. Mục tiêu bài dạy. Qua bài học, học sinh cần nắm :
1/ Kiến thức : Các khái niệm : hệ trục toạ độ Đêcac, các khái niệm toạ độ điểm - Vectơ; các công thức tính toạ độ điểm – Vectơ.
2/ Kỹ năng : Tính được toạ độ điểm, vectơ, độ dài đoạn thẳng, chứng minh vuông góc, thẳng hàng nhờ công cụ vectơ.
3/ Tư duy : Lôgic, quy lạ về quen, óc quan sát, tưởng tượng.
4/ Thái độ : cẩn thận, chính xác
II. Tiến trình bài dạy
37 trang |
Chia sẻ: manphan | Lượt xem: 806 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 12 môn Hình học - Tiết 1: Hệ toạ độ. Toạ độ của véctơ và của điểm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án hình học 12 Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu
Created by NTLONG & CMQUI-HUE Trang 1
Tiết 1. Hệ toạ độ. Toạ độ của véctơ và của điểm.
Ngày dạy :
I. Mục tiêu bài dạy. Qua bài học, học sinh cần nắm :
1/ Kiến thức : Các khái niệm : hệ trục toạ độ Đêcac, các khái niệm toạ độ điểm - Vectơ; các công thức tính toạ độ điểm – Vectơ.
2/ Kỹ năng : Tính được toạ độ điểm, vectơ, độ dài đoạn thẳng, chứng minh vuông góc, thẳng hàng nhờ công cụ vectơ.
3/ Tư duy : Lôgic, quy lạ về quen, óc quan sát, tưởng tượng.
4/ Thái độ : cẩn thận, chính xác
II. Tiến trình bài dạy.
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh
nhắc lại hệ toạ độ Đề Các và Oxy toạ
độ của véc tơ.
Hệ toạ độ Đề Các vuông góc Oxy gồm
hai trục toạ độ vuông góc Ox và Oy
với hai véctơ đơn vị
i và
j lần lượt
nằm trên hai trục đó.
22 ji ? và i .j = ?
Nhắc lại định nghĩa tọa độ của
một véc tơ
ABu hệ toạ độ Oxy ?
Trong hệ toạ độ Oxy cho hai véc tơ:
u = (x, y) và
'u = (x’, y’ ).
Tìm toạ độ của các véctơ:
u +
'u ? k
u ?
Nhắc lại biểu thức toạ độ của tích
vô hướng
u .
'u ?
Từ đó suy ra công thức tính độ dài của
véc tơ
u ?
Nhắc lại định nghĩa tích vô
hướng của hai véc tơ
u và
'u ? Suy ra
1
22
ji và i .j = 0.
Cho hệ toạ độ Oxy và một véc tơ
ABu trong mặt phẳng. Khi đó
tồn tại duy nhất cặp số x, y sao
cho
u = x
i + y
j . Cặp số đó gọi
là toạ độ của véc tơ
u .
*
u +
'u = (x+x’, y+y’).
* k
u = (kx, ky).
*
u .
'u = xx’ + yy’.
* Thay véc tơ
'u bằng
u trong
biểu thức tọa độ của tích vô hướng
ta được:
2
u = x2 + y2 hay
22|| yxu
*
u .
'u = |
u |.|
'u |. cos(
u ;
'u ).
cos(
u ;
'u ) =
1. Hệ toạ độ. Hệ toạ độ Đề Các vuông góc Oxy gồm hai trục toạ độ
vuông góc Ox và Oy với hai véctơ đơn vị
i và
j lần lượt nằm trên hai
trục đó.
Chú ý: 1
22
ji và i .j = 0.
2. Toạ độ của véc tơ.
Cho hệ toạ độ Oxy và một véc tơ
ABu trong mặt phẳng. Khi đó tồn tại
duy nhất cặp số x, y sao cho
u = x
i + y
j . Cặp số đó gọi là toạ độ của
véc tơ
u , ta viết
u = (x, y) hay
u (x, y).
Cho
u = (x, y) và
'u = (x’, y’ ).
a,
u +
'u = (x+x’, y+y’).
b, k
u = (kx, ky).
c,
u .
'u = xx’ + yy’.
d,
2
u = x2 + y2 hay 22|| yxu
e, cos(
u ;
'u ) =
2222
''.
''
yxyx
yyxx
.
f,
u
'u xx’ + yy’ = 0.
Giáo án hình học 12 Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu
Created by NTLONG & CMQUI-HUE Trang 2
công thức tính cos(
u ;
'u ) khhi biết
toạ độ của hai véc tơ
u và
'u ?
Khi nào u
'u ?
Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh
nhắc lại định nghĩa toạ độ của một véc
tơ và công thức tính độ dài đoạn thẳng
AB.
Nhắc lại định nghĩa toạ độ của
một điểm M trong hệ toạ độ Oxy ?
Cho A(x1, y2) và B(x2, y2) thì:
AB = ? Suy ra công thức tính độ
dài đoạn thẳng AB
M chia đoan thẳng AB theo tỉ số
k ( MBkMA ) thì toạ độ của M là gì
? Suy ra toạ độ trung điểm M của AB
?
Bước 4. Củng cố dặn dò.
* Nắm vững các công thức tính toạ độ
của một véc tơ, điểm. Làm hết các bài
tập SGK>
2222
''.
''
yxyx
yyxx
.
*
u
'u cos( u ;
'u )
xx’ + yy’ = 0.
Toạ độ của véc tơ OM gọi là toạ
độ của điểm M.
* AB = (x2 - x1, y1 - y2
*AB = 212212 )()( yyxx .
c,Toạ độ M là:
k
kyy
y
k
kxx
x
M
M
1
1
21
21
.
Suy ra: M(
2
,
2
2121 yyxx ).
3. Toạ độ của một điểm.
Toạ độ của véc tơ OM gọi là toạ độ của điểm M. Nếu OM = (x, y) thì
ta viết M = (x, y) hay M(x, y).
* Cho A(x1, y2) và B(x2, y2) thì:
a, AB = (x2 - x1, y1 - y2 )
b, AB = 212212 )()( yyxx .
c, M chia đoan thẳng AB theo tỉ số k ( MBkMA ) thì toạ độ của M
là:
k
kyy
y
k
kxx
x
M
M
1
1
21
21
.
d, Trung điểm M của AB có toạ độ
(
2
,
2
2121 yyxx ).
Tiết 2. bài tập toạ độ của véc tơ và của điểm.
Ngày dạy :
I. Mục tiêu bài dạy: Qua bài học, học sinh cần nắm :
1/ Kiến thức : Các khái niệm : hệ trục toạ độ Đêcac, các khái niệm toạ độ điểm - Vectơ; các công thức tính toạ độ điểm – Vectơ.
2/ Kỹ năng : Thành thạo trong tính được toạ độ điểm, vectơ, độ dài đoạn thẳng, chứng minh vuông góc, thẳng hàng nhờ công cụ vectơ.
3/ Tư duy : Lôgic, quy lạ về quen, óc quan sát, tưởng tượng.
4/ Thái độ : cẩn thận, chính xác
II Phương tiện : 1/ Thực tiễn : học sinh đã học các khái niệm trên ở lớp 10
2/ Phương tiện : Giáo án, S GK, Bảng phụ vẽ hệ toạ độ.
III Phương pháp : Vấn đáp – Luyện tập.
IV Tiến trình bài dạy.
Giáo án hình học 12 Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu
Created by NTLONG & CMQUI-HUE Trang 3
1/ Kiểm tra bài cũ : Nhắc lại định nghĩa toạ độ của một điểm, tìm toạ độ của véc tơ
u = 2
i - 2
j ,
v = -2
i , w = 3
j .
2/ Bài mới :
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Hướng dẫn học tìm toạ
độ của một véc tơ thoả mãn điều kiện
cho trước. Tính tích vô hướng của hai
véc tơ. Làm bài tập 1, 2 SGK.
* Gọi học sinh giải bài tập 1 , 2 sgk.
u = (x, y) và
'u = (x’, y’ ).
Tìm toạ độ của các véctơ:
u +
'u ? k
u ?
Tìm toạ độ của u = cba 432 ,
Nhắc lại biểu thức toạ độ của tích
vô hướng
u .
'u ?
Từ đó suy ra công thức tính độ dài của
véc tơ
u ?
Nhắc lại công thức tính
cos(
u ;
'u ) khhi biết toạ độ của hai
véc tơ
u và
'u ?
Khi nào u
'u ?
Tính góc giữa hai véctơ a và b ?
Xác định cặp số m, n sao cho a
(m a + nb ) ?
** Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
*
u +
'u = (x+x’, y+y’).
* k
u = (kx, ky).
u = cba 432 = 2(3; 2) +
3(-1; 5) + 4(-2; 5) = (- 5; 39).
v = cba 52 = - (3; 2) +
2(-1; 5) + 5(-2; 5) = (- 17; 33).
*
u .
'u = xx’ + yy’.
*
u .
'u = |
u |.|
'u |. cos(
u ;
'u ).
cos(
u ;
'u ) =
2222
''.
''
yxyx
yyxx
.
*
u
'u cos( u ;
'u )
xx’ + yy’ = 0.
Gọi góc giữa hai véctơ a và b là
. Khi đó cos = ||.||
.
ba
ba
=
580
16 = 131038’.
* a (m a + nb ) 3(3m -
3n) + 7(7m - n) = 0
Bài tập 1.
a,
u = cba 432 = 2(3; 2) + 3(-1; 5) + 4(-2; 5) = (- 5; 39).
v = cba 52 = - (3; 2) + 2(-1; 5) + 5(-2; 5) = (- 17; 33).
w = cba 4)(2 = 2[(3; 2) + (-1; 5)] + 4(-2; 5) = (-12, 34).
b, Ta có: bqapc
552
23
qp
qp
17
11
17
11
q
p
.
c. Ta có: ba. = 7, cb. = -7, ca. = 16, ).( cba = -9, ).( acb = -30.
Bài tập 2. a, Gọi góc giữa hai véctơ a và b là . Khi đó
cos = ||.||
.
ba
ba =
580
16 = 131038’.
Gọi góc giữa hai véctơ a - b và a +b là . Khi đó
cos = ||.||
)).((
baba
baba
= - 0,48 = 118041’.
Gọi góc giữa hai véctơ a và a + b là . Khi đó
cos = ||.||
).(
aba
aba
=-0,716 = 135045’.
b, a (m a + nb ) 3(3m - 3n) + 7(7m - n) = 0 58m - 16n = 0
n =
8
29 m.
c, Gọi c = (a, b). Khi đó:
5.
17.
cb
ca
53
1773
ba
ba
2
1
b
a .
Giáo án hình học 12 Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu
Created by NTLONG & CMQUI-HUE Trang 4
Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh vận
dụng công thức tính chu vi và diện tích
một tam giác, tìm toạ độ của trọng
tâm, trực tâm, tâm đường tròn ngoại
tiếp tam giác, toạ độ của một điểm
thoả mãn một biểu thức cho trước.
* Gọi học sinh giải bài tập 3, 4 sgk.
Để chứng minh ba điểm A, B, C
không thẳng hàng ta chứng minh như
thế nào ?
Tính chu vi, diện tích của tam
giác ta tính như thế nào ?
Gọi G(x1, y1) là trọng tâm ABC.
Khi đó ta có đẳng thức véctơ gì ?
Gọi H(x2, y2) là trực tâm ABC.
Tìm toạ độ của H ?
Gọi K(x3, y3) là tâm đường tròn ngoạ
tiếp ABC. Khi đó
Tìm toạ độ của điểm K như thế
nào ?
* Gọi học sinh giải bài tập 4.
Bước 4. Củng cố dặn dò.
* Nắm vững các công thức tính toạ độ
của một véc tơ, điểm. Làm hết các bài
tập SGK
58m - 16n = 0 n =
8
29 m.
* Để chứng minh ba điểm A, B,
C không thẳng hàng ta chứng
minh hai véctơ AB avf AC
không cùng phương.
* Chu vi tam giác là: AB + BC +
CA = 6 5 + 6.
* Tam giác ABC có AB = AC
nên nó cân ở A. Gọi M là trung
điểm của BC khi đó M2, 1) và
AM = 6. Vậy diện tích tam giác
ABC là
S =
2
1 AH.BC = 18 (đvdt).
0 GCGBGA hay
3
OCOBOAOG do
đó:
1
3
241
0
3
224
1
1
y
x
*
ACBH
BCAH
*
KCKb
KBKA
Bài tập 3. a, Ta có AB = (6, 3); AC =(6, -3)
BC = (0, -6).
Rõ ràng AB và AC không cùng phương nên ba điểm A, B, C không thẳng
hàng.
b, Chu vi tam giác là: AB + BC + CA = 6 5 + 6.
Tam giác ABC có AB = AC nên nó cân ở A. Gọi M là trung điểm của BC
khi đó M2, 1) và AM = 6. Vậy diện tích tam giác ABC là
S =
2
1 AH.BC = 18 (đvdt).
c, Gọi G(x1, y1) là trọng tâm ABC khi đó:
1
3
241
0
3
224
1
1
y
x
.
Gọi H(x2, y2) là trực tâm ABC. Khi đó:
ACBH
BCAH
0)4(3)1(6
01
22
2
yx
y
1
2
1
2
2
y
x .
Gọi K(x3, y3) là tâm đường tròn ngoạ tiếp ABC. Khi đó:
KCKb
KBKA
2
3
2
3
2
3
2
3
2
3
2
3
2
3
2
3
)2()2()4()2(
)4()2()2()4(
yxyx
yxyx
1
3
3
3
y
x .
d, Gọi I(a, b). Khi đó: 032 ICIBIA
2
1
1
b
a
.
Bài tập 4.
a, Toạ độ của điểm M 1 đối xứng với M qua Ox là (x, -y)
b, Toạ độ của điểm M 2 đối xứng với M qua Oy là (-x, y)
c, Toạ độ của điểm M 3 đối xứng với M qua O là ( -x, -y)
a, Toạ độ của điểm M 4 đối xứng với M qua phân giác trong của góc xOy là
(y, x).
Giáo án hình học 12 Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu
Created by NTLONG & CMQUI-HUE Trang 5
Tiết 3.véctơ pháp tuyến của đường thẳng. Phương trình tổng quát của đườ ng thẳng
Ngày dạy :
I Mục tiêu bài dạy. Qua bài học, học sinh cần nắm :
1/ Kiến thức : Nắm vững các khái niệm : véctơ pháp tuyến của đường thẳng, phương trình tổng quát của đường thẳng và các trường hợp riêng của nó.
2/ Kỹ năng : Học sinh xác định được VYPT của đường thẳng, lập được phương trình tổng quát của đường thẳng.
3/ Tư duy : Lôgic, quy lạ về quen, óc quan sát, tưởng tượng.
4/ Thái độ : cẩn thận, chính xác
II Phương tiện : 1/ Thực tiễn : học sinh đã học các khái niệm và các tín h chất của vec tơ
2/ Phương tiện : Giáo án, SGK, Bảng phụ vẽ hệ toạ độ.
III Phương pháp : Vấn đáp.
IV Tiến trình bài học.
1/ Kiểm tra bài cũ: Nêu biểu thức toạ độ của tích vô hướng của a = (x, y) và b = (x’, y’), a b khi nào ?
2/ Bài mới :
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh
phát hiện khái niệm véctơ pháp tuyến
của đường thẳng.
GV đưa hình vẽ hình thành véctơ pháp
tuyến.
Nếu n là véctơ pháp tuyến của
đường thẳng a thì k n (k 0) có phải
là véctơ pháp tuyến của a hjay không ?
Một đường thẳng được xác định
khi nào ?
Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh
phát hiện và nắm vững phương trình
tổng quát của đường thẳng.
Xét bài toán.
Điểm M(x, y) khi nào
Ngược lại đối với hệ toạ độ Oxy cho
trước, một phương trình Ax + By + C
= 0 (A2 + B2 0) có thể là phương
trình tổng quát của một đường thẳng
nào đó hay không ?
Hãy chỉ ra một đường thẳng
* Nếu n là véctơ pháp tuyến của
đường thẳng a thì k n (k 0) là
véctơ pháp tuyến của a.
*Một đường thẳng được xác định
khi biết một điểm nằm trên nó và
một véctơ pháp tuyến của nó.
* M(x, y) nMM 0
nMM .0 = 0
A(x - x0) + B(y - y0) = 0 Ax +
By + C = 0 (C = - Ax0 - By0).
* Lấy M0(x0, y0) sao cho Ax0 +
By0 = 0 và một véctơ n = (A, B).
Gọi là đường thẳng đi qua
1. Định nghĩa. Một n khác 0 được gọi là véctơ pháp tuyến của đường
thẳng a nếu n nằm trên đường thẳng vuông góc với a.
Nhận xét: i, Nếu n là véctơ pháp tuyến của đường thẳng a thì k n (k
0) là véctơ pháp tuyến của a.
ii, Một đường thẳng được xác định khi biết một điểm nằm
trên nó và một véctơ pháp tuyến của nó.
2. Phương trình tổng quát của đường thẳng.
Bài toán: Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy cho đường thẳng đi
qua M0(x0, y0) và có véctơ pháp tuyến n = (A, B). Tìm điều kiện cần và
đủ để điểm M(x, y) .
Giải. M(x, y) nMM 0 nMM .0 = 0
A(x - x0) + B(y - y0) = 0 Ax + By + C = 0 (C = - Ax0 - By0).
Phương trình Ax + By + C = 0 (A2 + B2 0) gọi là phương trình tổng
quát của đường thẳng trong hệ toạ độ Oxy.
Định lý: Đối với hệ toạ độ Oxy cho trước, mọi phương trình Ax + By +
C = 0 (A2 + B2 0) đều là phương trình tổng quát của một đường thẳng
xác định nào đó.
Chứng minh. Lấy M0(x0, y0) sao cho Ax0 + By0 = 0 và một véctơ n =
(A, B). Gọi là đường thẳng đi qua M0(x0, y0) và nhận véctơ n = (A,
Giáo án hình học 12 Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu
Created by NTLONG & CMQUI-HUE Trang 6
nhận phương trình đã cho làm phương
trình tổng quát ?
Xét đường thẳng
: Ax + By + C = 0 (1)
Vì A và B không đồng thời bằng
0 nên ta có những trường hợp nào xảy
ra ? Đường thẳng trong những trường
hợp đó có gì đặc biệt ?
Khi C = 0 thì đường thẳng đi
qua điểm nào ?
Bước 4. Củng cố dặn dò.
* Nắm vững phương trình tổng quát
của đường thẳng.
* Làm hết các bài tập SGK
M0(x0, y0) và nhận véctơ n = (A,
B) làm véctơ pháp tuyến. Khi đó
theo bài toán trên đường thẳng
có phương trình:
A(x - x0) + B(y - y0) = 0 Ax +
By + C = 0 (C = - Ax0 - By0).
Vậy phương trình đã cho là
phương trình tổng quát của đường
thẳng .
* A = 0, (1) By + C = 0 (B
0). Khi đó
+ C 0: // Ox cắt Oy ở
(0,-
B
C )
+ C = 0: Ox.
b, B = 0, (1) Ax + C = 0 (A
0). Khi đó
+ C 0: // Oy cắt Ox ở
(-
A
C , 0)
+ C = 0: Oy.
Nếu C = 0 thì đường thẳng đi
qua gốc toạ độ O.
B) làm véctơ pháp tuyến. Khi đó theo bài toán trên đường thẳng có
phương trình:
A(x - x0) + B(y - y0) = 0 Ax + By + C = 0 (C = - Ax0 - By0).
Vậy phương trình đã cho là phương trình tổng quát của đường thẳng .
Ví dụ 1: Lập phương trình tổng quát của đường thẳng có véctơ pháp
tuyến n = (1, -2) và đi qua N(2, 1).
Giải: Phương trình tổng quát của đường thẳng có véctơ pháp tuyến
n = (1, -2) và đi qua N(2, 1) là:
1(x - 2) - 2(y - 1) = 0 x - 2y = 0
Các trường hợp riêng: Xét đường thẳng : Ax + By + C = 0 (1)
a, A = 0, (1) By + C = 0 (B 0). Khi đó
* C 0: // Ox cắt Oy ở (0,-
B
C )
* C = 0: Ox.
b, B = 0, (1) Ax + C = 0 A 0). Khi đó
* C 0: // Oy cắt Ox ở (-
A
C , 0)
* C = 0: Oy.
c, Nếu C = 0 thì đường thẳng đi qua gốc toạ độ O.
Ví dụ 2: Lập phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua N(2, 1)
và song song với trục Oy.
Giải: Vì đường thẳng song song với trục Oy nên nó có véctơ pháp
tuyến n = (0, 1). Phương trình tổng quát của đường thẳng song song
với trục Oy có véctơ pháp tuyến n = (0, 1) và đi qua N(2, 1) là:
0(x - 2) - 1(y - 1) = 0 y = 1
Tiết 4. bài tập véctơ pháp tuyến của đường thẳng. Phương trình tổng quát của đường thẳng
Ngày dạy :
I Mục tiêu bài dạy. Qua bài học, học sinh cần nắm :
1/ Kiến thức : véctơ pháp tuyến của đường thẳng, phương trình tổng quát của đường thẳng và các trường hợp riêng của nó.
2/ Kỹ năng : Học sinh xác định được VTPT của đường thẳng, lập được phương trình tổng quát của đường thẳng một cách thành thạo.
3/ Tư duy : Lôgic, quy lạ về quen, óc quan sát, tưởng tượng.
4/ Thái độ : cẩn thận, chính xác
II Phương tiện : 1/ Thực tiễn : học sinh đã học các khái niệm và bước đầu vận dụng.
Giáo án hình học 12 Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu
Created by NTLONG & CMQUI-HUE Trang 7
2/ Phương tiện : Giáo án, SGK.
III Phương pháp : Vấn đáp – Luyện tập.
IV Tiến trình bài học.
1/ Kiểm tra bài cũ: Nêu khái niệm VTPT của đường thẳng, PTTQ của đường thẳng.
2/ Bài mới :
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh lập
phương trình tổng quát của một đường
thẳng.
Gọi học sinh giải bài tập 1 sgk.
Để lập phương trình tổng quát
của một đường thẳng ta cần biết những
yếu tố nào ? Viết phương trình tổng
quát của đường thẳng có vtpp n = (A,
B) và đi qua M0(x0, y0) ? Đường phân giác góc phần tư thứ
nhất và thứ ba có vtpt là gì và đi qua
điểm nào ?
Tương tự cho phân giác góc phần tư
thứ hai và tư ?
Cho hai đường thẳng D 1 và D2. Khi D1 // D2 có nhận xét gì về
hai véctơ pháp tuyến của ha i đường
thẳng đó ?
Xét đường thẳng M1M2. Tìm một điểm và một véctơ pháp
tuyến của đường trung trực của đường
thẳng M1M2 ?
Có cách nào khác để lập phương
trình của đường trung trực của M 1M2 ?
GV nhận xét ghi điểm.
Gọi học sinh giải bài tập 2 sgk .
* Để lập pttq của đường thẳng ta cần
biết véctơ pháp tuyến và một điểm
của đường thẳng đó.
Đường thẳng đi qua M0(x0, y0) và
có véctơ pháp tuyến n =
(A, B) có phương trình tổng quát:
A(x - x0) + B(y - y0) = 0 hay Ax +
By + C = 0 (C = - Ax0 - By0).
*Đường phân giác góc phần tư thứ
nhất và ba có véctơ pháp tuyến n =
(1, -1) và đi qua O(0, 0).
*Đường phân giác góc phần tư thứ
hai và thứ tư có véctơ pháp tuyến n
= (1, 1) và đi qua O(0, 0)
* Hai véctơ pháp tuyến cùng phương
với nhau hay véctơ pháp tuyến của
đường thẳng này cũng là véctơ pháp
tuyến của đường thẳng kia và ngược
lại.
* Gọi I là trung điểm của M 1M2. Toạ
độ của
I(
2
21 xx ,
2
21 yy ). Đường trung
trực của M1M2 đi qua I và có véctơ
pháp tuyến là
21MM = (x2 - x1, y1 - y2)
* Gọi M(x, y). M thuộc đường trung
trực của M1M2 MM1 = MM2.
Bài tập 1.
a, Vì đường thẳng Ox có véctơ pháp tuyến j = (0, 1) và đi qua O(0, 0)
nên phương trình tổng quát của Ox là y = 0.
b, Vì đường thẳng Ox có véctơ pháp tuyến i = (1, 0) và đi qua O(0, 0)
nên phương trình tổng quát của Ox là x = 0.
c, Vì đường phân giác góc phần tư thứ nhất và thứ ba có véctơ pháp
tuyến n = (1, -1) và đi qua O(0, 0) nên phương trình tổng quát của
đường phân giác góc phần tư thứ nhất và thứ ba là:
x - y = 0.
Vì đường phân giác góc phần tư thứ hai và thứ tư có véctơ pháp
tuyến n = (1, 1) và đi qua O(0, 0) nên phương trình tổng quát của
đường phân giác góc phần tư thứ hai và thứ tư là:
x + y = 0.
d, Vì đường thẳng đi qua M 0(x0, y0) và song song với Ox có véctơ pháp
tuyến là n = (0, 1) nên nó có phương trình tổng quát là: y - y0 = 0.
Vì đường thẳng đi qua M 0(x0, y0) và song song với Oy có véctơ pháp
tuyến là n = (1, 0) nên nó có phương trình tổng quát là:
x - x0 = 0.
e, Gọi I là trung điểm của M 1M2. Toạ độ của
I(
2
21 xx ,
2
21 yy ). Đường trung trực của M1M2 đi qua I và có véctơ
pháp tuyến là 21MM = (x2 - x1, y1 - y2) nên nó có phương trình tổng
quát là:
(x2 - x1)(x - 2
21 xx ) + ( y1 - y2)(y - 2
21 yy ) = 0
(x2 - x1)x + ( y1 - y2)y - ( 22
2
1
2
2
2
1
2
2 yyxx ) = 0
Giáo án hình học 12 Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu
Created by NTLONG & CMQUI-HUE Trang 8
Khi D1 // D2 có nhận xét gì về
hai véctơ pháp tuyến của hai đường
thẳng đó ?
GV nhận xét ghi điểm.
Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh
phát hiện phương trình đoạn chắn và
ứng dụng giải một số bài toán.
Gọi học sinh giải bài tập 3 sgk.
Tính toạ độ của AB ? Suy ra một
véctơ pháp tuyến của đường thẳng AB
?
GV nhận xét ghi điển.
Bước 4. Củng cố dặn dò.
* Nắm vững phương trình tổng quát
của đường thẳng.
* Làm hết các bài tập làm thêm.
* Nếu D1 có vtpt là n = (A, B) thì
đường thẳng D2 có vtpt là 'n = (B, -
A).
* AB = (-a, b). Gọi n = (b, a) khi
đó n AB nên n là véctơ pháp
tuyến của đường thẳng AB.
Bài tập 2. a, Đường thẳng D1 đi qua M0(x0, y0) và song song với nên
nó có véctơ pháp tuyến là n = (A, B). Vậy phương trình tổng quát của
đường thẳng D1 là: A(x - x0) + B(y - y1) = 0.
b, Đường thẳng D 2 đi qua M0(x0, y0) và vuông góc với
nên nó có véctơ pháp tuyến là n = (B, -A). Vậy phương trình tổng quát
của đường thẳng D1 là: B(x - x0) - A(y - y1) = 0.
Bài tập 3. Ta có AB = (-a, b). Gọi n = (b, a) khi đó n AB . Vậy
đường thẳng AB đi qua A và có véctơ pháp tuyến n nên phương trình
tổng quát của đường thẳng AB là:
b(x - a) + ay = 0 1
b
y
a
x .
Tiết 5 . bài tập véctơ pháp tuyến của đường thẳng. Phương tr ình tổng quát của đường thẳNg
Ngày dạy :
I Mục tiêu bài dạy. Qua bài học, học sinh cần nắm :
1/ Kiến thức : véctơ pháp tuyến của đường thẳng, phương trình tổng quát của đường thẳng và các trường hợp riêng của nó.
2/ Kỹ năng : Học sinh xác định được VTPT của đường thẳng, lập được phương trình tổng quát của đường thẳng một cách thành thạo.
3/ Tư duy : Lôgic, quy lạ về quen, óc quan sát, tưởng tượng.
4/ Thái độ : cẩn thận, chính xác
II Phương tiện : 1/ Thực tiễn : học sinh đã học các khái niệm và bước đầu vận dụng.
2/ Phương tiện : Giáo án, SGK.
III Phương pháp : Vấn đáp – Luyện tập.
IV Tiến trình bài học.
1/ Kiểm tra bài cũ: Nêu khái niệm VTPT của đường thẳng, PTTQ củ a đường thẳng.
2/ Bài mới :
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh lập
phương trình tổng quát của một đường
* Để lập pttq của đường thẳng ta cần
biết véctơ pháp tuyến và một điểm
Bài tập 4. a, Giả sử đường thẳng AB cắt Ox ở A(a, 0) và cắt Oy ở B(0,
b). Khi đó theo câu 3 phương trình tổng quát của đường thẳng AB là
Giáo án hình học 12 Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu
Created by NTLONG & CMQUI-HUE Trang 9
thẳng.
Gọi học sinh giải bài tập 4 sgk.
Giả sử đường thẳng AB cắt Ox ở A(a,
0) và cắt Oy ở B(0, b).
Đường thẳng AB có phương trình
là gì ?
Điểm M(-2,-4) thuộc đường
thẳng AB khi nào ?
Tam giác ABC vuông cân khi
nào ?
Xét câu b.
Đoạn thẳng AB nhận
M(5, -3) làm trung điểm khi nào ? Từ
đó suy ra phương trình tổng quát của
đường thẳng AB?
Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh lập
phương trình đường cao, trung tuyến,
trung trực của tam giác.
Gọi H là trực tâm của ABC.
Lập phương trình đường cao AH
của tam giác ABC ?
Tương tự cho đường cao BH và CH.
Để lập phương trình đường trung
tuyến qua C ta làm như thế nào ?
Hỏi thêm Để lập phương trình đường
trung trực của ABC ta làm như thế
nào ?
Bước 4. Củng cố dặn dò.
của đường thẳng đó.
Đường thẳng đi qua M0(x0, y0) và
có véctơ pháp tuyến n =
(A, B) có phương trình tổng quát:
A(x - x0) + B(y - y0) = 0 hay Ax +
By + C = 0 (C = - Ax0 - By0).
* đường thẳng AB là
bx + ay - ab = 0.
* M(-2, -4) AB
4a + 2b + ab = 0
ABO vuông cân ở O
|a| = |b|
ba
ba .
* Đoạn thẳng AB nhận M(5, -3)
6
10
b
a
* Đường thẳng cần tìm là:
6x - 10y = 60.
Đường cao AH đi qua A(4, 5) có
véctơ pháp tuyến là BC = (7, 2) nên
đường thẳng AH có phương trình là:
7x - 2y - 38 = 0.
* Gọi M là trung điểm của AB. Toạ
độ của M(-1, 2). Trung truyến CM
có véctơ pháp tuyến a = (1, 2). Vậy
trung tuyến CM có phương trình
là:(x - 1) +
(y - 1) = 0 x + y - 2 = 0.
* Đường trung trực kẻ từ A đi qua
M và có véctơ pháp tuyến là BC
nên nó có phương trình tổng quát:
7(x + 1) + 2( y - 2) = 0.
b(x - a) + ay = 0.
Vì đường thẳng AB đi qua M( -2, -4) nên: 4a + 2b + ab = 0 (1)
Vì ABO vuông cân ở O nên |a| = |b|
ba
ba .
* a = b thay vào (1) ta được: a 2 + 6a = 0 a = 0 (loại) hoặc
a = - 6 suy ra b = - 6.
* a = - b thay vào (1) ta được: a 2 - 2a = 0 a = 0 (loại) hoặc a = 2
suy ra b = -2.
Vậy ta có hai đường thẳng cần tìm là: x + y = - 6 và x - y = 2.
b, Giả sử đường thẳng AB cắt Ox ở A(a, 0) và cắt Oy ở
B(0, b). Khi đó theo câu 3 phương trình tổng quát của đường thẳng AB
là b(x - a) + ay = 0.
Vì đoạn thẳng AB nhận M(5, -3) nên:
6
10
b
a .
Vậy ta có đường thẳng cần tìm là: 6x - 10y = 60.
Bài tập 5. a, Gọi H là trực tâm của ABC.
Đường cao AH đi qua A(4, 5) có véctơ pháp tuyến là
BC = (7, 2) nên đường thẳng AH có phương trình là:
7x - 2y - 38 = 0.
Đường cao BH đi qua B(-6, -1) có véctơ pháp tuyến là
AC = (- 3, - 4) nên đường thẳng BH có phương trình là:
3x + 4y + 7 = 0.
Đường cao CH đi qua C(1, 1) có véctơ pháp tuyến là
AB = (-10, -6) nên đường thẳng CH có phương tr ình là:
10x + 6y - 16 = 0.
b, Gọi M là trung điểm của AB. Toạ độ của M( -1, 2). Trung truyến
CM có véctơ pháp tuyến a = (1, 2). Vậy trung tuyến CM có phương
trình là: (x - 1) + (y - 1) = 0 x + y - 2 = 0.
Gọi N là trung điểm của AC. Toạ độ của N( 3,
2
5 ).Trung truyến
BN có véctơ pháp tuyến b = (8, - 17). Vậy trung tuyến BN có phương
trình là: 8(x +6) - 17(y + 1) = 0 8x - 17y = 31.
Gọi K là trung điểm của BC. Toạ độ của K( -
2
5 , 0). Đường
Giáo án hình học 12 Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu
Created by NTLONG & CMQUI-HUE Trang 10
* Nắm vững phương trình tổng quát
của đường thẳng.
* Làm hết các bài tập làm thêm.
trung tuyến AK có véctơ pháp tuyến là n = (5, -13).
Vậy phương trình tổng quát của đường trung tuyến AK là:
5x - 13y + 14 = 0.
Tiết 6. véctơ chỉ phương của đường thẳng. Phương trình tham số của đường thẳng
Ngày dạy :
I Mục tiêu bài dạy. Qua bài học, học sinh cần nắm :
1/ Kiến thức : Nắm vững các khái niệm : véctơ chỉ của đường thẳng, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng và các trường hợp riêng của nó.
2/ Kỹ năng : Học sinh xác định được VTCP của đường thẳng, lập được phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.
3/ Tư duy : Lôgic, quy lạ về quen, óc quan sát, tưởng tượng.
4/ Thái độ : cẩn thận, chính xác
I
File đính kèm:
- HH12-Tiet1-23.pdf