD, AB, BC, CD, DA.
Vì ABCD là tứ diện đều nên các mặt là những tam giác đều và bằng nhau.
Xét ∆ABC, dễ thấy:
. Do đó ∆IEF là tam giác đều.
Chứng minh tương tự cho các tam giác còn lại.
b. Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ có cạnh bằng a
Vì ABCD.A’B’C’D’ hình lập phương nên các mặt là các hình vuông bằng nhau.
Xét tứ diện AB’CD’, có:
AC, AB’, AD’, B’C, B’D, CD’ là các đường chéo của những hình vuông bằng nhau, nên chúng bằng nhau từng đôi một. Do đó AB’CD’ là tứ diện đều, có cạnh
Hoạt động 2: Bài tập
HĐ CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV: Nêu bài tập:
HS: Theo dõi
GV: Vẽ hình và hướng dẫn học sinh vẽ.
HS: Theo dõi và vẽ theo hướng dẫn.
GV: Nêu nhận xét về khoảng cách từ B, C, D, E đến A và F?
HS: Trả lời
GV: Tương tự với A, B, F, D?
HS: Trả lời
GV: B, I, D; A, I, F; C, I, E lần lượt là điểm chung của các cặp mp nào?
HS: Suy nghĩ, trả lời.
GV: Từ đó có kết luận gì?
HS: Suy nghĩ, trả lời.
GV: BCDE là hình gì? Từ đó quan hệ giữa BD và EC?
HS: Suy nghĩ, trả lời.
GV: Từ đó ta đi đến khẳng định:
HS: Theo dõi
GV: cho ta điều gì?
HS: Suy nghĩ, trả lời.
Bài 4 (SGK - T18)
Giải
Do B, C, D, E cách đều A và F nên chúng cùng thuộc mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AF.
Tương tự A, B, F, D cùng thuộc một mặt phẳng và A, C, F, E cũng cùng thuộc một mặt phẳng
* Gọi . Khi đó: B, I, D là những điểm chung của hai mặt phẳng (BCDE) và (ABFD) nên chúng thẳng hàng.
Tương tự: A, I, F là những điểm chung của hai mặt phẳng (ABFD) và (AEFC) nên chúng thẳng hàng; C, I, E là những điểm chung của hai mặt phẳng (BCDE) và (AEFC) nên chúng thẳng hàng.
Vậy AF, BD, CE đồng quy tại I
* Vì BCDE là hình thoi nên BD vuông góc với EC tại I là trung điểm của mỗi đường. I là trung điểm của AF và AF vuông góc với BD và EC, do đó AF, BD, CE đôi một vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường
Do
nên: IB = IC = ID = IE . Từ đó suy ra BCDE là hình vuông. Tương tự ABFD, AEFC là những hình vuông.
4. Củng cố:
- Hệ thống lại kiến thức.
5. Hướng dẫn học tập ở nhà:
Về nhà học bài và làm các bài tập còn lại trong SGK trang 18. Xem trước bài mới.
PHÊ DUYỆT CỦA CM NHÀ TRƯỜNG
..
============================================================
Tiết 5: Soạn: ...
Giảng:
Tiết 5 -
12A:..
12A:..
§3: KHÁI NIỆM VỀ THỂ TÍCH KHỐI ĐA DIỆN
1. MỤC TIÊU: Học sinh cần:
1.1. Về kiến thức:
- Nắm được khái niệm về thể tích khối đa diện
- Nắm được các công thức tính thể tích của khối hộp chữ nhật, khối lăng trụ, khối chóp.
1.2. Về kĩ năng:
- Tính được thể tích khối chóp, khối lăng trụ.
- Kĩ năng vẽ hình.
1.3. Về tư duy - thái độ:
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong suy nghĩ.
- Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của giáo viên.
2. CHUẨN BỊ:
2.2. Về phương tiện:
- Các bảng kết quả các hoạt động; bảng phụ;
- Phiếu học tập và bảng kết quả của phiếu học tập.
2.3. Dự kiến phương pháp:
- Gợi mở - Vấn đáp.
- Hoạt động theo nhóm.
3. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. Ổn định tổ chức:
Kiểm tra sĩ số của lớp:
+ Lớp 12 A: Tổng số: ; Vắng mặt: ; Có phép:
+ Lớp 12 B: Tổng số: ; Vắng mặt: ; Có phép:
2. Kiểm tra bài cũ:
Không kiểm tra
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm thể tích khối đa diện
H® cña gv vµ hs
Néi dung
GV: Giới thiệu với HS nội dung khái niệm thể tích
HS: Theo dõi
GV: Nêu ví dụ.
HS: Theo dõi
GV: Gọi (H0) là khối lập phương đơn vị, (H1) là khối hộp chữ nhật có 3 kích thước a=5, b=1, c=1
1: Có thể chia khối (H1) thành bao nhiêu khối lập phương bằng (H0)
HS: Suy nghĩ, trả lời
GV: Khi đó VH1 = 5VHo = 5
GV: Gọi (H2) là khối hộp chữ nhật có 3 kích thước a=5, b=4, c=1
2: Có thể chia khối (H2) thành bao nhiêu khối bằng (H1)?
HS: Suy nghĩ, trả lời
GV: Khi đó VH2 = 4VH1 = 4.5 = 20
GV: Gọi (H2) là khối hộp chữ nhật có 3 kích thước a=5, b=4, c=3
3: Có thể chia khối (H) thành bao nhiêu khối lập phương bằng (H2)
HS: Suy nghĩ, trả lời
GV: Khi đó VH = 3VH2 = 3.20 = 60
GV: Tổng quát ta có định lí:
HS: Theo dõi
I. KHÁI NIỆM VỀ THỂ TÍCH KHỐI ĐA DIỆN.
Người ta chứng minh được rằng, có thể đặt tương ứng cho mỗi khối đa diện (H) một số dương duy nhất V(H) thoả mãn các tính chất sau:
a. Nếu (H) là khối lập phương có cạnh bằng 1 thì V(H) = 1
b. Nếu hai khối đa diện (H1) và (H2) bằng nhau thì V(H1) = V(H2)
c. Nếu khối đa diện (H) được chia thành hai khối đa diện (H1), (H2) thì V(H) = V(H1) + V(H2).
Số dương V(H) nói trên được gọi là thể tích của khối đa diện (H)
Khối lập phương có cạnh bằng 1 gọi là khối lập phương đơn vị
Định lí:
Thể tích của khối hộp chữ nhật bằng tích ba kích thước của nó.
V = a.b.c
Ho¹t ®éng 2: Tìm hiểu thể tích khối lăng trụ và khối chóp
HĐ CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV: Vẽ hình, nêu định lí:
HS: Theo dõi, vẽ hình vào vở
GV: Vẽ hình, nêu định lí:
HS: Theo dõi, vẽ hình vào vở
II. THỂ TÍCH KHỐI LĂNG TRỤ.
Định lý:
Thể tích khối lăng trụ có diện tích đáy B và chiều cao h là:
V = B.h
III. THỂ TÍCH KHỐI CHÓP.
Định lý:
Thể tích khối chóp có diện tích đáy B và chiều cao h là:
V = B.h
Hoạt động 3: Củng cố
HĐ CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
4: Yêu cầu học sinh chia nhóm 2 người thực hiện
HS: Thực hiện
GV: Nêu ví dụ:
HS: Theo dõi
GV: Hãy so sánh VC.ABFE và VC.ABA’B’
VC.ABA’B’ = VABC.A’B’C’ – VCA’B’C’
HS: Thực hiện
GV: Hãy so sánh EF và E’F’
HS: Thực hiện
GV: đồng dạng . Nên tỉ số diện tích bằng bình phương tỉ số đồng dạng
4: Diện tích đáy
B = 2302 = 52900 (m2)
Thể tích kim tự tháp:
V = Bh = .52900.147 = 2592100
Ví dụ: Cho h×nh l¨ng trô tam gi¸c ABC.A’B’C’. Gäi E vµ F lÇn lît lµ trung ®iÓm cña c¸c c¹nh AA’ vµ BB’. CE c¾t C’A’ t¹i ®iÓm E’. CF c¾t C’B’ t¹i ®iÓm F’. Gäi V lµ thÓ tÝch cña khèi l¨ng trô ABC.A’B’C’.
a. TÝnh thÓ tÝch cña khèi h×nh chãp C.ABFE theo V.
b. TÝnh tû sè thÓ tÝch gi÷a khèi l¨ng trô ABC.A’B’C’ vµ khèi chãp C.C’E’F’.
Giải
a. VC.ABFE =VC.ABA’B’ =(VABC.A’B’C’ - VCA’B’C’)
=(V -
b. V(H) = VABC.A’B’C’ - VC.ABFE=
4. Củng cố:
- Hệ thống lại kiến thức.
5. Hướng dẫn học tập ở nhà:
Về nhà học bài và làm các bài tập trong SGK trang 25, 26. Xem trước bài mới.
PHÊ DUYỆT CỦA CM NHÀ TRƯỜNG
..
Tiết 6 – 7 - 8: Soạn: ...
Giảng:
Tiết 6 -
12A:..
12A:..
Tiết 7 -
12A:..
12A:..
Tiết 8 -
12A:..
12A:..
BÀI TẬP THỂ TÍCH KHỐI ĐA DIỆN
1. MỤC TIÊU: Học sinh cần:
1.1. Về kiến thức:
Củng cố khái niệm về thể tích khối đa diện; các công thức tính thể tích của khối hộp chữ nhật, khối lăng trụ, khối chóp.
1.2. Về kĩ năng:
- Kĩ năng vẽ hình. Kĩ năng tính thể tích khối chóp, khối lăng trụ.
1.3. Về tư duy - thái độ:
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong suy nghĩ.
- Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của giáo viên.
2. CHUẨN BỊ:
2.1. Về phương tiện:
- Các bảng kết quả các hoạt động; bảng phụ;
- Phiếu học tập và bảng kết quả của phiếu học tập.
2.2. Dự kiến phương pháp:
- Gợi mở - Vấn đáp.
- Hoạt động theo nhóm.
3. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
Tiết 6
1. Ổn định tổ chức:
Kiểm tra sĩ số của lớp:
+ Lớp 12 A: Tổng số: ; Vắng mặt: ; Có phép:
+ Lớp 12 B: Tổng số: ; Vắng mặt: ; Có phép:
2. Kiểm tra bài cũ:
Không kiểm tra
3.3. Bài mới:
H® cña gv vµ hs
Néi dung
GV: Nêu bài tập, hướng dẫn HS vẽ hình
HS: Theo dõi và vẽ vào vở.
GV: Hãy tính BH?
HS: Thực hiện.
GV: Hãy tính AH?
HS: Thực hiện.
GV: Hãy tính =?
HS: Thực hiện.
GV: Từ đó =?
HS: Thực hiện.
GV: Nêu bài tập, hướng dẫn HS vẽ hình
HS: Theo dõi và vẽ vào vở.
GV: Với cách dựng hình vừa thực hiện, thì ABE.CFD là hình gì?
HS: Suy nghĩ, trả lời.
GV: bằng bao nhiêu phần của
HS: Trả lời.
GV: Hãy tính =?
HS: Thực hiện.
GV: Từ đó =?
HS: Trả lời.
Bài 1 (SGK - T25):
Giải
Cho tứ diện đều ABCD, gọi M là trung điểm của CD; H là hình chiếu của A lên (BCD). Khi đó ta có: H Î BM và
Từ đó:
Ta lại có:
Vậy:
Bài 6 (SGK - T26):
Giải
Gọi h là độ dài đường vuông góc chung của d và d’, a là góc giữa d và d’. Qua A, B, C dựng hình bình hành CABF. Qua A, C, D dựng hình bình hành ACDE, thì BEDF cũng là hình bình hành. Do đó ABE.CFD là hình lăng trụ tam giác. Ta có: ; CF = AB = a và
Vì a, b, h, a không đổi nên là số không đổi.
4. Củng cố:
Hệ thống các bài tập và kiến thức vận dụng.
5. Hướng dẫn học tập ở nhà:
Tiếp tục làm các bài tập trong SGK trang 25, 26.
---------------------------------------------------------------------------------
Tiết 7
1. Ổn định tổ chức:
Kiểm tra sĩ số của lớp:
+ Lớp 12 A: Tổng số: ; Vắng mặt: ; Có phép:
+ Lớp 12 B: Tổng số: ; Vắng mặt: ; Có phép:
2. Kiểm tra bài cũ:
Không kiểm tra
3. Bài mới:
H® cña gv vµ hs
Néi dung
GV: Nêu bài tập, hướng dẫn HS vẽ hình
HS: Theo dõi và vẽ vào vở.
GV: Có thể coi khối bát diện được hợp bởi hai khối chóp đều nào?
HS: Suy nghĩ, trả lời.
GV: Háy tính diện tích của hình vuông ABDE và chiều cao AI?
HS: Thực hiện và trả lời.
GV: Từ đó =?
HS: Thực hiện.
GV: Nêu bài tập, hướng dẫn HS vẽ hình
HS: Theo dõi và vẽ vào vở.
GV: Hãy chứng minh AB vuông góc với CE?
HS: Suy nghĩ, Thực hiện.
GV: Hãy chứng minh CE vuông góc với (ABD)?
HS: Suy nghĩ, Thực hiện.
GV: Từ đó suy ra CE vuông góc AD và EF?
HS: Thực hiện và trả lời.
GV: CE = ?
HS: Thực hiện.
GV: BC = ?
HS: Thực hiện
GV: Từ CF.BD=DC.BC, hãy tính CF=?
HS: Thực hiện
GV: Từ kết quả trên, EF = ?, DF = ?
HS: Thực hiện
GV: = ?
HS: Thực hiện
GV: Từ đó = ?
HS: Thực hiện
Bài 2 (SGK - T25):
Giải
Cho khối bát diện đều ABCDEF cạnh a. Gọi I là giao của BD và CE.
Dế thấy: Trong đó ;
Vậy:
Bài 5 (SGK - T26):
Giải
Mặt khác
Từ đó suy ra
.
Vì ∆ACD vuông cân, CD = CA = a, nên
Dễ thấy:
Ta có:
Từ đó suy ra:
Ta có:
Vậy:
4. Củng cố:
Hệ thống các bài tập và kiến thức vận dụng.
5. Hướng dẫn học tập ở nhà:
Tiếp tục làm các bài tập trong SGK trang 25, 26.
---------------------------------------------------------------------------------
Tiết 8
3.1. Ổn định tổ chức:
Kiểm tra sĩ số của lớp:
+ Lớp 12 A: Tổng số: ; Vắng mặt: ; Có phép:
+ Lớp 12 B: Tổng số: ; Vắng mặt: ; Có phép:
3.2. Kiểm tra bài cũ:
Không kiểm tra
3.3. Bài mới:
H® cña gv vµ hs
Néi dung
GV: Nêu bài tập, hướng dẫn HS vẽ hình
HS: Theo dõi và vẽ vào vở.
GV: Ngoài phần khối chóp ACB’D’, thì khối hộp còn những khối đa diện nào? Các khối đó có đặc diểm gì chung?
HS: Suy nghĩ, trả lời.
GV: Tổng thể tích các khối AA’B’D’, B’ABC, D’ACD, CB’C’D’ bằng bao nhiêu?
HS: Thực hiện, trả lời.
GV: Từ đó =? =?
HS: Thực hiện và trả lời.
GV: Nêu bài tập, hướng dẫn HS vẽ hình
HS: Theo dõi và vẽ vào vở.
GV: Vì ∆SAH đồng dạng với ∆SA’H’ nên ta có tỉ số đồng dạng là?
HS: Suy nghĩ, trả lời.
GV: Hãy tính các diện tích của hai tam giác SBC và SB’C’?
HS: Thực hiện, trả lời.
GV: Từ đó =?
HS: Thực hiện và trả lời.
Bài 3 (SGK - T25):
Giải
Gọi S là diện tích đáy, h là chiều cao của khối hộp. Khi đó bốn khối tứ diện AA’B’D’, B’ABC, D’ACD, CB’C’D’ đều có cùng chiều cao h và diện tích đáy .
Do đó tổng thể tích của chúng bằng:
Từ đó:
Vậy
Bài 4 (SGK - T25):
Giải
Gọi H, H’ lần lượt là hình chiếu của A và A’ trên mặt phẳng (SBC) và AH = h, A’H’ = h'. Ta có ∆SAH đồng dạng với ∆SA’H’.
Do đó (1)
Mặt khác:
Từ đó:
.
4. Củng cố:
Hệ thống các bài tập và kiến thức vận dụng.
5. Hướng dẫn học tập ở nhà:
Về nhà ôn tập kiến thức chương I và làm các bài tập 6, 7, 8, trong phần bài tập Ôn chương I. Giờ sau ôn tập.
PHÊ DUYỆT CỦA CM NHÀ TRƯỜNG
..
==================================================
Tiết 9 – 10: Soạn: ...
Giảng:
Tiết 9 -
12A:..
12A:..
Tiết 10 -
12A:..
12A:..
BÀI TẬP ÔN CHƯƠNG I
1. MỤC TIÊU: Học sinh cần:
1.1. Về kiến thức:
Củng cố khái niệm về khối đa diện, thể tích khối đa diện; các công thức tính thể tích của khối hộp chữ nhật, khối lăng trụ, khối chóp.
1.2. Về kĩ năng:
- Kĩ năng vẽ hình. Kĩ năng tính thể tích khối chóp, khối lăng trụ.
1.3. Về tư duy - thái độ:
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong suy nghĩ.
- Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của giáo viên.
2. CHUẨN BỊ:
2.1. Về phương tiện:
- Các bảng kết quả các hoạt động; bảng phụ;
- Phiếu học tập và bảng kết quả của phiếu học tập.
2.2. Dự kiến phương pháp:
- Gợi mở - Vấn đáp.
- Hoạt động theo nhóm.
3. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
Tiết 9
1. Ổn định tổ chức:
Kiểm tra sĩ số của lớp:
+ Lớp 12 A: Tổng số: ; Vắng mặt: ; Có phép:
+ Lớp 12 B: Tổng số: ; Vắng mặt: ; Có phép:
2. Kiểm tra bài cũ:
Trả lời các câu hỏi trong các bài tập từ 1 đến 3 (SGK – T26)
3.3. Bài mới:
H® cña gv vµ hs
Néi dung
GV: Nêu bài tập, hướng dẫn HS vẽ hình
HS: Theo dõi và vẽ vào vở.
GV: Hãy tính AH?
HS: Thực hiện.
GV: Hãy tính SH và DE?
HS: Thực hiện.
GV: Hãy tính SA, AD, SD?
HS: Thực hiện.
GV: Tỉ số cần tìm là?
HS: Thực hiện, trả lời.
GV: =?
HS: Thực hiện và trả lời.
GV: Từ đó =?
HS: Thực hiện và trả lời.
GV: Nêu bài tập, hướng dẫn HS vẽ hình
HS: Theo dõi và vẽ vào vở.
GV: Quan hệ giữa EF và BD?
HS: Trả lời.
GV: Quan hệ giữa EF và AM?
HS: Trả lời
GV: Hãy tính EI và FI?
HS: Thực hiện.
GV: SAC là tam giác loại gì?
HS: Trả lời
GV: Tính AM?
HS: Thực hiện.
GV: =?
HS: Thực hiện và trả lời.
GV: Quan hệ giữa SM và AM?
HS: Trả lời
GV: Hãy tính SM?
HS: Thực hiện.
GV: Từ đó =?
HS: Thực hiện và trả lời.
Bài 6 (SGK - T25):
Giải
Gọi E là trung điểm BC. Hạ SH(ABC), thì HÎAE và .
Ta có:
;
;
;
a. Tỉ số cần tìm là:
.
b. Thể tích khối chóp S.DBC
Ta có:
Bài 9 (SGK - T26):
Giải
Gọi O là tâm hình vuông ABCD, I là giao điểm của AM và SO. Dễ thấy EF qua I và song song với BD. Vì nên . Từ đó suy ra và
Vì nên SAC là tam giác đều cạnh .
Do đó:
Ta có:
Do . Vì SAC là tam giác đều nên và . Từ đó suy ra SM là đường cao hạ từ S đến (AEMF).
Vậy:
4. Củng cố:
Hệ thống các bài tập và kiến thức vận dụng.
5. Hướng dẫn học tập ở nhà:
Về nhà tiếp tục ôn tập kiến thức chương I và làm các bài tập 10, 11, 12 trong phần bài tập Ôn chương I. Giờ sau ôn tập tiếp.
---------------------------------------------------------------------------------
Tiết 10
1. Ổn định tổ chức:
Kiểm tra sĩ số của lớp:
+ Lớp 12 A: Tổng số: ; Vắng mặt: ; Có phép:
+ Lớp 12 B: Tổng số: ; Vắng mặt: ; Có phép:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kết hợp trong khi ôn tập
3.3. Bài mới:
H® cña gv vµ hs
Néi dung
GV: Nêu bài tập, hướng dẫn HS vẽ hình
HS: Theo dõi và vẽ vào vở.
GV: ?
HS: Trả lời.
GV: Từ đó hãy tính?
HS: Thực hiện
GV: Uốn nắn HS trong khi tính toán
HS: Theo dõi và thực hiện.
GV: Xác định E, F?
HS: Thực hiện
GV: Quan hệ giữa EF và (CJK), giữa và ? Từ đó khoảng cách từ C đến (A’B’EF) được xác định như thế nào?
HS: Trả lời.
GV: Tính CI, IJ và JK?
HS: Thực hiện
GV: Tính ?
HS: Thực hiện.
GV: Tính d(C, JK)?
HS: Thực hiện.
GV: Từ đó tính ?
HS: Thực hiện
GV: Vậy =?
HS: Thực hiện và trả lời
GV: Nêu bài tập, hướng dẫn HS v
File đính kèm:
- HH CB 12 CI.doc