Sử dụng đạo hàm để tính một số tổng hữu hạn dạng đa thức, dạng lượng giác
1/Phương pháp : Từ tổng ban đầu biểu diễn thành đạo hàm của một tổng quen thuộc đã biết cách tính. Chẳng hạn tổng n số hạng đầu tiên của một cấp số cộng, tổng n số hạng đầu tiên của một cấp số nhân, một số tổng lượng giác có thể sử dụng các công thức biến đổi lượng giác để tính.
10 trang |
Chia sẻ: manphan | Lượt xem: 2031 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 12 môn Toán - Bài toán tính tổng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài Toán tính tổng
I. Dạng 1:
Sử dụng đạo hàm để tính một số tổng hữu hạn dạng đa thức, dạng lượng giác
1/Phương pháp : Từ tổng ban đầu biểu diễn thành đạo hàm của một tổng quen thuộc đã biết cách tính. Chẳng hạn tổng n số hạng đầu tiên của một cấp số cộng, tổng n số hạng đầu tiên của một cấp số nhân, một số tổng lượng giác có thể sử dụng các công thức biến đổi lượng giác để tính.
2/ Các ví dụ minh hoạ:
Ví dụ 1: Cho x1. Tính các tổng sau:
Giải:
Ta có:
2. Ta có:
3. Ta có : x
Ví dụ 2 : Tính tổng
Giải:
Ta có :
Ví dụ 3 : Tính tổng
S = cosx + 2cos2x + 3cos3x +...+ncosnx
Giải:
Xét tổng P = sinx + sin2x + sin3x +...+ sinnx
thì ta có S = P
Xét hai trường hợp :
Trường hợp 1: Nếu sin0 (tức là nếu x2k, kZ), khi đó ta có
2sinP = 2sinsinx + 2sinsin2x + 2sinsin3x +...+ 2sinsinnx
P
P
Trường hợp 2: Nếu x = 2k(kZ) thì ta có
cosx = cos2x = cos3x = ...=cosnx =1
S =1 + 2 +3 +...+ n =
nếu x2k, (kZ)
nếu x = 2k, (kZ)
Ví dụ 4: Chứng minh rằng:
Giải
áp dụng công thức tg2, ta có
(1)
Trong (1) lần lượt thay với i=0, 1, 2, 3,..., n ta có:
(2) vớix(kZ)
Lấy đạo hàm hai vế của (2) theo x, ta có:
(3)
Do (3) đúng vớix(kZ) nên (3) đúng với x = và khi đó (3) có dạng
II.Dạng 2:
Dùng đạo hàm để tính một số tổng hữu hạn có chứa số
1/ Phương pháp:
-Để tính các tổng có dạng hoặc ta lấy đạo hàm hai vế của khai triển nhị thức hoặc rồi thay x=
-Để tính các tổng có dạng ta lấy đạo hàm bậc hai cả hai vế của khai triển nhị thức hoặc rồi thay x=
2/ Các ví dụ minh hoạ:
Ví dụ 1: Tính tổng :
a. S =
b. P =
Giải:
Xét hàm f(x) = =
Ta có :
f’(x) = =(*)
Thay x=1 vào (*) ta được :
S = =n.
Thay x = -1 vào (*) ta được :
P = = 0
Ví dụ 2: Tính tổng : A =
Giải:
Xét hàm f(x) =
Ta có :
f’(x) = (**)
Thay x =1 vào (**) ta được :
A = =
Ví dụ 3: Tính tổng : B =
Giải:
Xét hàm :f(x) = =x
Ta có :
f’(x) = =+
Thay x=1 ta được:
B = =
=
Ví dụ 4 : Chứng minh rằng :
Giải:
Ta có :
= (1)
Lấy đạo hàm hai vế của (1) ta được :
= (2)
Thay x= vào (2) ta được :
Ví dụ 5: Chứng minh rằng :
Giải:
Xét hàm f(x) = =
Ta có :
f’(x) = =
f”(x) = (*)
Thay x = 1 vào (*) ta được:
Ví dụ 6 : Tính tổng:
S =
Giải:
Xét hàm f(x) = =
f’(x) = =
Xét hàm
g(x) = =x
g’(x) =
=+
g”(x) =
=
Ta có :
f’(1) = =
g”(1) =
=
g”(1)-f’(1) =
=
Vậy S =
III.Dạng 3:
1/ Phương pháp:
2/ Các ví dụ minh hoạ:
Ví dụ 1 : Cho n là số nguyên dương, hãy tính tổng :
S =
Giải:
Ta có :
= (1)
Lấy tích phân 2 vế của (1) trên đoạn [a,b] ta được :
=
=
=
=
(2)
Chia cả hai vế của (2) cho 2 ta được :
S = =
Ví dụ 2 : Với nN, hãy tính tổng :
P =
Giải:
Ta có :
= (*)
Lấy tích phân 2 vế của (*) trên đoạn [a,b] ta được :
=
=
=
=
Vậy P =
Ví dụ 3 : Cho n là số nguyên dương, hãy tính:
Q =
Giải:
=
=
=
=
Q =
Ví dụ 4 :Tính S = .
Biết rằng
Giải:
Ta có:
Xét =
=
=
=
Với n=12 ta được S =
=
Ví dụ 5: Tính tổng S =
Giải:
Ta có :
=
=
=
=
Vậy S =
File đính kèm:
- Bai toan tinh tong.doc