Giáo án lớp 12 môn Hình học - Tiết 21: Bài tập

1. Yêu cầu kiến thức, kỹ năng, tư duy:

 Học sinh nắm được dạng bài tập và phương pháp giải bài tập đó. Có cơ sở để tiếp thu kiến thức tiếp theo.

 Rèn luyện kỹ năng nhớ, tính toán, tính nhẩm, phát triển tư duy cho học sinh. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học cho học sinh.

 

doc3 trang | Chia sẻ: manphan | Lượt xem: 934 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 12 môn Hình học - Tiết 21: Bài tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 03/12 Ngày giảng: 06/12/2006 Tiết 21: bài tập. A. Mục tiêu bài dạy: 1. Yêu cầu kiến thức, kỹ năng, tư duy: Học sinh nắm được dạng bài tập và phương pháp giải bài tập đó. Có cơ sở để tiếp thu kiến thức tiếp theo. Rèn luyện kỹ năng nhớ, tính toán, tính nhẩm, phát triển tư duy cho học sinh. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học cho học sinh. 2. Yêu cầu giáo dục tư tưởng, tình cảm: Qua bài giảng, học sinh say mê bộ môn hơn và có hứng thú tìm tòi, giải quyết các vấn đề khoa học. B. Chuẩn bị: Thầy: giáo án, sgk. Trò: vở, nháp, sgk và chuẩn bị bài tập ở nhà. C. Thể hiện trên lớp: I. Kiểm tra bài cũ: (6) CH: Nêu phương trình chính tắc của Elíp? Muốn lập được phương trình chính tắc của E, ta phải xác định được yếu tố nào? 4đ AD: Viết phương trình chính tắc của E biết độ dài trục lớn bằng 6 và tiêu cự bằng 4? 6đ ĐA: Phương trình chính tắc: . Trong đó: a > b > 0 và b2 = a2 - c2 Từ PTCT của E, ta biết được: toạ độ các đỉnh, tiêu điểm, tâm sai. AD: Ta có: 2a = 6 ị a = 3; 2c = 4 ị c = 2;Mà b2 = a2 - c2 = 5 Vậy: PTCT của E là: . II. Dạy bài mới: Ta đã biết phương trình chính tắc của E, định nghĩa E. Vậy E có những dạng bài toán nào? Nay ta vận dụng vào giải quyết các dạng bài tập sau: Phương pháp tg Nội dung Muốn lập được phương trình chính tắc của E, ta phải xác định được ytố nào? Giải thiết đã cho biết điều gì? Ta cần phải xác định các ytố nào? Từ phương trình cính tắc của E, hãy xác định các ytố: tiêu điểm, toạ độ các đỉnh, tâm sai? Hs giải. Phương trình chính tắc hoàn toàn xác định khi ta biết độ dài hai trục? Hs nhận dạng bài toán và nêu phương pháp giải? Hs áp dụng. Từ PTCT, hãy xác định tâm sai, toạ độ tiêu điểm, các đỉnh của E vừa tìm được? Hs đọc yêu cầu bài. Muốn xác định được tâm sai của E, ta phải xác định được các ytố nào? ị phương pháp giải? Hãy nêu mối quan hệ a, b, c theo yêu cầu bài? Muốn tìm được e, ta phải tìm được mối quan hệ nào? 20 17 Bài 2: Viết phương trình chính tắc của E trong các trường hợp sau: b, Một tiêu điểm là F1(-2;0), độ dài trục lớn là 10 Giải: Ta có: c = 2; 2a = 10 ị a = 5 Từ đó: b2 = a2 - c2 = 21 Vậy phương trình của E: c, Một tiêu điểm F1() và M() ẻ E. Giải: Ta có: c = mà a2 = b2 + c2 = b2 + 3 phương trình chính tắc của E có dạng: mà a2 = b2 + 3 và M ẻ E nên: Với b2 = 1 ị a2 = 4 Vậy phương trình chính tắc của E phải tìm là: d, (E) qua M(1;0) và N(). Giải: Do phương trình của E là: mà M, N ẻ E nên: có b > a Vậy: không $ phương trình chính tắc của E qua M, N mà có phương trình E qua M, N: Bài 6: Tìm tâm sai của E trong các trường hợp sau: a, Các đỉnh ẻ trục bé nhìn 2 tiêu đieemr dưới một góc vuông. Giải: Gọi B là đỉnh ẻ trục bé; F1, F2 là hai tiêu điểm gt ị OB = OF1 = OF2(tính chất của D vuông); tức là b = c. Mà a2 = b2 + c2 = 2c2 ị Vậy: c = b, Độ dài trục lớn bằng k lần độ dài trục bé. Giải: Gsử độ dài trục bé là 2b thì độ dài trục lớn là 2kb Û a = kb Mà c2 = a2 - b2 = (k2 - 1)b2 ị c = Vậy: e = Hãy nêu các dạng bài tập chính của (E)? III. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập ở nhà:(2’) Làm các bài tập còn lại. Ôn lại các bài tập từ đầu chương(xác định dạng và phương pháp giải tương ứng). Chuẩn bị bài tập trang 50.

File đính kèm:

  • docHH12_T21.doc