.Kiến thức : Học sinh phải nắm được:
Khái niệm về đa diện và khối đa diện
Khái niệm về 2 khối đa diện bằng nhau.
Đa diện đều và các loại đa diện.
Khái niệm về thể tích khối đa diện.
Các công thức tính thể tích khối hộp CN. Khối lăng trụ .Khối chóp.
2.Kỹ năng:
2 trang |
Chia sẻ: manphan | Lượt xem: 816 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 12 môn Hình học - Tiết thứ 9: Ôn tập chương 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 9 ÔN TẬP CHƯƠNG I (T1)
Ngày soạn: 22/10/2008
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức : Học sinh phải nắm được:
Khái niệm về đa diện và khối đa diện
Khái niệm về 2 khối đa diện bằng nhau.
Đa diện đều và các loại đa diện.
Khái niệm về thể tích khối đa diện.
Các công thức tính thể tích khối hộp CN. Khối lăng trụ .Khối chóp.
2.Kỹ năng:
Nhận biết được các đa diện & khối đa diện.
Biết cách phân chia và lắp ghép các khối đa diện để giải các bài toán thể tích.
Hiểu và nhớ được các công thức tính thể tích của các khối hộp CN. Khối LTrụ. Khối chóp. Vận dụng được chúng vào việc giải các bài toán về thể tích khối đa diện.
3.Tư duy thái độ:
Biết tự hệ thống các kiến thức cần nhớ.
Tự tích lũy một số kinh nghiệm giải toán
II.Chuẩn bị:
Giáo viên:Giáo án, bảng phụ ( hình vẽ bài 5,6)
Học sinh: Chuẩn bị trước bài tập ôn chương I
III.Phương pháp:
Phát vấn , Gợi mở kết hợp hoạt động nhóm.
IV.Tiến trình bài học:
1.Ổn định tổ chức lớp kiểm tra sĩ số lớp 12B1: ..ngày dạy:.
2.Kiểm tra bài cũ:
HS 1: Giải các câu trắc nghiệm 1, 3, 5, 7, 9 ( Có giải thích hoặc lời giải )
HS 2: Giải các câu trắc nghiệm 2, 4, 6, 8, 10 ( Có giải thích hoặc lời giải )
3. Bài giảng.
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung ghi bảng
HĐ 1: Giải bài tập 5
Gọi hs đọc đề
Hướng dẫn vẽ hình
OHmp(ABC) tại H. ta có AH cắt BC tại E. BCAO và BCOH BCmp(AOE)
Vậy BCAE
Gọi hs nêu cách vẽ hình
OBC vuông tại O có OH là đường cao theo hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có điều gì?
Gọi hs tính OE
Tương tự với AOH hãy tính OH
Đọc đề
Xem GV hướng dẫn vẽ hình
Nêu cách vẽ
Nêu các hệ thức lượng trong tam giác vuông
Tính OE
Tính OH
Bài 5:
Kẻ AEBC, OHAE ta có BCOA, BCOE
OH mà AEOH
vậy OH là đường cao của hình chóp
HĐ2: Giải bài tập 6
Gọi hs đọc đề
Hướng dẫn vẽ mặt phẳng chứa BC và vuông góc với SA
Vì S.ABC là hình chóp đều nên chân đường cao trùng với tâm G của đáy
Có nhận xét gì về vị trí tương đối giữa BC và SA ?
Trong SAE kẻ EDSA có nhận xét gì về đường thẳng SA và mp(BCD) ?
Có nhận xét gì về các tam giác ABE,ADE, SAG
Hãy tính AE,AD,AG,SA
Ta có thể xem SBC là đáy chung của hai hình chóp D.SBC và A.SBC gọi h và h’ lần lượt là hai đường cao tương ứng ta có
Đọc đề
Chứng minh BCSA
Chứng minh SAmp(BCD)
ABE, ADE, SAG là các nữa tam giác đều
Tính AE , AD , AG , SA
Tính tỉ số thể tích
Bài 6:
600
a) Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC, E là trung điểm BC. Ta có BC BCSA BCmp(SAC).
Trong mp(SAE) kẻEDSASAmp(BCD)
ABC đều cạnh a AE=
ADE là nữa tam giác đều AD=
AG =
SAG là nữa tam giác đều SA = 2AG =
Gọi hs tính VSABC ; VSBCD
Tính VSABC ; VSBCD
b)
3. Củng cố, hướng dẫn học ở nhà.
a) Củng cố.
H1: Nêu một số kinh nghiệm để tính V khối đa diện (cách xác định Đỉnh, đáy – những điều cần chú ý khi xác định đỉnh đáy, hoặc cần chú ý khi phân chia khối đa diện )
H2: Các kỹ năng thường vận dụng khi xác định hoặc tính chiều cao, diện tích đáy)
b) Hướng dẫn học ở nhà & bài tập về nhà:
Bài 7: + Chân đ/cao là tâm đường tròn nội tiếp đáy
Các công thức vận dụng: + S = , ( S = )
+ S = p.r => r = , h = , VS.ABC = .
Bài 8: Kỹ năng chính: ( , ,,
File đính kèm:
- Tiet 9(ontap chuongI t1)).doc