1. Yêu cầu kiến thức, kỹ năng, tư duy:
- Qua tiết học, HS nắm vững được PP xác định mặt cầu ngoại tiếp hình chóp và lăng trụ, điều kiện cần và đủ để hình chóp và lăng trụ có mặt cầu ngoại tiếp.
- Nắm vững được phương pháp xác định vị trí tương đối của điểm, đthẳng, mphẳng với một mặt cầu.
2 trang |
Chia sẻ: manphan | Lượt xem: 821 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 12 môn Hình học - Tiết 51: Bài tập ôn chương II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn
06/05/07
Tiết 51
Bài tập ôn chương II
Ngày giảng
...../05/07
A. Mục tiêu bài dạy:
1. Yêu cầu kiến thức, kỹ năng, tư duy:
- Qua tiết học, HS nắm vững được PP xác định mặt cầu ngoại tiếp hình chóp và lăng trụ, điều kiện cần và đủ để hình chóp và lăng trụ có mặt cầu ngoại tiếp.
- Nắm vững được phương pháp xác định vị trí tương đối của điểm, đthẳng, mphẳng với một mặt cầu.
- Rèn luyện kỹ năng nhớ, tính toán, tính nhẩm, phát triển tư duy cho học sinh. rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học cho học sinh. Vận dụng tốt các kiến thức về HTL để tính toán, giải BT.
2. Yêu cầu giáo dục tư tưởng, tình cảm:
Qua bài giảng, học sinh say mê bộ môn hơn và có hứng thú tìm tòi, giải quyết các vấn đề khoa học.
B. Chuẩn bị:
Thầy: giáo án, sgk, thước.
Trò: vở, nháp, sgk, compa và đọc trước bài.
C. Thể hiện trên lớp:
Phương pháp
TG
Nội dung
- Tính khoảng cách từ I đến mặt phảng () ?
- Nêu vị trí tương đối của một mặt phẳng và một mặt cầu ? áp dụng ?
- Viết phương trình mặt phảng đi qua điểm M, N ?
- Giao điểm giữa đường thẳng và mặt cầu có quan hệ như thế nào với đường thẳng và mặt cầu ?
- Toạ độ giao điểm ?
- Viết phương trình mặt phẳng () qua tiếp điểm M1 ?
- A,B,C,D thuộc vào mặt cầu thì toạ độ của nó quan hệ như thế nào với phương trình mặt cầu ?
- GV gọi HS giải hệ phương trình ?
27’
10’
Bài 8: Ptmc
(S): x2 + y2 + z2 – 2x – 4y – 6z =0. (*)
a/. Tâm m/c là I ( 1;2;3) và bán kính R =
b/. (): x+y-z+k=0
Ta có:
- Nếu - < k <
Thì () (S) = (H,r)
- Nếu = =
k = thì () (S) =
- Nếu > k
thì () (S) =
c/. M(1;1;1) & N(2;-1;5) đường thẳng MN nhận (1;-2;4) làm vtcp nên có ptts là:
=>Giao điểm của () với MN là nghiệm của hệ PT:
(2)
(1)
Thay (1) vào (2) ta có:
21t2 –12t – 9 = 0 t1 = 1 hoặc t2 = 3/7
- Với t1 = 1 ta có giao điểm M1(2;-1;5)
- Với t2 = 3/7 giao điểm M2(4/7; 13/7; -5/7)
Gọi () là mp tiếp xúc với (S) tại M thì () nhận (1;-3;2) làm vtcp
=> (): x – 3y + 2z – 15 = 0
Tương tự với tiếp điểm M2 ta có :
(): 21x + 7y – 182z +150 = 0
Bài 9: c/. Gọi m/c ngoại tiếp ABCD là (S) có phương trình dạng:
x2 + y2 + z2 + 2ax + 2by + 2cz + d = 0
Mà A, B, C, D thuộc (S) nên ta có:
Vậy PTMC là:
x2 + y2 + z2 -4x + 2y - 6z - 3 = 0
có tâm I(2;-1;3) bán kính R =
3. Củng cố: ( 1’) Nắm vững dạng bài tập và phương pháp giải.
III. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà.
Xem lại các dạng bài tập đã chữa.
Ôn lại phần phương pháp toạ độ trong mặt phẳng
File đính kèm:
- Tiet 51.doc