. Kiến thức:
- Học sinh nắm được các công thức tính đạo hàm của hàm số mũ, lôgarit và dạng đồ thị của nó.
2. Kỷ năng.
- Rèn luyện tư duy logic, tính sáng tạo.
3. Thái độ.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác, nghiêm túc.
B. Phương pháp.
60 trang |
Chia sẻ: manphan | Lượt xem: 925 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 12 môn Toán - Bài 13: Bài tập, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TC 13
Ngày soạn: 14/12/2009.
BÀI TẬP.
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được các công thức tính đạo hàm của hàm số mũ, lôgarit và dạng đồ thị của nó.
2. Kỷ năng.
- Rèn luyện tư duy logic, tính sáng tạo.
3. Thái độ.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác, nghiêm túc.
B. Phương pháp.
- Gợi mở, vấn đáp, đan xen thảo luận nhóm.
C. Chuẩn bị.
1. Giáo viên. Giáo án, sách giáo khoa, sách tham khảo.
2. Học sinh. Đọc trước bài học.
D. Tiến trình bài dạy.
1 Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ.
Tính đạo hàm các hàm số sau: a. y = b. y = c. y =
3. Nội dung bài mới.
a. Đặt vấn đề. Các em đã được học khái niệm, các công thức tính đạo hàm và đồ thị của hàm số mũ, hàm số lôgarit. Vận dụng chúng một cách linh hoạt sáng tạo vào giải toán là nhiệm vụ của các em trong tiết học hôm nay.
b. Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
- Chia học sinh thành từng nhóm tư duy thảo luận tìm phương pháp giải.
- Hướng dẫn học sinh vận dụng hàm số lôgarit có nghĩa khi cơ số a phải lớn hơn 0 khác 1 và biểu thức dưới dấu lôgarit phải dương để tìm x thỏa mãn.
- Vận dụng:
để tìm x thỏa mãn.
- Học sinh vạn dụng các công thức:
(eu)' = u'. eu
để tính đạo hàm của các hàm số đã cho.
Bài 1. Tìm tập xác định của các hàm số:
a.
b.
c.
d.
e.
f.
g.
Giải.
a. Hàm số có nghĩa khi:
Vậy, tập xác định của hàm số là:
Bài 2. Tìm x biết:
a. b.
c. d.
Bài 3. Tính đạo hàm của các hàm số ở bài 1.
a.
b.
c.
d.
e.
4. Củng cố.
- Nhắc lại các công thức tính đạo hàm của hàm số lôgarit, hàm số mũ, đạo hàm của tích thương. Tính chất và đồ thị của hai hàm số nay.
5. Dặn dò.
- Học sinh về nhà học thuộc bài cũ.
- Tiết sau kiểm tra 45 phút.
*****************************************************
TC 14
Ngày soạn: 14/12/2009.
BÀI TẬP.
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được sơ đồ khảo sát hàm số và các bài toán có liên quan.
2. Kỷ năng.
- Rèn luyện tư duy logic, tính sáng tạo.
3. Thái độ.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác, nghiêm túc.
B. Phương pháp.
- Gợi mở, vấn đáp, đan xen thảo luận nhóm.
C. Chuẩn bị.
1. Giáo viên. Giáo án, sách giáo khoa, sách tham khảo.
2. Học sinh. Đọc trước bài học.
D. Tiến trình bài dạy.
1 Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ.
Tính đạo hàm các hàm số sau: a. y = b. y = c. y =
3. Nội dung bài mới.
a. Đặt vấn đề. Ôn tập lại nôi dung chương trình đã được từ đầu năm học nhằm chuẩn bị thi học kì I
b. Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Học sinh lần lượt giải quyết các vấn đề:
+Tìm tập xác định.
+Tính y'
+Giải y' = 0 tìm điểm tới hạn
+Kết luận tính đơn điệu.
+Kết luận điểm cực trị
+Tính ,
+Lập bảng biến thiên
+Tính y'', giải y'' = 0
+Kết luận điểm uốn.
+Tìm tọa độ giao điểm của đồ thị với hai trục.
+Chọn điểm vẽ đồ thị.
- Học sinh lần lượt giải quyết các vấn đề trên hoàn thành việc khảo sát và vẽ đồ thị của các hàm số đã cho.
- Học sinh biến đổi (1) xuất hiện vế trái là đồ thị (C) vế phải là một đường thẳng có chứa tham số m, rồi căn cứ vào giá trị cực đại, cực tiểu của đồ thị kết luận nghiệm của phương trình theo tham số m.
Bài 1. Cho hàm số
a. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số.
b. Dựa vào đồ thị (C) biện luận số nghiệm của phương trình:
Giải.
a. TXĐ:
Hàm số nghịch biến trên , và
đồng biến trên khoảng .
CĐ(1; 3), CT(- 1; 1)
Bảng biến thiên:
x
- - 1 1 +
y'
- 0 + 0 -
y
+ 3
1 -
Điểm uốn: I(0; 2)
Đồ thị:
b. Ta có:
Số nghiệm của phương trình (1) là số giao điểm của (C) và đường thẳng y = m+1. Vậy
+phương trình có 1 nghiệm
+: phương trình có 1 nghiệm
+: phương trình có 3 nghiệm
4. Củng cố.
- Nhắc lại sơ đồ khảo sát hàm số nhất biến, các dạng phương trình tiếp tuyến và các đặc điểm của đồ thị hàm số này.
5. Dặn dò.
- Học sinh về nhà học thuộc bài cũ.
- Làm các bài tập đã cho.
*****************************************************
TC 15
Ngày soạn: 15/12/2009.
BÀI TẬP.
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được sơ đồ khảo sát hàm số và các bài toán có liên quan.
2. Kỷ năng.
- Rèn luyện tư duy logic, tính sáng tạo.
3. Thái độ.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác, nghiêm túc.
B. Phương pháp.
- Gợi mở, vấn đáp, đan xen thảo luận nhóm.
C. Chuẩn bị.
1. Giáo viên. Giáo án, sách giáo khoa, sách tham khảo.
2. Học sinh. Đọc trước bài học.
D. Tiến trình bài dạy.
1 Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ.
Sơ đồ khảo sát hàm số bậc ba ?
Các đặc điểm của đồ thị hàm số này?
3. Nội dung bài mới.
a. Đặt vấn đề. Ôn tập lại nôi dung chương trình đã được từ đầu năm học nhằm chuẩn bị thi học kì I
b. Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
- Học sinh lần lượt giải quyết các vấn đề:
+Tìm tập xác định.
+Tính y'
+Giải y' = 0 tìm điểm tới hạn
+Kết luận tính đơn điệu.
+Kết luận điểm cực trị
+Tính ,
+Lập bảng biến thiên
+Tính y'', giải y'' = 0
+Kết luận điểm uốn.
+Tìm tọa độ giao điểm của đồ thị với hai trục.
+Chọn điểm vẽ đồ thị.
- Học sinh lần lượt giải quyết các vấn đề trên hoàn thành việc khảo sát và vẽ đồ thị của các hàm số đã cho.
- Học sinh nhận xét mối quan hệ giữa nghiệm của phương trình (1) và giao điểm của đồ thị (C) với đường thẳng ,
từ đó kết luận về số nghiệm của phương trình đã cho.
Bài 1. Cho hàm số
a. Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số (C).
b. Dựa vào đồ thị (C) biện luận số nghiệm của phương trình:
c. Viết phương trình dường thẳng đi qua điểm cực đại và cực tiểu của hàm số (C).
Giải.
a. TXĐ:
Hàm số đồng biến trên , và
nghịch biến trên khoảng .
CĐ(- 2; 5), CT(01)
,
Bảng biến thiên:
x
- - 2 0 +
y'
+ 0 - 0 +
y
5 +
- 1
Điểm uốn: I(- 1; 3)
Đồ thị:
b. Số nghiệm của phương trình (1) là số giao điểm của (C) và đường thẳng . Vậy
+phương trình có 1 nghiệm
+ phương trình có 2 nghiệm
+: phương trình có 3 nghiệm
4. Củng cố.
- Nhắc lại các công thức tính đạo hàm của hàm số lôgarit, hàm số mũ, đạo hàm của tích thương. Tính chất và đồ thị của hai hàm số nay.
5. Dặn dò.
- Học sinh về nhà học thuộc bài cũ.
- Làm các bài tập đã cho.
*****************************************************
TC 16
Ngày soạn: 15/12/2009.
BÀI TẬP.
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được sơ đồ khảo sát hàm số và các bài toán có liên quan.
2. Kỷ năng.
- Rèn luyện tư duy logic, tính sáng tạo.
3. Thái độ.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác, nghiêm túc.
B. Phương pháp.
- Gợi mở, vấn đáp, đan xen thảo luận nhóm.
C. Chuẩn bị.
1. Giáo viên. Giáo án, sách giáo khoa, sách tham khảo.
2. Học sinh. Đọc trước bài học.
D. Tiến trình bài dạy.
1 Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ.
Phát biểu tính đơn điệu của đồ thị hàm số?
3. Nội dung bài mới.
a. Đặt vấn đề. Ôn tập lại nôi dung chương trình đã được từ đầu năm học nhằm chuẩn bị thi học kì I
b. Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
- Học sinh lần lượt giải quyết các vấn đề:
+Tìm tập xác định.
+Tính y'
+Giải y' = 0 tìm điểm tới hạn
+Kết luận tính đơn điệu.
+Kết luận điểm cực trị
+Tính ,
+Lập bảng biến thiên
+Tìm tọa độ giao điểm của đồ thị với hai trục.
+Chọn điểm vẽ đồ thị.
- Học sinh lần lượt giải quyết các vấn đề trên hoàn thành việc khảo sát và vẽ đồ thị của các hàm số đã cho.
- Học sinh tính y", giải phương trình y" = 0 tìm nghiệm x thay vào (C) tìm tung độ tương ứng, vận dụng công thức viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm tìm các phương trình tiếp tuyến thỏa mãn.
- Học sinh biến đổi phương trình (1) xuất hiện vế trái là đồ thị (C) vé còn lại là đường thẳng có chứa tham số m nhận xét mối quan hệ giữa nghiệm của phương trình (1) và giao điểm của đồ thị (C) với đường thẳng , từ đó kết luận về số nghiệm của phương trình đã cho.
Bài 2. Cho hàm số
a. Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số (C).
b. Viết phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm có hoành độ là nghiệm của phương trình y" = 0.
c. Dựa vào đồ thị (C) biện luận số nghiệm của phương trình:
Giải.
a. TXĐ:
Hàm số nghịch biến trên , và
đồng biến trên khoảng .
CĐ CT
Bảng biến thiên:
x
- 0 +
y'
- 0 + 0 - 0 +
y
+ 3/2 +
- 3 - 3
Đồ thị:
b.
+, phương trình tiếp tuyến:
+ , phương trình tiếp tuyến:
c. Ta có:
Số nghiệm của phương trình (1) là số giao điểm của (C) và đường thẳng . Vậy:
+m < - 6: phương trình vô nghiệm.
+phương trình có hai nghiệm.
+m = 3: phương trình có ba nghiệm.
+- 6 < m < 3: phương trình có ba nghiệm.
4. Củng cố.
- Nhắc lại sơ đồ khảo sát hàm số trùng phương, các dạng phương trình tiếp tuyến và các đặc điểm của đồ thị hàm số này.
5. Dặn dò.
- Học sinh về nhà học thuộc bài cũ.
- Làm các bài tập đã cho.
*****************************************************
TC 17
Ngày soạn: 17/12/2009.
BÀI TẬP.
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được sơ đồ khảo sát hàm số và các bài toán có liên quan.
2. Kỷ năng.
- Rèn luyện tư duy logic, tính sáng tạo.
3. Thái độ.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác, nghiêm túc.
B. Phương pháp.
- Gợi mở, vấn đáp, đan xen thảo luận nhóm.
C. Chuẩn bị.
1. Giáo viên. Giáo án, sách giáo khoa, sách tham khảo.
2. Học sinh. Đọc trước bài học.
D. Tiến trình bài dạy.
1 Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ.
Phát biểu tính đơn điệu của đồ thị hàm số?
3. Nội dung bài mới.
a. Đặt vấn đề. Ôn tập lại nôi dung chương trình đã được từ đầu năm học nhằm chuẩn bị thi học kì I
b. Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
- Chia học sinh thành từng nhóm thảo luận các bài toán ở bài 1, tìm phương pháp giải thích hợp.
- Đại diện các nhóm lần lượt trình bày kết quả.
- Đại diện nhóm khác nhận xét bổ sung hoàn thành các bài toán.
- Giáo viên nhận xét bài làm và giải thích cho học sinh hiểu rõ
- Học sinh tìm điều kiện để phương trình có nghĩa.
- Vận dụng dạng:
để biến đổi các phương trình lôgarit về dạng phương trình đơn giãn sau đó giải tìm nghiệm của các phương trình đã cho.
Bài 1. Giải các phương trình
a. (1)
b. (2)
c. (3)
d. (4)
Giải.
a. ĐK:
(loại)
Vậy, phương trình vô nghiệm.
b. ĐK:
c. x = 6
d. x = 5
Bài 2. Giải các phương trình
a. (5)
b. (6)
c. (7)
Giải.
a.
b.
c. ĐK: x > 0
4. Củng cố.
- Nhắc lại các dạng phương trình lôgarit, các phương pháp giải phương trình lôgarit.
- Với thì:
5. Dặn dò.
- Học sinh về nhà học thuộc bài cũ.
- Đọc trước bài học tiếp theo.
*****************************************************
TC 18
Ngày soạn: 22/12/2009.
BÀI TẬP.
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được khái niệm phương trình lôgarit, các cách giải một phương trình lôgarit.
2. Kỷ năng.
- Rèn luyện tư duy logic, tính sáng tạo.
3. Thái độ.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác, nghiêm túc.
B. Phương pháp.
- Gợi mở, vấn đáp, đan xen thảo luận nhóm.
C. Chuẩn bị.
1. Giáo viên. Giáo án, sách giáo khoa, sách tham khảo.
2. Học sinh. Ôn lại bài học. làm các bài tập trong sgk
D. Tiến trình bài dạy.
1 Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ.
Giải phương trình:
3. Nội dung bài mới.
a. Đặt vấn đề. Các em đã được học khái niệm, các phương pháp giải phương trình mũ,
phương trình lôgarit. Vận dụng nó một cách linh hoạt vào giải toán là nhiệm vụ của các em trong tiết học hôm nay.
b. Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
- Chia học sinh thành từng nhóm thảo luận các bài toán ở bài 1, tìm phương pháp giải thích hợp.
- Đại diện các nhóm lần lượt trình bày kết quả.
- Giáo viên nhận xét bài làm và giải thích cho học sinh hiểu rõ.
- Biến đổi các phương trình về dạng:
ax = b x = logab
để tìm nghiệm của phương trình.
- Biến đổi phương trình (4) về: rồi tìm nghiệm x.
- Biến đổi vế trái của phương trình (5) theo 2x sau đó áp dụng: ax = b x = logab để tìm nghiệm của phương trình.
- Đặt ẩn phụ t = 8x đưa (6) về phương trình bậc hai theo t, giải tìm t sau đó suy ra nghiệm x của phương trình.
- Chia hai vế của phương trình (7) cho 9x,
đặt thay vào giả tìm t từ đó tìm được nghiệm x thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Bài 1. Giải các phương trình:
a. (1)
b. (2)
c. (3)
Giải.
a.
b.
c.
Bài 2. Giải các phương trình:
a. (4)
b. (5)
c. (6)
d. (7)
Giải.
a.
b.
c.
d.
4. Củng cố.
- Nhắc lại các dạng phương trình mũ, các phương pháp giải phương trình mũ.
- Với thì:
+
+
- Với . Ta có:
5. Dặn dò.
- Học sinh về nhà học thuộc bài cũ.
- Làm các bài tập 3, 4 trang 84 sgk.
*****************************************************
TC 19
Ngày soạn: 22/12/2009.
BÀI TẬP.
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được phương pháp khảo sát hàm số, cách dựa vào đạo hàm hàm xét tính đơn điệu, tìm điểm cực trị của hàm số.
2. Kỷ năng.
- Rèn luyện tư duy logic, tính sáng tạo.
3. Thái độ.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác, nghiêm túc.
B. Phương pháp.
- Gợi mở, vấn đáp, đan xen thảo luận nhóm.
C. Chuẩn bị.
1. Giáo viên. Giáo án, sách giáo khoa, sách tham khảo.
2. Học sinh. Học thuộc bài cũ, đọc trước bài học.
D. Tiến trình bài dạy.
1 Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ.
Phát biểu sơ dồ khảo sát hàm số?
3. Nội dung bài mới.
a. Đặt vấn đề. Các em đã được học xong nội dung chương trình học kì I. Hôm nay chúng ta sẽ tiến hành ôn tập nội dung chương trình thông qua các bài toán cụ thể
. b. Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
- Học sinh lần lượt giải quyết các vấn đề:
+Tìm tập xác định.
+Tính y'
+Giải y' = 0 tìm điểm tới hạn
+Kết luận tính đơn điệu.
+Kết luận điểm cực trị
+Tính ,
+Lập bảng biến thiên
+Tìm tọa độ giao điểm của đồ thị với hai trục.
+Chọn điểm vẽ đồ thị.
- Học sinh lần lượt giải quyết các vấn đề trên hoàn thành việc khảo sát và vẽ đồ thị của các hàm số đã cho.
- Học sinh tính y", giải phương trình y" = 0 tìm nghiệm x thay vào (C) tìm tung độ tương ứng, vận dụng công thức viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm tìm các phương trình tiếp tuyến thỏa mãn.
- Học sinh biến đổi phương trình (1) xuất hiện vế trái là đồ thị (C) vé còn lại là đường thẳng có chứa tham số m nhận xét mối quan hệ giữa nghiệm của phương trình (1) và giao điểm của đồ thị (C) với đường thẳng , từ đó kết luận về số nghiệm của phương trình đã cho.
Bài 1. Cho hàm số
a. Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số (C).
b. Viết phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm có hoành độ là nghiệm của phương trình y" = 0.
c. Dựa vào đồ thị (C) biện luận số nghiệm của phương trình:
Giải.
a. TXĐ:
Hàm số nghịch biến trên , và
đồng biến trên khoảng .
CĐ CT
Bảng biến thiên:
x
- 0 +
y'
- 0 + 0 - 0 +
y
+ 3/2 +
- 3 - 3
Đồ thị:
b.
+, phương trình tiếp tuyến:
+ , phương trình tiếp tuyến:
c. Ta có:
Số nghiệm của phương trình (1) là số giao điểm của (C) và đường thẳng . Vậy:
+m < - 6: phương trình vô nghiệm.
+phương trình có hai nghiệm.
+m = 3: phương trình có ba nghiệm.
+- 6 < m < 3: phương trình có ba nghiệm.
4. Củng cố.
- Nhắc lại sơ đồ khảo sát các hàm số đã được học, sự tương giao của hai đồ thị hàm số,
cách xác định điểm cực trị của hàm số.
5. Dặn dò.
- Học sinh về nhà ôn lại toàn bộ nội dung đã đựoc học.
- Làm các bài tập đã cho.
*********************************************** TC 20
Ngày soạn:23/12/2009.
BÀI TẬP.
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức:Học sinh nắm được các khái niệm tính chất về hình đa diện,khối đa diện,công thức tính thể tích của khối đa diện,khối chóp,khối lăng trụ.
2.Kỷ năng.Rèn luyện tư duy logic, tính sáng tạo.
3.Thái độ . Giáo dục học sinh ý thức tự giác,nghiêm túc.
B.Phương pháp.
-Gợi mở,vấn đáp, đan xen thảo luận nhóm.
C.Chuẩn bị.
1.Giáo viên. Giáo án, sách giáo khoa,sách tham khảo.
2.Học sinh. Học thuộc bài cũ, làm các bài tập ở phần ôn tập chương.
D.Tiến trình bài dạy.
1 Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ.
Phát biểu công thức tính thể tích của khối chóp,khối lăng trụ?
3.Nội dung bài mới.
a. Đặt vấn đề.Các em đã được học xong nội dung chương trình học kì I, về các khái niệm,tính chất về hình đa diện,khối đa diện, các công thức tính thể tích của khối đa diện, khối chop, khối lăng trụ.Hôm nay chúng ta sẽ tiến hành ôn tập chương này thông qua các bài toán cụ thể.
b.Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
-Học sinh vẽ hình minh họa bài toán.
-Nhắc lại các tính chất của hình chóp đều từ đó xác định và tính độ dài chiều cao của hình chóp.
-Tìm góc giữa cạnh bên SA với mặt đáy (ABC).
-Tính diện tích tam giác ABC.
-Tính thể tích của khối chóp tam giác S.ABC.
-Học sinh vẽ hình minh họa theo yêu cầu bài toán, chú ý thể hiện đường cao SH của hình chóp đều.
-Xác định góc giữa cạnh bên SA với mặt đáy (ABC).
-Dựa vào tam giác vuông SAH tính độ dài đường cao SH.
-Dựa vào tam giác ABC đều cạnh a, tính độ dài AH theo a.
-Tam giác DEA vuông góc tại D tính được độ dài DE.
-Trong tam giác SAH tính độ dài SA suy ra
SD = SA - AD.
-Vận dụng bài tập 4 trang 25 lập tỉ số thể tích của hai khối chóp S.DBC và S.ABC.
-Tính thể tích khối chóp S.ABC rồi dựa vào kết quả câu a suy ra thể tích của khối chóp S.DBC.
-Hướng dẫn học sinh tính trực tiếp thể tích khối chóp S.DBC.
Bài 1.Cho khối chóp đều S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh a,các cạnh bên tạo với mặt đáy một góc 600.Tính thể tích của khối chóp.
Giải.
Gọi H là trọng tâm tam giác ABC,I là trung điểm của BC. Ta có:
vì SABC là hình chóp đều.
Góc giữa SA với (ABC) là góc SIH bằng 600.
Trong tam giác SAH ,ta có:
Vậy,(đvtt)
Bài 2.Cho hình chóp đều SABC, AB = a, các cạnh bên hợp với mặt đáy một góc 600.Gọi D là giao điểm của SA với mặt phẳng qua BC vuông góc với SA.
a.Tính tỉ số thể tích hai khối chóp S.DBC,
S.ABC .
b.Tính thể tích khối chóp S.DBC?
Giải.
Gọi E là trung điểm của BC, H là hình chiếu của S lên mặt phẳng (ABC). Khi đó:
H là trọng tâm tam giác ABC.
b.
4.Củng cố.
-Nhắc lại: Các công thức tính thể tích của khối chóp,khối lăng trụ.
Các quan hệ vuông góc trong không gian
5.Dặn dò.
-Học sinh về nhà học thuộc bài cũ.
-Chuẩn bị để tiết hôm sau là bài thi học kì.
***********************************************
TC 21
Ngày soạn:29/12/2009.
BÀI TẬP.
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức:Học sinh nắm được các khái niệm tính chất về hình đa diện,khối đa diện,công thức tính thể tích của khối đa diện,khối chóp,khối lăng trụ.
2.Kỷ năng.Rèn luyện tư duy logic, tính sáng tạo.
3.Thái độ . Giáo dục học sinh ý thức tự giác,nghiêm túc.
B.Phương pháp.
-Gợi mở,vấn đáp, đan xen thảo luận nhóm.
C.Chuẩn bị.
1.Giáo viên. Giáo án, sách giáo khoa,sách tham khảo.
2.Học sinh. Học thuộc bài cũ, làm các bài tập ở phần ôn tập chương.
D.Tiến trình bài dạy.
1 Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ.
Phát biểu công thức tính thể tích của khối chóp,khối lăng trụ?
3.Nội dung bài mới.
a. Đặt vấn đề.Các em đã được học xong nội dung chương trình học kì I về các khái niệm,tính chất về hình đa diện,khối đa diện, các công thức tính thể tích của khối đa diện, khối chop, khối lăng trụ.Hôm nay chúng ta sẽ tiến hành ôn tập nội dung này thông qua các bài toán cụ thể.
b.Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
-Học sinh vẽ hình minh họa theo hướng dẫn của giáo viên.
-Xác định và tính độ dài đường cao A'O của lăng trụ với O là tâm của tam giác ABC.
-Tính diện tích tam giác ABC từ đó suy ra thể tích của khối lăng trụ.
-Học sinh nhắc lại đặc điểm các mặt bên của lăng trụ(Đó là các hình bình hành)
-Hướng dẫn học sinh chứng minh hình bình hành BCC'B' có một góc vuông từ đó suy ra nó là một hình chữ nhật.
-Học sinh vẽ hình minh họa theo hướng dẫn của giáo viên.
-Xác định đường cao và tính diện tích đáy,sau đó vận dụng công htức tính thể tích của khối chóp.
-Hướng dẫn học sinh lập tỉ lệ thể tích của hai khối chóp S.ABF và S.ABE.
-Tính thể tích của khối chóp S.ABE từ đó suy ra thể tích của khối chóp S.ABF.
Bài 1.Cho lăng trụ ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác đều cạnh a. Điểm A' cách đều các điểm A,B,C. Cạnh bên AA' tạo với mặt đáy một góc 600.
a.Tính thể tích khối lăng trụ.
b.Chứng minh BCC'B' là hình chữ nhật.
c.Tính diện tích xung quanh của lăng trụ.
Giải.
a.Gọi O là tâm của tam giác ABC,
vì AA' = BB' = CC' nên
b.Ta có:
Vì .
Vậy, BCC'B' là hình chữ nhật
c.
Bài 2.Cho hình chóp S.ABC, đáy ABC là tam giác vuông cân tại B có AB = 3cm, BC = 4cm, SA = 6cm và vuông góc với mặt phẳng (ABC).
a.Tính thể tích khối chóp S.ABC
b.Gọi E là điểm nằm trên cạnh BC sao cho
BE = 2EC, F là trung điểm của SE. Tính thể tích khối chóp S.ABF.
Giải.
a.Ta có:
Thể tích của khối chóp S.ABC là:
b.
4.Củng cố.
-Nhắc lại: Các công thức tính thể tích của khối chóp,khối lăng trụ.
Các quan hệ vuông góc trong không gian
5.Dặn dò.
-Học sinh về nhà học thuộc bài cũ.
-Làm các bài tập đã cho.
***********************************************
TC 22
Ngày soạn:30/12/2009.
BÀI TẬP.
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức:Học sinh nắm được các khái niệm tính chất về hình đa diện,khối đa diện,công thức tính thể tích của khối đa diện,khối chóp,khối lăng trụ.
2.Kỷ năng.Rèn luyện tư duy logic, tính sáng tạo.
3.Thái độ . Giáo dục học sinh ý thức tự giác,nghiêm túc.
B.Phương pháp.
-Gợi mở,vấn đáp, đan xen thảo luận nhóm.
C.Chuẩn bị.
1.Giáo viên. Giáo án, sách giáo khoa,sách tham khảo.
2.Học sinh. Học thuộc bài cũ, làm các bài tập ở phần ôn tập chương.
D.Tiến trình bài dạy.
1 Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ.
Phát biểu công thức tính thể tích của khối chóp,khối lăng trụ?
3.Nội dung bài mới.
a. Đặt vấn đề.Các em đã được học xong nội dung chương trình học kì I về các khái niệm,tính chất về hình đa diện,khối đa diện, các công thức tính thể tích của khối đa diện, khối chop, khối lăng trụ.Hôm nay chúng ta sẽ tiến hành ôn tập nội dung này thông qua các bài toán cụ thể.
b.Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
-Học sinh vẽ hình minh họa theo hướng dẫn của giáo viên.
-Xác định đường cao và tính diện tích đáy,sau đó vận dụng công htức tính thể tích của khối chóp.
-Hướng dẫn học sinh lập tỉ lệ thể tích của hai khối chóp BDMN và BDAC.
-Tính thể tích của khối chóp BDAC từ đó suy ra thể tích của khối chóp BDMN
-Dựa vào góc giữa đường thẳng và mặt phẳng xác định số đo góc BC'A sau đó vận dụng tính chất của tam giác vuông để tính độ dài đoạn thẳng AC'
-Tính độ dài cạnh bên và diện tích tam giác ABC từ đó suy ra thể tích của khối lăng trụ.
Bài 1.Cho tứ diện đều ABCD có độ dài các cạnh bằng 4cm. Gọi M là trung điểm của AB, N nằm trên cạnh BC sao cho 3NB=2NC.
a.Tính thể tích khối tứ diện ABCD.
b.Tính thể tích khối tứ diện BDMN.
Giải.
a.Gọi I là trung điểm của CD, H là tâm của tam giác BCD.
Ta có:
.
Bài 2.Cho lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác vuông tại A,
AC =b,.
Đường chéo BC' tạo với mặt phẳng (AA'C'C) một góc 300.
a.Tính độ dài đoạn thẳng AC'.
b.Tính thể tích khối lăng trụ.
Giải.
a.Ta có:
nên AC' là hình chiếu của BC' lên (AA'C'C)
b.Ta có:
Vậy,(đvtt)
Vậy,
4.Củng cố.
-Nhắc lại: Các công thức tính thể tích của khối chóp,khối lăng trụ.
Các quan hệ vuông góc trong không gian.
5.Dặn dò.
-Học sinh về nhà học thuộc bài cũ.
-Làm các bài tập đã cho.
***********************************************
TC23
Ngày soạn: 02/01/2010.
BÀI TẬP.
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được phương pháp khảo sát hàm số, vận dung được các ứng dụng của đạo hàm trong việc giải các bài toán liên quan.
2. Kỷ năng.
- Rèn luyện tư duy logic, tính sáng tạo.
3. Thái độ.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác, nghiêm túc.
B. Phương pháp.
- Gợi mở, vấn đáp, đan xen thảo luận nhóm.
C. Chuẩn bị.
1. Giáo viên. Giáo án, sách giáo khoa, sách tham khảo.
2. Học sinh. Học thuộc bài cũ, đọc trước bài học.
D. Tiến trình bài dạy.
1 Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ.
Phát biểu sơ đồ khảo sát hàm đa thức?
3. Nội dung bài mới.
a. Đặt vấn đề. Các em đã được học sơ đồ khảo sát một vài hàm số cơ bản. Vận dụng chúng một cách linh hoạt, thành thạo đạt hiệu quả cao trong giải toán là nhiệm vụ của các em trong tiết học hôm nay.
b. Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
- Học sinh thay tọa độ điểm A(- 1; 1) vào (Cm) để tìm giá trị m thỏa mãn yêu cầu bài toán.
- Với m = 1
Học sinh lần lượt giải quyết các vấn đề:
+Tìm tập xác định.
+Tính y'
+Giải y' = 0 tìm điểm tới hạn
+Kết luận tính đơn điệu.
+Kết luận điểm cực trị
+Tính ,
+Lập bảng biến thiên
+Tìm tọa độ giao điểm của đồ thị với hai trục.
+Chọn điểm vẽ đồ thị.
- Học sinh lần lượt giải quyết các vấn đề trên hoàn thành việc khảo sát và vẽ đồ thị của các hàm số đã cho.
- Học sinh thay tung độ y = 7/4 vào đồ thị (C) tìm hoành độ tương ứng, sau đó vận dụng công thức viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị tại một điểm:
y = y'(x0)(x - x0) + y0 để viết phương trình tiếp tuyến theo yêu cầu bài toán.
Bài 7. Cho hàm số:
a. Với giá trị nào của m thì đồ thị hàm số đi qua A(- 1; 1)?
b. Khảo sát hàm số (C) khi m = 1.
c. Viết phương trình tiếp tuyến của (C) tại
File đính kèm:
- Tu chon.doc