Tiến trình bài học:
1. Ổn định tổ chức:12A¬1 12B¬1 12B¬2
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu điều kiện để 2 đường thẳng song song,trùng nhau. Áp dụng giải bài tập 3b
HS2: Nêu đièu kiện để 2 đt cắt nhau, chéo nhau. Áp dụng giảI bài tập 3a
3. Bài mới:
2 trang |
Chia sẻ: manphan | Lượt xem: 862 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 12 môn Hình học - Tiết thứ 37 - Bài tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :25/11/2009
Tiết : 37 PT
Tiết : 40 BT
Ngày dạy :
12A1
12B1
12B2
BÀI TẬP
IV/ Tiến trình bài học:
Ổn định tổ chức:12A1 12B1 12B2
Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu điều kiện để 2 đường thẳng song song,trùng nhau. Áp dụng giải bài tập 3b
HS2: Nêu đièu kiện để 2 đt cắt nhau, chéo nhau. Áp dụng giảI bài tập 3a
Bài mới:
Hoạt động 1: Giải bài tập SGK
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
GHI BẢNG
- Cho hs nêu phương pháp giải bài tập 4
- Gọi hs lên bảng trình bày lời giảI của bài 4 theo phương pháp đã trình bày
-Gọi hs nhận xét bài giải của bạn trên bảng
- Nhân xét đánh giá,cho điểm và chốt lại cách giải bài tập này.Chú ý cách trình bày bài giải cho học sinh
-Cho hs nhắc lại cách c/m 2 đt chéo nhau trong không gian
-Gọi học sinh lên bảng giải bài tập 9
-Gọi hs khác nhận xét và bổ sung
* Cho học sinh nêu các phương pháp giải bài tập 5
-GV nhắc lại 2 pp thường vận dụng và tóm tắc pp 2trên bảng
- Hướng dẫn hs giải bt 5b theo hệ thống câu hỏi gợi ý sau:
1? Tìm tọa độ điểm M và vtcp của đt d?
2?Tìm vtpt của mp
3? Tính tích vô hướng của 2 véc tơ ?
4?Kiểm tra điểm M có thuộc đt không?Kết luận về số gđ của 2 đường thẳng đó
-Đứng tại chỗ nêu phương pháp giải
-Lên bảng trình bày, số còn lại theo dõi bài của bạn để nhận xét và bổ sung
- Đứng tại lớp nhận xét
-Lắng nghe kết luận của giáo viên
-Trả lời câu hỏi của GV
-Lên bảng trình bày,số còn lại theo dõi để nhận xét
- Đúng tại chỗ nhận xét theo chỉ định của GV
Đúng tại chỗ nêu các pp giảI bài 5
-Ghi tóm tắc pp 2 vào vở và trả lời câu hỏi của GV theo gợi ý sau:
. M(1,2,1) và vtcp(1,-1,2)
.VTPT (1,3,1)
. = 1 – 3 + 2 = 0
. M không thuộc mp suy ra đt và mp không có điểm chung
Bài 4: Tìm a để 2đt sau cắt nhau và
ĐS: a = 0
Bài 9:
D,d/
C/m d và d/ chéo nhau
Bài 5b:
Tìm số giao điểm của đt d:và mp (: x +3y + z +1= 0
Phương pháp:
. 1/ Dùng nhận xét ở SGK
.2/ -tìm tọa độ điểm M và vtcp của đt .Tìm vtpt của mp
-Nếu thì đt & mp có 1 gđ
-Nếu thì đt & mp không có giao điểm
Củng cố:
Bài tập về nhà:
Hoàn chỉnh việc trình bày bài tập 2 vào vở
Ôn tập lại lý thuyết về vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng trong không gian
Giải bài tập còn lại của.sgk trang 90
File đính kèm:
- 37+340.doc