Giáo án lớp 12 môn Hình học - Tiết 45: Bài tập phương trình đường thẳng

. Yêu cầu kiến thức, kỹ năng, tư duy:

- Nắm vững được các dạng PT của đường thẳng.

- Xác định các yếu tố cần thiết để viết được PT của đường thẳng trong KG.

- Biết vận dụng tính chất, PP vào giải các bài tập.

- Phát triển tư duy, trí thông minh.

2. Giáo dục tư tưởng, tình cảm.

 

doc2 trang | Chia sẻ: manphan | Lượt xem: 938 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 12 môn Hình học - Tiết 45: Bài tập phương trình đường thẳng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : Ngày giảng: Tiết 45: Bài tập Phương trình đường thẳng A - Chuẩn bị: I. Yêu cầu bài: 1. Yêu cầu kiến thức, kỹ năng, tư duy: - Nắm vững được các dạng PT của đường thẳng. - Xác định các yếu tố cần thiết để viết được PT của đường thẳng trong KG. - Biết vận dụng tính chất, PP vào giải các bài tập. - Phát triển tư duy, trí thông minh. 2. Giáo dục tư tưởng, tình cảm. II. Chuẩn bị: Thầy: GA, SGK Trò: SGK, vở, nháp và bài tập chuẩn bị ở nhà.. B – thể hiện trên lớp: I – Kiểm tra kiến thức đã học : ( Kết hợp kiểm tra trong bài giảng) II – Nội dung bài mới : Phương pháp tg Nội dung ? Nêu dạng PTCT, PTTS của đường thẳng đi qua điểm M0(x0; y0;; z0) và có vtcp . * Gọi HS đứng tại chỗ giải bài. Yêu cầu HS giải nhanh và cho kq các phần b. ? Với GT đã cho, để viết được PT đường thẳng ta cần xác định thêm yếu tố nào? HS xác định vtcp, và viết pt đường thẳng ở các dạng. ? Để viết được pt đường thẳng yêu cầu ta cần xác định thêm yếu tố nào? ? Mqh giữa vtcp của đường thẳng cần tìm được xác định ntn? Vì sao? HS xác định vtcp của ờ. ? Vậy pt đường thẳng cần tìm là? GV phân tích đề bài thông qua hình vẽ để làm rõ mqh giữa mp(Q) chứa ờ, vuông góc với mp(P) và mp(P), từ đó suy ra PP giải bài toán. HS xá định vtpt của mp(Q) từ đó viết pt của mp(Q) ? ? Vậy hình chiếu của đt ờ trên mp(P) được xác định ntn? 15’ 10’ 17’ Bài 1: Viết PT tham số và PT chính tắc của đường thẳng trong mỗi trường hợp sau: Đi qua điểm (1;0;-1) và có vtcp ( -1;3;5). Ta có: b. Đi qua hai điểm (2;3;-1) và (1;2;4). Ta có vtcp là (-1;-1;5), vậy: Bài 2:Tìm PT đường thẳng trong mỗi trường hợp sau: c. Đi qua điểm (1;2;-1) và song song với đường thẳng LG Ta có, vtpt của mp(P) là (1;1;-1) vtpt của mp(Q) là (2;-1;5) Khi đó là véc tơ chỉ phương của đường thẳng ờ. Vậy đường thẳng cần tìm có pt: Bài 7. Viết pt hình chiếu của đt ờ: Trên mp LG Có vtcp của đt ờ là (1;4;2) và vtpt của mp(P) là (1;1;1) nên vtpt của mp(Q) là: Vậy pt mp(Q) là: 2x+y-3z+1 = 0 Phương trình hình chiếu của ờ trên mp(P) là: Củng cố:(2’) Nhắc lại cho HS PP giải các BT về viết phương trình của đường thẳng trong KG. III. Hướng dẫn HS học ở nhà (1’). Học sinh về nhà ôn bài cũ, cần nắm vững các dạng pt của đt. Xem lại các bt đã giải, giải các bt còn lại. Xây dựng PP chuyển đổi giữa các dạng pt của đường thẳng. Đọc trước bài mới.

File đính kèm:

  • docHH12_T45.doc