- Chứng minh rằng trong tam giác ta có:
1/ tgA + tgB + tgC = tgA.tgB .tgC ( tam giác nhọn )
2/ tgA + tgB + tgC ( tam giác nhọn ).
3/ cotg2A + cotg2B + cotg2C 4/ tg2 5/ tg
III – Một số đề thi Đại học :
9 trang |
Chia sẻ: manphan | Lượt xem: 1068 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 12 môn Toán - Bất đẳng thức trong tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THPT Tân Lập
Giáo viên : Nguyễn Thanh Tuấn
Bất Đẳng Thức Trong Tam Giác
I – Chứng minh rằng trong tam giác ta có :
1/ CosA + CosB + CosC 2/ SinA + SinB + SinC
3/ C osA.CosB.CosC 4/ Sin
5/ SinA .SinB .SinC 6/ Cos
7/ Sin 8/ Cos
9/ Sin2A + Sin2B + Sin2C 10/ Cos2
II - Chứng minh rằng trong tam giác ta có:
1/ tgA + tgB + tgC = tgA.tgB .tgC ( tam giác nhọn )
2/ tgA + tgB + tgC ( tam giác nhọn ).
3/ cotg2A + cotg2B + cotg2C 4/ tg2 5/ tg
III – Một số đề thi Đại học :
1/ Cos2A + Cos2B - Cos2C (ĐH SP)
2/ Cos3A + Cos3B +Cos3C + Cos3A + Cos3B + Cos3C) (ĐH- AN)
3/ CosA + CosB + CosC (ĐH – Báo Chí 98)
4/ (ĐH – BK 96)
5/ (1+CosA)(1+CosB)(1+CosC) >2 (tam giác nhọn ) (ĐH –HVQT 95)
6/ (ĐH – QGHCM-98)
7/ SinA +SinB + SinC Cos (ĐH – XD 94)
8/ Sin
9/CosA.CosB.CosC Sin (ĐH SP II-00)
10/ Cotg 11/ (1- CosA)(1- CosB)(1- CosC)
12/ (1- SinA)(1- SinB)(1 – SinC)( 1 - ( tam giác nhọn )
13/ (ĐH NT 95)
Bài 01 Lượng giác:+ Cosa.cosb – sina.sinb bằng
Cos(a+b) cos(a-b) sin(b+a) sin(a-b)
+ cosa.sinb + cosb.sina Bằng
Sin(a+b) Sin(a-b) Cos(a+b) Cos(a-b)
+ Sinb.cosa – Sina.cosb Bằng
Sin(b-a) Cos(a-b) Sin(a-b) Sin(a+b)
+ Cho cos = thì Cos ( =
0 1 -1/2
+ Cho tan = thì cot(=
- -1 -1/2
+ Cho a – b = thì A = ( cosa + cosb)2 + ( sina + sinb)2
3 -2 1/2 -3
+ Nếu với mọi tam giác thì tanA + tanB + tanC =
tanA.tanB.tanC -3 tanA.tanB - tanA.tanB.tanC
+ Cho tana = 1/2 tanb = 1/3 thì a + b =
+ Cho tan a = 2 khi đó cos2a =
-3/5 4/5 -1/2 -1
+ Cho tan a = 2 khi đó tan2a =
-4/3 1 0 -2/3
+ Hiệu cotx – tanx =
2cot2x 1 sin2x cos2x
+ Thương của bằng
tan2x -1 cosx tanx
+ Tổng của sin4a + cos4a
+3/4 cos2a - cos22a.
+ Tính C = sin100sin500sin700
1/8 1/2 1/16 -1/8
+ Rút gọn A = cosacos2acos4acos8a
1/16 1/8
+ Sin3a =
3sina – 4sin3a sina - 4 sin3a 3sin – 4cos3a 2sin2a
+ Cos3a =
4cos3a – 3cosa 3cosa – 4cos3a 3sina- cos4a cos2a +2
+ cho cos ( Với góc A nhọn ) thì biểu thức A = 2cos2
1/2 5/4 -7
+ Biểu thức bằng
1
+ Nếu thì tanx.tany
1/3 2/3 -1/3 1
+ Cho phương trình 5tan2 – 12tan = 0 ( ) Thì sin2 =
5/6 4/3 -1/3 -1
Bai 01 : Hình học 11
Cách xác định một mặt phẳng là
+ Có một và chỉ một mặt phẳng đi qua 3 điểm phân biịet không thẳng hàng.
+ Có một và chỉ một mặt phẳng đi qua 3 điểm
+ Có một và chỉ một mặt phẳng đi qua 4 điểm
+Có một và chỉ một mặt phẳng đi qua 2 điểm
Nếu hai mặt phẳng có một điểm chung
+Còn điểm chung khác nữa
+ có duy nhất một điểm chung
+ Có một đoạn chung duy nhất
+ Có hai điểm chung duy nhất
Cho 3 điểm phân biệt thẳng hàng thì
+ chúng cùng thuộc giao tuyến của hai mặt phẳng phân biệt
+ Chúng cùng thuộc một mặt phẳng
+ Khi chúng có hai điểm thuộc 2 mặt phẳng
+ Cùng thuộc 3 mặt phẳng
Qua một điểm không thuộc một đường thẳng thì
+ Tồn tại duy nhất một mặt phẳng
+ Tồn tại đúng hai mặt phẳng
+ Xác định vô số mặt phẳng
+ Chúng cùng thuộc hai mặt phẳng cắt nhau
Nếu một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt trong mặt phẳng
+ Đường thẳng đó thuộc mặt phẳng đó
+ Là giao tuyến của hai mặt phẳng nào đó
+ Đường thẳng đó cắt mặt phẳng
+ Đường thẳng đó không nằm trên mặt phẳng
Khi cho 4 điểm A,B,C,D phân biệt
+ Có ít nhất 4 điểm không cùng thuộc mặt phẳng
+ Tồn tại duy nhất một mặt phẳng chứa 4 điểm
+ Có vô số mặt phẳng chứa 4 điểm đó
+ Bốn điểm trên là 4 đỉnh của tứ diện
Nếu 2 đường thẳng cắt nhau thì
+ Tồn tại duy nhất một mặt phẳng
+ Có vô số mặt phẳng
+ Có 4 mặt phẳng cắt nhau theo giao tuyến là hai đường thẳng
+ Có 3 mặt phẳng đôi một cắt nhau
Mệnh đề nào sau đây đúng
+ Hai mặt phẳng có một điểm chung thì chúng còn có một điểm chung khác nữa
+ Hai mặt phẳng có một điểm chung thì chúng có một đường thẳng chung duy nhất
+ Nếu 3 điểm A,B,C thuộc hai mặt phẳng thì chúng thẳng hàng
+ Nếu 3 đường thẳng đôi một cắt nhau thì chúng cùng thuộc một mặt phẳng
Mệnh đề nào sau đây đúng
+ Nếu hai mặt phẳng phân biệt có một điểm chung thì chúng có một đường thẳng chung duy nhất
+ Nếu hai mặt phẳng có một đường thẳng chung thì chúng trùng nhau
+ Có vô số mặt phẳng đi qua 3 điểm
+ Khi cho một đường thẳng thì tồn tại duy nhất 2 mặt phẳng chứa chúng
Mệnh đề nào sau đây đúng
+ Nếu 1 điểm thuộc đường thẳng và một mặt phẳng phân biệt thi nó là giao điểm
+Có một và chỉ một điểm thuộc đường thẳng và mặt phẳng cho trước
+Nếu đường thẳng và mặt phẳng có 2 điểm chung thì chúng cắt nhau
+ Nếu đường thẳng và mặt phẳng có 1 điểm chung thì chúng là giao điểm của chúng
Cho hình chóp SABCD đáy là tứ giác lối ABCD . O là giao điểm của AC và CD
+ Thì giao tuyến của (SAC) và (SBD) là
A. SO B. SE ( E = AB và CD ) C. SA D. SB
+ Gọi N = SD với ( MAB) thì
ASO // AM// BN B.SO,AM,BN C.SO,AM,BN đồng quy D. SO,AM,BN đồng quy tại E.
+ Thiết diện tạo bởi ( ABM) là
A. Tứ giác MNAB B. Hình thang ABMN C. Ngũ giác ABEMN D. Không xác định
Cho tứ diện ABCD gọi I ,J là trung điểm của AC,BC .K thuộc BD : BK = 2KD và E=CD(IJK)
F = AD ( IJK)
+ khi đó
A . DE=2DC B. 2DE=DC C. DE =DC D .ED = 3 CD
+ Ta có
A. FA = FD B. FA = 2FD C. 2FA = FD D.FA = 4 FD
+ Hai đường thẳng FK và IJ
A .Song song B. Cát nhau C.Trùng nhau D. Đồng quy với AE
Cho hình chóp SABCD .Gọi M là điểm nằm trong miền tam giác SCD ,SM cắt CD tại N
+ Giao tuyến của ( SBM) với (SAC) { O = AC với CN } là
A. SN B. SB C SC D. SO
+ Thiết diện của (ABM) vơí chóp
A. Tam giác B.Tứ giác C.Ngũ giác D Không xác định
File đính kèm:
- CT LG,BDT.doc