1. Về kiến thức: Giúp học sinh:
+. Hiểu được sự mở rộng định nghĩa lũy thừa của một số từ số mũ nguyên dương đến số mũ nguyên và số mũ hữu tỉ thông qua căn số.
+. Hiểu rõ các định nghĩa và nhớ các tính chất của lũy thừa với số mũ nguyên; với số mũ hữu tỉ và các tính chất của căn số .
5 trang |
Chia sẻ: manphan | Lượt xem: 1042 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 12 môn Toán - Bài 5: Lũy thừa với số mũ hữu tỉ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án §5. LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ HỮU TỈ
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức: Giúp học sinh:
+. Hiểu được sự mở rộng định nghĩa lũy thừa của một số từ số mũ nguyên dương đến số mũ nguyên và số mũ hữu tỉ thông qua căn số.
+. Hiểu rõ các định nghĩa và nhớ các tính chất của lũy thừa với số mũ nguyên; với số mũ hữu tỉ và các tính chất của căn số .
2. Về kỹ năng:
+. Giúp HS biết vận dụng ĐN và tính chất của lũy thừa với số mũ hữu tỉ để thực hiện các phép tính.
3. Về tư duy – thái độ:
Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới.
Có tinh thần hợp tác trong học tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS:
* GV: Giáo án, Phiếu học tập
* HS: Chuẩn bị bài ở nhà
III. GỢI Ý VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Phương pháp đàm thoại; gợi mở và nêu vấn đề.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC MỚI:
1. Kiểm tra bài cũ và dạy bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cơ bản
Kiểm tra kiến thức củ:
Cho và n là số nguyên dương.
Hãy nhắc lại các tính chất sau:
GV nhắc lại ĐN lũy thừa với số mũ nguyên dương.
* HĐ 1: Tính :
Hướng dẫn:
Từ đó, đi vào ĐỊNH NGHĨA 1
Từ kiến thức ở phần KTBC, gv dẫn dắt đến nội dung ĐỊNH LÍ 1.
* HĐ 2: (HĐ nhóm): Cho m Z
Điền dấu >; < ; = thích hợp vào ô trống
GV dẫn dắt vào ĐỊNH LÍ 2:
GV nêu lên 3 HỆ QUẢ
* HĐ 3:
So sánh các số:
a) (0,99)2.99 và 99
b) (0,99)-1.99 và 99
Đặt vấn đề :
Nhận xét về 2 kết quả trên. Gv dẫn dắt đến đn2.
nhận xét 5)
* HĐ4:
Tính
( bằng 2 cách)
=> Gv dẫn dắt đến tính chất.
VD: yêu cầu hs giải bằng tay, kiểm tra lại bằng máy tính.
Gv hứơng dẫn hs giải bằng máy tính.
* Yêu cầu hs tính:
Ngoài ra:
=> Gv dẫn dắt vào đn3
- Gv giải thích : là phân số tối giản với mẫu số dương.
* HĐ5: HĐ nhóm: rút gọn biểu thức
1. Lũy thừa với số mũ nguyên:
Cho số thực a, số nguyên dương n
Với: a: cơ số
n:số mũ
a. Lũy thừa với số mũ 0 và số mũ nguyên âm:
ĐỊNH NGHĨA 1:
Với hoặc n là một số nguyên âm, lũy thừa bậc n của a là số xác định bởi
VD 1: Tính:
* CHÚ Ý:
1) Các kí hiệu (Với n nguyên âm) không có nghĩa.
2) Với và n nguyên, ta có:
3) Người ta thường dùng các lũy thừa của 10 với số mũ nguyên để biểu thị những số rất lớn và những số rất bé.
b/. Tính chất của lũy thừa với số mũ nguyên:
ĐỊNH LÍ 1:
Với và với các số nguyên m, n, ta có:
VD 2:
Viết các số sau dưới dạng phân số tối giản :
ĐỊNH LÍ 2:
Cho m, n là những số nguyên. Khi đó:
1) Với a>1 thì khi và chỉ khi m > n
2) Với 0< a <1 thì khi và chỉ khi m < n
HỆ QỦA 1:
Với 0 < a < b và m là số nguyên thì:
1) khi và chỉ khi m > 0
2) khi và chỉ khi m < 0
HỆ QỦA 2:
Với a < b và n là số tự nhiên lẻ thì:
HỆ QỦA 3:
Với a, b là những số dương , n là một số nguyên khác 0 thì:
khi và chỉ khi a = b
2. Căn bậc n và luỹ thừa với số mũ hữu tỉ:
a. Căn bậc n:
* Định nghĩa 2:
Với n nguyên dương, căn bậc n của số thực a là số thực b sao cho: bn = a.
* Nhận xét:
1) Căn bậc 1 của số a chính là a.
2) Căn bậc n của số 0 là 0.
3) Số âm không có căn bậc chẵn vì luỹ thừa bậc chẵn của 1 số thực bất kì là số không âm.
4) Với n nguyên dương lẻ, ta có:
5)
* Một số tính chất của căn bậc n:
Với 2 số không âm a, b, 2 số nguyên dương m, n và 2 số nguyên p, q tuỳ ý, ta có
1)
2)
3)
4)
5) Nếu thì
Đặc biệt
VD: tính
b) Luỹ thừa với số mũ hữu tỉ:
Định nghĩa 3:
Cho a là 1 số thực dương và r là 1 số hữu tỉ. Giả sử , trong đó m là 1 số nguyên còn n là 1 số nguyên dương. Khi đó, luỹ thừa của a với số mũ r là số ar xác định bởi
.
VD: CMR với mọi x, y >0
* Củng cố:
Nhắc lại các định nghĩa, tính chất của luỹ thừa với số mũ nguyên và luỹ thừa với số mũ hữu tỉ.
* BTVN: bài 1 ->7 trang 76.
File đính kèm:
- luy thua.doc