Giáo án lớp 12 môn Hình học - Tiết 10: Bài tập

I. Yêu cầu bài:

1. Yêu cầu kiến thức, kỹ năng, tư duy:

 Học sinh nắm vững dạng bài tập và phương pháp giải bài tập đó. Qua bài tập củng cố khắc sâu lý thuyết.

 Củng cố kỹ năng giải hệ phương trình, kỹ năng viết phương trình đường thẳng.

 Rèn luyện kỹ năng nhớ, tính toán, tính nhẩm, phát triển tư duy cho học sinh. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học cho học sinh.

 

doc2 trang | Chia sẻ: manphan | Lượt xem: 789 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 12 môn Hình học - Tiết 10: Bài tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 10: bài tập. A. Chuẩn bị: I. Yêu cầu bài: 1. Yêu cầu kiến thức, kỹ năng, tư duy: Học sinh nắm vững dạng bài tập và phương pháp giải bài tập đó. Qua bài tập củng cố khắc sâu lý thuyết. Củng cố kỹ năng giải hệ phương trình, kỹ năng viết phương trình đường thẳng. Rèn luyện kỹ năng nhớ, tính toán, tính nhẩm, phát triển tư duy cho học sinh. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học cho học sinh. 2. Yêu cầu giáo dục tư tưởng, tình cảm: Qua bài giảng, học sinh say mê bộ môn hơn và có hứng thú tìm tòi, giải quyết các vấn đề khoa học. II. Chuẩn bị: Thầy: Giáo án, sgk. Trò: Vở, nháp, sgk và chuẩn bị bài tập. B. Thể hiện trên lớp: I. Kiểm tra bài cũ: (6’) CH: c1, Nêu cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng? Muốn xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng ta phải xác định ytố nào? AD: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: D: 2x + 3y + 1 = 0; D’ = 4x + 5y - 6 = 0 c2, Nêu định nghĩa chùm đường thẳng và pt đường thẳng qua giao điểm của hai đường thẳng D : Ax + By + C = 0; D’: A’x + B’y + C’ = 0 ĐA: c1, Cách xét vị trí tương đối của hai đường thẳng: số nghiệm của hpt là số giao điểm của hai đường thẳng. (5đ) AD: (23/2;-8) (2đ) c2, Pt của chùm đường thẳng: (3đ) II. Dạy bài mới Phương pháp Tg Nội dung Để xét vị trí tương đối của hai đường thẳng, ta phải xét được các ytố nào? Hãy xác định vị trí điểm C đã cho? Hãy nêu các cạnh cần lập phương trình và mối quan hệ với các cạnh đã cho? Gv hd bằng hình vẽ: Hãy nêu cách lập phương trình đường thẳng đi qua hai điểm? Hai đường thẳng ^ với nhau khi nào? Thế nào là đường cao của D? ị Để viết đường cao AH ta phải là gì? Gv hd: Hs viết theo dạng chùm ị trực tâm của D. 11 7 7 9 4 BT 1: a, Hai đường thẳng cắt nhau tại (23/2;-8) b, Hai đường thẳng song song. c, Hai đường thẳng cắt nhau tại (0;-13) d, Hai đường thẳng trùng nhau. e, Hai đường thẳng cắt nhau tại (6;-1) BT 2: Gọi hbh là ABCD. Ta thấy: C ẽ hai cạnh của hbh có phương trình. Gs : AB : x - 3y = 0 AD : 2x + 5y + 6 = 0 Do CD //AB ị CD có phương trình: x - 3y + C0 = 0 ị C0 = -7 ị CD: x - 3y - 7 = 0. +, Cạnh BC: 2x + 5y - 3 = 0 BT 3: Ta thấy có hai đường thẳng mà P, Q cách đều đó là: D1: D2: x = 2. BT 4: b, Ta thấy " pt đường thẳng qua giao điểm của hai đường thẳng đều có pt: Vậy pt d: -21x - 21y - 180 = 0 c, có phương trình: d: 28x + 3y + 243 = 0 BT 5: Gọi 3 cạnh của D là AB: x- y - 2 = 0 BC: 3x - y - 5 = 0; AC: x - 4y - 1 = 0 Hs tự giải. * Củng cố: Củng cố cho học sinh nắm vững PP xét vị trí tương đối của 2 đt. PP vận dụng chùm đường thẳng để giải bàI tập liên quan. III. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập ở nhà:(1’) Nắm vững dạng bài tập. Làm các bài tập còn lại. Chuẩn bị cho tiết học sau.

File đính kèm:

  • docHH10bia.doc