MỤC TIÊU:
1.Về kiến thức:
-Học sinh nắm vị trí tương đối giữa mặt cầu và đường thẳng,tiếp tuyến của mặt cầu.
2.Về kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tìm tâm , bán kính và tính diện tích mặt cầu
3.Về tư duy và thái độ:
Nghiêm túc ,chính xác ,tỉ mỉ
3 trang |
Chia sẻ: manphan | Lượt xem: 859 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 12 môn Hình học -Tiết: 16 - Bài 1: Mặt cầu, khối cầu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:22/11/2010
Tiết:16
§1. MẶT CẦU, KHỐI CẦU
I/MỤC TIÊU:
1.Về kiến thức:
-Học sinh nắm vị trí tương đối giữa mặt cầu và đường thẳng,tiếp tuyến của mặt cầu.
2.Về kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tìm tâm , bán kính và tính diện tích mặt cầu
3.Về tư duy và thái độ:
Nghiêm túc ,chính xác ,tỉ mỉ
II/CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên:
Giáo án,bảng phụ hình 33,các phiếu học tập
2 .Học sinh:
Đọc trước bài ,dụng cụ vẽ hình
III./TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : nhắc lại định nghĩa mặt cầu, vị trí tương đối giữa mặt cầu và mặt phẳng
3. Bài mới :
Hoạt động 1 : Vị trí tương đối giữa mặt cầu và đường thẳng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Cho S(O;R) và đt D
Gọi H là hình chiếu của O trên D và d = OH là khoảng cách từ O tới D . Hoàn toàn tương tự như trong trường hợp mặt cầu và mặt phẳng, cho biết vị trí tương đối giữa mặt cầu (S) và đt D ?
1. Vị trí tương đối : sgk
* Cho điểm A và mặt cầu S(O;R). Có bao nhiêu đt đi qua A và tiếp xúc với S
GV dẫn dắt đến định lí
2. Định lí : sgk
HS hiểu câu hỏi và trả lời
+ Trường hợp A nằm trong (S) :không có tiếp tuyến của (S) đi qua A
+ Trường hợp A nằm trên (S) :có vô số tiếp tuyến của (S) đi qua A, chúng nằm trên mặt phẳng tiếp xúc với (S) tại A.
+ Trường hợp A nằm ngoài (S) : có vô số tiếp tuyến của (S)
Hoạt động 2 : Diện tích mặt cầu và thể tích khối cầu :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu công thức tính diện tích của mặt cầu , thể tích của khối cầu
IV. Diện tích mặt cầu và thể tích của khối cầu.
S = 4PR2
V = 4PR3/3
Hoạt động 3 : Củng cố thông qua ví dụ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
VD 1 : bài tập 1/45
GV hướng dẫn để học sinh phát hiện đường kính mặt cầu là AD
VD2:Tính thể tích khối cầu ngoại tiếp hình chop tam giấc đều có cạch đáy bằng a và chiều cao bằng h.
S
A C
B
Hướng dẫn :
SH là trục của DABC
M thuộc SH, ta có : MA = MB = MC. Khi đó gọi I là tâm mặt cầu ngoại tiếp S.ABC, I là giao điểm của SH và đường trung trực của đoạn SA trong mặt phẳng (SAH)
Tính R = SI
A
B D
C
AB CD , AB BC =>AB(BCD) => ABBD
ABCD ; CDBC =>CD(ABC) =>CDAC
B , C cùng nhìn đoạn thẳng AD duoi 1 góc vuông nên 4 điểm A , B , C , D cùng thuộc mặt cầu đường kính AD.
AB = a , BC = b , CD = c
= > BD =
AD =
R =
VD2 : SA =
Xét DSMI đồng dạng DSHA
=>
SI=
4 . Cũng cố :
- Định nghĩa mặt cầu, tính chất
- Vị trí tương đối của mặt cầu với đường thẳng, mặt cầu với mặt phẳng.
5 . Dặn dò :
- Về làm các bài tập sgk
- Chuẩn bị bài của tiết học hôm sau.
File đính kèm:
- Tiết 16 Bài 1 Mặt cầu.doc