Lưu ý: + g(x) thường là nhị thức bậc nhất (ax+b) nhưng có một số trường hợp g(x) là tam thức bậc hai
(ax
2
+bx+c), khi đó tuỳ theo từng bài ta có thể mạnh dạn đặt điều kiện cho
0 gx
rồi bình phương 2 vế đưa
phương trình bất phương trình về dạng quen thuộc.
+ Chia đa thức tìm nghiệm: Phương trình
12 0 1 2 1 0
n n n
nn a x a x a x a x a
có nghiệm x=
thì chia vế trái cho cho x– ta được
12 0 1 2 1 0
nn nn x b x b x b x b
, tương tự cho bất phương
trình.
* Phương trình bất phương trình bậc 3: Nếu nhẩm được 1 nghiệm thì việc giải theo hướng này là đúng,
13 trang |
Chia sẻ: manphan | Lượt xem: 831 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 12 môn Toán - Phương trình-Bất phương trình-hệ phương trình vô tỷ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề: PT – BPT – Hệ PT vô tỷ 1
PHƢƠNG TRÌNH-BÂT PHƢƠNG TRÌNH-HỆ PHƢƠNG TRÌNH VÔ TỶ
A. Phƣơng trình - bất phƣơng trình chứa căn thức
I. Phƣơng pháp biến đổi tƣơng đƣơng
1. Kiến thức cần nhớ:
2 2
2 1 2 1
2 2
2 1 2 1
1.
2. 0
3. ,
4. 0
5. ,
n
n
n n
n n
n n
n n
a a
a b a b ab
a b a b a b
a b a b
a b a b a b
2. Các dạng cơ bản:
* Dạng 1:
2
0g x
f x g x
f x g x
(Không cần đặt điều kiện 0f x )
* Dạng 2: f x g x xét 2 trường hợp:
TH1:
0
0
g x
f x
TH2:
2
( ) 0g x
f x g x
* Dạng 3:
2
( ) 0
0
f x
f x g x g x
f x g x
Lưu ý: + g(x) thường là nhị thức bậc nhất (ax+b) nhưng có một số trường hợp g(x) là tam thức bậc hai
(ax
2
+bx+c), khi đó tuỳ theo từng bài ta có thể mạnh dạn đặt điều kiện cho 0g x rồi bình phương 2 vế đưa
phương trình bất phương trình về dạng quen thuộc.
+ Chia đa thức tìm nghiệm: Phương trình 1 20 1 2 1 0
n n n
n na x a x a x a x a có nghiệm x=
thì chia vế trái cho cho x– ta được 1 2
0 1 2 1 0
n n
n nx b x b x b x b , tương tự cho bất phương
trình.
* Phương trình bất phương trình bậc 3: Nếu nhẩm được 1 nghiệm thì việc giải theo hướng này là đúng,
nếu không nhẩm được nghiệm thì ta có thể sử dụng phương pháp hàm số để giải tiếp và nếu phương pháp hàm
số không được nữa thì ta phải quay lại sử dụng phương pháp khác.
* Phương trình bất phương trình bậc 4, lúc này ta phải nhẩm được 2 nghiệm thì việc giải phương trình
theo hướng này mới đúng, còn nếu nhẩm được 1 nghiệm thì sử dụng như phương trình bất phương trình bậc 3
và nếu không ta phải chuyển sang hướng khác.
Ví dụ 1: Giải phương trình: 01312
2 xxx (ĐH Khối D – 2006)
Biến đổi phương trình thành:
22 1 3 1x x x (*), đặt điều kiện rồi bình phương 2 vế ta được:
028116 234 xxxx ta dễ dạng nhẩm được nghiệm x = 1 sau đó chia đa thức ta được:
(*) (x – 1)2(x2 – 4x + 2) = 0.
Ví dụ 2: Giải bất phương trình:
22
4 1 2 10 1 3 2x x x , ĐK:
2
3
x
2 2 1 5 2 3 2 ( 5) 3 2 9 5pt x x x x x x x x (1), Với
3
2
x hai vế (1) đều không
âm nên ta bình phương 2 vế: x3 – x2 – 5x – 3 0
2
3 1 0x x
b) Tương tự với 2 dạng: * f x g x * f x g x
Ví dụ 1: Giải bất phương trình 22 6 1 2 0 1x x x
Giải
Chuyên đề: PT – BPT – Hệ PT vô tỷ 2
21 2 6 1 2x x x bất phương trình tương đương với hệ:
2
2
2
2 0
3 7 3 7 3 7
2 6 1 0 3
2 2 2
2 6 1 2 1 3
x
x
x x x x x
x x x x
Ví dụ 2: Tìm m để phương trình 2 2 1 2x mx m có nghiêm.
Giải
* Nếu m < 2 phương trình vô nghiệm.
* Nếu m 2 phương trình x2 2mx m2+4m 3=0. Phương trình này có =2m2 4m+3>0 với mọi m.
Vậy với m 2 thì phương trình đã cho có nghiêm.
Ví dụ 3: Tìm m để phương trình 22 3 1x mx x có hai nghiệm phân biệt.
Giải:
Cách 1:
2
1
2 4 0, (*)
x
PT
x m x
, phương trình (*) luôn có 2 nghiệm:
2 2
1 2
2 4 20 2 4 20
0, 0
2 2
m m m m m m
x x . Phương trình đã cho có 2 nghiệm (*) có
2 nghiệm 1x
2
22 2
4
1 4 4 20 1
4 4 20
m
x m m m m
m m m
Chú ý: + x1 > 0, x2 x2 và a.c < 0 nên pt có 2 nghiệm trái dấu.
+ Cách 1 thường dùng khi hệ số a luôn dương hoặc luôn âm.
+ Cách 2: Đặt t = x + 1 suy ra x = t – 1, khi đó với 1 0x t .
(*) trở thành:
2
1 2 1 4 0t m t (**). Để (*) có 2 nghiệm 1x thì (**) phải có 2 nghiệm 0t .
Ví dụ 4: (ĐH Khối B – 2006). Tìm m để phương trình có hai nghiệm thực phân biệt: 2 2 2 1x mx x , (1)
Giải:
2
2 1 0
3 4 1 0, 2
x
pt
x m x
để (1) có hai nghiệm thực phân biệt thì (2) có hai nghiệm lớn hơn hoặc
bằng
1
2
hay
2
4 12 0
1 9
0
2 2
1
2 2
m
f m
S
.
Chú ý : Cách 2: đặt
1
2
t x , khi đó để (2) có hai nghiệm lớn hơn hoặc bằng
1
2
thì
2
1 1
3 4 1 0
2 2
t m t có hai nghiệm thực lớn hơn hoặc bằng 0.
3. Các kỹ năng:
a. Để bình phƣơng 2 vế phƣơng trình – bất phƣơng trình thì một là ta biến đổi cho 2 vế không âm
hai là đặt điều kiện cho 2 vế không âm.
Ví dụ 1: Giải bất phương trình: 5 1 1 2 4x x x (ĐH Khối A – 2005)
Vế phải không âm, nhưng vế trái chưa nhận xét được do đó ta phải biến đổi thành: 5 1 1 2 4x x x
khi đó ta bình phương 2 vế rồi đưa về dạng cơ bản để giải.
Ví dụ 2: Giải phương trình:
21 2 2 1x x x x x .
Giải
Chuyên đề: PT – BPT – Hệ PT vô tỷ 3
Điều kiện:
1
2 *
0
x
x
x
2 2 2 2
22 2 2
2
1 2 2 1 2 4 2 1 2 2 1
4 2 2 1
8 9 0
x x x x x x x x x x x
x x x x x
x x
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x=0,
9
8
x .
(Hãy tìm thêm cách giải khác)
Ví dụ 3: Tìm m để phương trình 2 22 4 0x mx x có nghiệm.
HD: Chuyển vế, đặt điều kiện, bình phương hai vế tìm được
2
1,2
16
2
m m
x . Kết hợp với điều kiện ta tìm
được |m| 4.
b. Chuyển về phƣơng trình – bất phƣơng trình tích:
- Đặt nhân tử chung, hằng đẳng thức
Lưu ý: Để sử dụng phương pháp này ta phải chú ý đến việc thêm, bớt, tách, phân tích...
Ví dụ 4: Giải phương trình:
2 7 7x x .
HD:
Bình phương hai vế.
Dùng hằng đẳng thức a2 b2=0.
Nghiệm
1 29
2,
2
x x .
Ví dụ 5: Giải các bất phương trình: a.
2
2
4
1 1
x
x
x
b. 2 23 2 3 2 0x x x x
ĐS: a. 1 x<8, b.
1
; 2 3;
2
.
Ví dụ 6: (Khối B – 2007): Chứng minh rằng với mọi giá trị dương của tham số m, phương trình sau có hai
nghiệm thực phân biệt: 2 2 8 2x x m x .(1)
Giải: ĐK: 2x , do m > 0.
)2(,326
2
242
23 mxx
x
xmxxpt . Để chứng minh 0m , phương trình (1) có
2 nghiệm phân biệt thì chỉ cần chứng minh phương trình (2) có một nghiệm khác 2.
Thật vậy: đặt 3 26 32, 2f x x x x , ta có f(2) = 0, ' 2lim , 3 12 0, 2
x
f x f x x x x
nên f(x) là hàm liên tục trên 2; và đồng biến trên khoảng đó suy ra 0m phương trình (2) luôn có
nghiệm x0 mà 2 < x0 < .
Một số dạng chuyển thành tích:
- Dạng:
- -a c x b d
ax b cx d
m
Ta biến đổi thành: ( )m ax b cx d ax b cx d
Ví dụ: Giải phương trình:
3
4 1 3 2
5
x
x x . ĐS: x=2.
- Dạng: u+v=1+uv (u-1)(v-1)=0
Ví dụ: Giải phương trình:
3 23 31 2 1 3 2x x x x . ĐS: x=0, x= 1.
Ví dụ: Giải phương trình:
3 244 1 1x x x x . ĐS: x=0, x=1.
- Dạng: au+bv=ab+uv (u b)(v a)=0
Ví dụ 1: Giải phương trình:
23 2 1 2 4 3x x x x x x . ĐS: x=0, x=1.
Ví dụ 2: Giải phương trình:
3 2 2 23 3 2 3 2 2x x x x x x x . ĐS: x=0.
- Dạng: a
3
b
3
(a b)(a
2
+ab+b
2
)=0 a=b
Chuyên đề: PT – BPT – Hệ PT vô tỷ 4
Ví dụ: Giải phương trình:
22 332 3 9 2 2 3 3 2x x x x x . ĐS: x=1.
c. Chuyển về dạng: A1 + A2 +....+ An = 0 với ,0 1iA i n khi đó pt tƣơng đƣơng với:
, ,1 20 0 0nA A A .
Ví dụ 1: Giải phương trình: 24 3 3 4 3 2 2 1x x x x x .
HD: Phương trình tương đương 24 4 3 3 1 2 2 1 2 1 0x x x x x x . ĐS: x=1.
Ví dụ 2: Giải phương trình: 2 24 2 4x y y x y .
Giải
Bình phương hai vế ta được
2 2 2 12 1 2 2 2 4 0 , 2.
2
x y y x y x y
d. Sử dụng lập phƣơng:
Với dạng tổng quát 3 3 3a b c ta lập phương hai vế và sử dụng hằng đẳng thức
3 3 3 3a b a b ab a b khi đó phương trình tương đương với hệ
3 3 3
33
a b c
a b abc c
. Giải hệ này ta có
nghiệm của phương trình.
Ví dụ: Giải bất phương trình 3 3 31 2 2 3x x x . ĐS:
3
1; 2;
2
x x x .
e. Nếu bất phƣơng trình chứa ẩn ở mẩu:
- TH1: Mẩu luôn dương hoặc luôn âm thì ta quy đồng khử mẩu:
Ví dụ 1: Giải bất phương trình:
22 16 7
3 1
3 3
x x
x
x x
(ĐH Khối A 2004)
Giải
ĐK: 4x . 2 21 2 16 3 7 2 16 10 2x x x x x
22
4
5
10 2 0
10 2 0
10 34 5
2 16 10 2
x
x
x
x
x
x x
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: 10 34x .
- TH2: Mẩu âm dương trên từng khoảng thì ta chia thành từng trường hợp:
Ví dụ 2: Giải các bất phương trình: a. 2 23 4 9x x x b.
251 2
1
1
x x
x
.
HD: a. Xét ba trường hợp x=3, x>3 và x<3. ĐS:
5
3
6
x x .
b. Xét hai trừng hợp của x 1. ĐS: 1 52 5 1x x .
Bài tập
Bài 1: Giải các phương trình sau:
a.
22 1 1 0x x x x x x .
HD: Bình phương 2 vế và biến đổi thành:
2 2 3 22 4 4 6 4 0x x x x x x x x .
2 2( 2)(2 2 2) 0x x x x x
b.
2 24 5 1 2 1 9 3x x x x x . HD: Nhân lượng liên hợp.
Bài 2: Giải bất phương trình sau:
21 2 1 2 2 .x x x
HD: Cách 1: Đặt
4 2
2 41 2 1 2
16
t t
t x x x . Cách 2: Bình phương rồi đưa về dạng:A1+A2 = 0, với
A1, A2 0 .
Chuyên đề: PT – BPT – Hệ PT vô tỷ 5
Bài 3: Giải phương trình 4 3 10 3 2x x . (HD: Bình phương hai lần ra phương trình bậc 4 đầy
đủ_nhẩm nghiệm (x=3) chia đa thức).
Bài 4: Giải phương trình 2
2
1 1
3
x x x x .
Bài 5: Giải phương trình 22 6 1 1x x x .
Bài 6: Giải các phương trình sau:
1.
2 1 1x x 2. 3 32 2 3 1x x
3. 3 3 32 2 2 9x x x 4. 33 31 1 2x x x
5.
2
1 1 2
4
x
x x 6.
2
2 3 3 1
4
x
x x
7. 5 3 3 1 1x x x . (HD:Bình phương rồi sử dụng dạng: A1+A2 = 0, với A1, A2 0 ).
Bài 7: Tìm m để phương trình sau có nghiệm: m x m x m .
Bài 8: Tìm m sao cho phương trình: 24x x x m .
a. Có nghiệm.
b. Có hai nghiệm phân biệt.
Bài 9: Giải các bất phương trình sau:
a.
21 1 4
3
x
x
.
b. 2 2 23 2 6 5 2 9 7x x x x x x .
c. 2 2 22 2 3 4 5x x x x x x .
Bài 10: Giải các phương trình:
a.
3 32 23 31x x x x x . b.
4
3 4
3
x
x x
x
.
c.
3
4 3 1 4x x
x
. d.
22 3 9 4x x x .
e.
2 22 1 4 3 1 2 2 6x x x x x x .
II. Phƣơng pháp đặt ẩn phụ:
Dạng 1: 0nF f x , đặt nt f x (lưu ý nếu n chẵn ta phải thêm điều kiện t 0).
Ví dụ 1: Giải các phương trình: a. 2 2 11 31x x . b. 25 2 3 3x x x x .
HD: a. Đặt 2 11, 0t x t . ĐS: x= 5.
b. Đặt 2 3 , 0t x x t . ĐS:
3 109
2
x .
Ví dụ 2: Tìm m để phương trình sau có nghiệm:
2 2 22 2 5 2x x m x x m .
Giải
Đặt:
225 2 6 1 0; 6t x x x t .
Khi đó phương trình trở thành 2 22 5 0 * 5t mt m t m . Phương trình đã cho có nghiệm khi (*)
có nghiệm 0; 6t hay
0 5 6 5 6 5
0 5 6 5 6 5
m m
m m
.
Ví dụ 3: Tìm m để bất phương trình: 2( 2 2 1) 2 0m x x x x , (1) có nghiệm 0;1 3x .
Giải: Đặt
2 2 22 2 2 2t x x x x t . Nếu 31;0x thì 2;111
2
xt
BPT trở thành: 21 2 0, 2m t t
Chuyên đề: PT – BPT – Hệ PT vô tỷ 6
Khi đó ta có
2 2
1
t
m
t
, với 1 2t . Đặt
2 2
1
t
f t
t
, dùng đồ thị ta tìm được
2
3
m .
Dạng 2:
2 0m f x g x n f x g x n f x g x p , đặt t f x g x , bình phương hai
vế để biểu diễn các đại lượng còn lại qua t.
Ví dụ 1: Cho phương trình 3 6 3 6x x m x x .
a. Giải phương trình khi m=3.
b. Tìm m để phương trình đã cho có nghiệm.
Giải
Đặt: 23 6 9 2 3 6 *t x x t x x . Áp dụng bất đẳng thức Cauchy
2 3 6 9x x nên từ (*) ta có 3 3 2t .
Phương trình đã cho trở thành t2 2t 9= 2m (1).
a. Với m=3 (1) t2 2t 3 t =3. Thay vào (*) ta được x= 3, x=6.
b. PT đã cho có nghiệm khi và chỉ khi (1) có nghiệm 3;3 2t . Xét hàm số 2 2 9f t t t với
3;3 2t , ta thấy f(t) là một hàm đb nên: 6 (3) 3 2 9 6 2f f t f với 3;3 2t . Do vậy
(1) có nghiệm 3;3 2t khi và chỉ khi
6 2 9
6 2 9 6 2 3
2
m m
Chú ý: Để tìm miền giá trị của t ta có 2 cách thương dùng như sau:
Cách 1: dùng BĐT như bài trên 2: dùng pp hàm số ( xem phần PP hàm số ).
Ví dụ 2: Giải phương trình
3 33 335 35 30x x x x .
HD: đặt:
3
3 33 3 3535 35
3
t
t x x x
t
. ĐS: x=2, x=3.
Ví dụ 3: Giải bất phương trình 27 7 7 6 2 49 7 42 181 14x x x x x .
HD: Đặt 7 7 7 6 0t x x
6
6
7
x .
Dạng 3:
, 0n nF f x g x , trong đó F(t) là một phương trình đẳng cấp bậc k .
TH1: Kiểm tra nghiệm với 0g x .
TH2: Giả sử 0g x chia hai vế phương trình cho kg x và đặt n
f x
t
g x
.
Ví dụ 1: Giải phương trình 3 25 1 2 2x x .
ĐK: 1x . 3 2 2 25 1 2 2 5 1 1 2 1 2 1x x x x x x x x
2 2
1 1
2 5 2 0
1 1
x x
x x x x
Đặt
2
1
, 0
1
x
t t
x x
. Phương trình trở thành 2
2
2 5 2 0 1
2
t
t t
t
.
Với t=2: Phương trình đã cho vô nghiệm.
Với
1
2
t : Phương trình đã cho có nghiệm
5 37
2
x .
Ví dụ 2: Giải phương trình
2 25 14 9 20 5 1x x x x x .
Giải
Chuyên đề: PT – BPT – Hệ PT vô tỷ 7
ĐK: 5x . 2 2 2 25 14 9 20 5 1 5 14 9 5 1 20x x x x x x x x x x
Bình phương hai vế: 2 22 4 5 3 4 5 4 5 4x x x x x x
Đặt
2 4 5
, 0.
4
x x
t t
x
phương trình trở thành 2
3
2 5 3 0 1,
2
t t t t .
Với t = 1: Phương trình đã cho có nghiệm
5 61 5 61
5, 5
2 2
x x .
Với
3
2
t : Phương trình đã cho có nghiệm
7
8 5, 5
5
x x .
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm:
5 61
, 8
2
x x .
Ví dụ 3: Tìm m để phương trình sau có nghiệm: 243 1 1 2 1x m x x .
HD: ĐK 1x . Xét hai trường hợp x = 1 và x ≠ 1, Chia hai vế phương trình cho 24 1x đặt
4 4
1 2
1
1 1
x
t
x x
0 1t . ĐS
1
1
3
m .
Dạng 4: (Đặt ẩn phụ không triệt để).
0af x g x f x h x . Đặt t f x , khi đó phương trình trở thành 2 0at g x t h x .
Ví dụ: Giải phương trình 2 22 1 2 1 2 1x x x x x .
HD
Đặt 2 2 1 1 6t x x x .
(Phương pháp này có thể áp dụng cho các phương trình, bất phương trình lượng giác, mũ, logrit, rất hay!)
Bài tập
Giải các phương trình sau:
1. 2 32 5 2 4 2 21 20x x x x ĐS:
9 193 17 3 73
,
4 4
x x .
2.
33 23 2 2 6 0x x x x Đặt 2y x , ĐS: 2, 2 2 3x x .
3. 2 32 3 2 3 8x x x ĐS: 3 13x .
4.
1 1 1
2 1 3
x
x x
x x x
Đặt
1
1t
x
, ĐS:
1 5
2
x .
Dạng 5: (Đặt ẩn phụ với hàm lượng giác).
Khi giải các phương trình, bất phương trình lượng giác chúng ta thường tìm mọi cách đặt ẩn phụ để
chuyển về phương trình, bất phương trình đại số. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp cách là ngược lại tỏ ra khá
hiệu quả, bằng những tính chất của hàm lượng giác ta sẽ đưa các bài toán đại số về bài toán lượng giác và giải
quyết bài toán lượng giác này.
Lưu ý vài tính chất cơ bản:
* sin 1, cos 1a a . * 2 2sin cos 1a a .
*
2
2
1
1 tan
cos
a
a
*
2
2
1
1 cot
sin
a
a
.
Ví dụ 1: Giải phương trình
2 21 1 2x x .
Giải
ĐK 1x . Đặt cos , 0;x t t . Khi đó phương trình trở thành
2 2 21 1 cos 2cos 2sin sin 1 0.t t t t Ta tìm được:
1
sin
2
t . Khi đó
2 3cos 1 sin
2
x t t .
Chuyên đề: PT – BPT – Hệ PT vô tỷ 8
Nhận xét: * Nếu bài toán có tập xác định u x a . Ta có thể nghĩ đến cách đặt sin , ;
2 2
u x a t t
hoặc đặt cos , 0;u x a t t .
* Nếu 0;u x a ta có thể đặt
2sin , 0;
2
u x a t t .
Ví dụ 2: Giải phương trình
3
3 2 21 2 1x x x x .
HD: Đặt cos , 0;x t t dưa về phương trình lượng giác sin cos 1 sin cos 2 sin cost t t t t t . Để gải
phương trình này ta lại đặt sin cos , 2u t t u .
ĐS:
2 1 2 2 2
,
2 2
x x .
Ví dụ 3: Giải phương trình 2 31 4 3x x x . ĐS:
1 2 2
,
42
x x .
Dạng 6: (Đặt ẩn phụ đưa về hệ phương trình).
* Khi gặp phƣơng trình có dạng , , 0n mF f x a f x b f x .
Đặt ,n mu a f x v b f x . Khi đó ta được hệ phương trình sau:
, 0
n m
F u v
u v a b
. Giải hệ này tìm u, v
rồi ta lại tìm x. Khi tìm x ta chỉ giải một trong hai phương trình nu a f x hoặc mv b f x .
Ví dụ 1: Giải phương trình: 3 6 3 3 6x x x x . ĐS: 0, 3x x .
Ví dụ 2: Giải phương trình: 3 24 12 6x x . ĐS: 24, 88, 3x x x .
Ví dụ 3: Giải phương trình: 4 4 17 3x x . ĐS: 1, 16x x .
Ví dụ 4: Giải phương trình:
2 2
3 3 32 7 2 7 3x x x x . ĐS: 1, 6x x .
Ví dụ 5: Giải phương trình: 33 31 3 2x x , đặt 3 31, 3,u x v x pt trở thành:
3
3 3
2
2
u v
u v
Ví dụ 6: Giải phương trình: 3
1 1
1
2 2
x x , đặt 3
1 1
,
2 2
u x v x
Ví dụ 7: Với giá trị nào của a thì phương trình: axx 33 11 có nghiệm.
Đặt 33 1,1 xvxu . Phương trình trở thành:
2 2 2a u v uv
u v a
TH1: a = 0 hệ phương trình vô nghiệm.
TH2: 0a , hệ phương trình trở thành 21 2
3
u v a
uv a
a
. Hệ có nghiệm khi 2 4 0 0 2S P a . Vậy
phương trình có nghiệm khi 0 2a .
* Khi gặp phƣơng trình có dạng
n nf x b a af x b .
Đặt , nt f x y af x b ta có hệ
n
n
t b ay
y b at
.
Ví dụ 1: Giải phương trình
3 32 1 2 2 1x x . ĐS:
1 5
1,
2
x x .
Ví dụ 2: Giải phương trình
2 32 4
2
x
x x .
Giải
Chuyên đề: PT – BPT – Hệ PT vô tỷ 9
ĐK 3x .
2 22
1 23 1 1
2 4 2 1 2 1 1 1
2 2 2 2
xx x
x x x x .
Đặt 2
1
1, 1 1 1
2 2 2
x t t
t x y y . Ta được hệ phương trình
2
2
1
1
2
1
1
2
t y
y t
. Giải thêm chút nữa
ta được kết quả! ĐS:
3 17 5 13
,
4 4
x x .
Chú ý: bài này không thể sử dụng phương pháp bình phương vì không nhẩm được nghiệm, nên ta phải biến đổi
để xuất hiện những biểu thức giống nhau và từ đó ta đặt ẩn phụ.
Ví dụ 3: Giải phương trình 24 7 1 2 2x x x . ĐS:
7 1
1, ,
4 4
x x x .
Chú ý: Bài này có thể sử dụng phương pháp bình phương.
Bài tập:
Bài 1: Giải các phương trình sau:
1. 23 2 1 4 9 2 3 5 2x x x x x 2. 2 22x x x x
3. 2 24 2 1 2 2 9x x x x x x 4.
4 1 5
2x x x
x x x
.
Bài 2: Giải cácbất phương trình sau:
1. 2 25 10 1 7 2x x x x 2. 3 24 12 6x x
3. 2 22 5 6 10 15x x x x 4.
2
1 1 2
4
x
x x .
Bài 3: Giải các phương trình sau:
1. 3 312 14 2x x 2. 33 31 3 2x x
3.
2 3 21 2 1 3x x 4.
2 2 2x x
5.
2
1 1 2
4
x
x x (đặt 1 1t x x ).
III. Phƣơng pháp hàm số
Các tính chất:
Tính chất 1: Nếu hàm f tăng (hoặc giảm) trên khoảng (a;b) thì phương trình f(x)=k (k R) có không quá một
nghiệm trong khoảng (a;b).
Tính chất 2: Nếu hàm f tăng (hoặc giảm) trên khoảng (a;b) thì u, v (a,b) ta có ( )f u f v u v .
Tính chất 3: Nếu hàm f tăng và g là hàm hằng hoặc giảm trong khoảng (a;b) thì phương trình f(x)=g(x) có nhiều
nhất một nghiệm thuộc khoảng (a;b).
Định lý Lagrange: Cho hàm số F(x) liên tục trên đoạn [a;b] và tồn tại F'(x) trên khoảng (a;b) thì
bac ; : '
F b F a
F c
b a
. Khi áp dụng giải phương trình: nếu có F(b) – F(a) = 0 thì
; : ' 0 ' 0c a b F c F x có nghiệm thuộc (a;b).
Định lý Rôn: Nếu hàm số y=f(x) lồi hoăc lõm trên miền D thì phương trình f(x)=0 sẽ không có quá hai nghiệm
thuộc D.
Từ các tính chất trên ta có 3 phương án biến đổi như sau:
Phƣơng án 1: Biến đổi phương trình về dạng: f(x) = k , nhẩm một nghiệm rồi chứng minh f(x) đồng biến
(nghịch biến) suy ra phương trình có nghiệm duy nhất.
Phƣơng án 2: Biến đổi phương trình về dạng: f(x) = g(x), nhẩm một nghiệm rồi dùng lập luận khẳng định f(x)
đồng biến còn g(x) nghịch biến hoặc hàm hằng suy ra phương trình có nghiệm duy nhất.
Phƣơng án 3: Biến đổi phương trình về dạng: f(u) = f(v) chứng minh f(x) đơn điệu khi đó ta có: u = v.
Ví dụ: Giải phương trình:
24 1 4 1 1x x
ĐK:
1
2
x . Đặt 24 1 4 1f x x x . Miền xác định:
1
2
x , '
2
2 4
0
4 1 4 1
x
f x
x x
.
Chuyên đề: PT – BPT – Hệ PT vô tỷ 10
Do đó hàm số đồng biến với
1
2
x , nên phương trình nếu có nghiệm thì đó là nghiệm duy nhất. Thấy
1
2
x là
nghiệm của phương trình.
Đối với phƣơng trình chứa tham số ta thực hiện nhƣ sau:
Xét phương trình f(x,m) = g(m), (1)
B1: Lập luận số nghiệm phương trình (1) là số giao điểm của đồ thị (C ): y = f(x,m) và đường thẳng
d: y = g(m).
B2: Lập bảng biến thiên cho hàm số y = f(x,m)
B3: Kết luận: * phương trình có nghiệm: min , max ,
x D x D
f x m g m f x m .
* phương trình có k nghiệm: d cắt (C) tại k điểm.
* phương trình vô nghiệm khi: d không cắt (C ) .
Ví dụ 1: Tìm m để phương trình:
2 21 1x x x x m có nghiệm.
TXĐ: R
Xét hs: 2 21 1y f x x x x x , Df = R,
2 2
2 1 2 1
'
1 1
x x
y
x x x x
' 2 2
2 22 2
2 1 2 1 0
0 2 1 1 2 1 1
2 1 1 2 1 1
x x
y x x x x x x
x x x x x x
(v.nghiệm)
Mặt khác: f’(0) = 1 > 0 suy ra y’ > 0 nên hàm số đồng biến.
Giới hạn:
2 2
2 2
2
lim lim 1
1 1
2
lim lim 1
1 1
x x
x x
x
x x x x
x
x x x x
BBT: x
y’ +
y 1
1
Vậy phương trình có nghiệm khi và chỉ khi 1 < m < 1.
Chú ý: Trong bài toán trên nếu không thực hiện việc xác định giới hạn hàm số, rất có thể chúng ta ngộ nhận tập
giá trị của hàm số là R và dẩn đến việc kết luận sai lầm rằng phương trình có nghiệm với mọi m. Do đó việc tìm
giới hạn trong bài toán khảo sát là rất cần thiết để tìm ra tập giá trị.
Ví dụ 2: Tìm m để bất phương trình sau có nghiệm: 3 1mx x m , ĐK: 3x
1 3
1
x
bpt m
x
, xét hs
2
1 3 5
'
1 2 3 1
x x
y y
x x x
. ' 0 5y x . lim 0
x
y và f(3) =
1
2
.
BBT:
x 3 5
y’ + 0
y y(5)
1
2
0
Vậy bất phương trình có nghiệm
3 1
5
4
y m m
Ví dụ 3: Tìm m để phương trình: 12 5 4x x x m x x có nghiệm.
Giải: ĐK: 0 4x
Chuyên đề: PT – BPT – Hệ PT vô tỷ 11
( 12) 5 4pt x x x x x m xét hs ( 12) 5 4y f x x x x x x . Miền xác
định: 0;4D
Nhận xét: Hàm số 12h x x x x đồng biến trên D.
Hàm số 5 4g x x x đồng biến trên D.
Suy ra y = f(x) = h(x).g(x) là hàm đồng biến trên D. Vậy phương trình có nghiệm khi và chỉ khi
0 4f m f
Ví dụ 4: Biện luận theo m số nghiệm phương trình: 23 1x m x
Giải: Phương trình được viết lại dưới dạng:
2
3
1
x
m
x
Số nghiệm của phương trình là số giao điểm của (C):
2
3
1
x
y
x
và đường thẳng: y = m.
Lập BBT :
x 1/3
y’ + 0
y 10
1
1
KL: 1 10m m : phương trình vô nghiệm.
1 1m hoặc 10m : phương trình có nghiệm duy nhất.
1 10m : phương trình có 2 nghiệm phân biệt.
Ví dụ 5: Tìm m để phương trình sau có nghiệm: 1 3 1 3x x x x m , (1)
Giải: ĐK: 1 3x . Đặt 1 3t x x , lập BBT của t(x) với 1 3x ta có 2 2t
Khi đó phương trình (1) trở thành:
1
2
t
2
+ t + 1 = m, lập bảng biến thiên của hàm số vế trái với 2 2t từ
đó kết luận: 1 2m .
Bài tập:
Bài 1: Tìm m để phương trình sau có nghiệm: 29 9x x x x m .
Bài 2. Giải các phương trình sau:
1.
2 21 1 3 1x x x x
2. 1 3 1 3 1x x x x
3. 12 12 5 4x x x x x
B. Hệ phƣơng trình - hệ bất phƣơng trình chứa căn.
1. Phƣơng pháp biến đổi tƣơng đƣơng:
Ta thực hiện theo các bước sau:
B1: Đặt điều kiện (nếu có).
B2: Biến đổi về phương trình – bất phương trình hệ phương trình đơn giản mà ta đã biết cách giải bằng cách:
thế, khử biến...
B3: Kết luận. (chú ý điều kiện và sự biến đổi tương đương hay hệ quả)
Ví dụ 1: Giải hệ phương trình:
5 2 7
2 5 7
x y
x y
.
Giải
Điều kiện:
2
2
x
y
.
Chuyên đề: PT – BPT – Hệ PT vô tỷ 12
Bình phương 2 vế và trừ vế theo vế ta có: 5 2 2 5x y x y x y .
Thay x = y vào 1 trong 2 phương trình, giải ra ta được x = y = 11.
Ví dụ 2: Giải hệ bất phương trình:
2 1
2 1
x y
y x
Giải
Điều kiện: 0, yx .
cộng vế theo vế ta được:
2 2
2 2 1 1 0 0x y x y x y x y
Ví dụ 3: Tìm m để hệ phương trình sau có nghiệm duy nhất:
2 0
1
x y m
x xy
2
22
2
2 1
hpt 2 2 1 0 (*)1
1 , 1, 0
y x m
y x m x
x m x m xx
xxy x y x x
x
Phải tìm m để (*) có đúng một nghiệm thoả: 1, 0x x .
TH1: xét x = 1:
TH2: (*) có nghiệm kép 1x :
TH3: (*) có 2 nghiệm
1 21x x :
Chú ý: Có thể dùng đồ thị đối với
2
1
, 1, 0
x
y x x
x
Ví dụ 4: giải:
2 2 2 2
2 2 2 2
( ) 185
( ) 65
x xy y x y
x xy y x y
Giải: Cộng từng vế của 2 phương trình ta được:
3
2 2 2 2 2 2 2 22 250 125 5x y x y x y x y .
Ví dụ 5: Giải hệ phương trình:
2, 1
1,(2)
x y x y
y x y x
Giải: ĐK: x,y x y . 2
2
1 2
4 4
x
x y x
x y
2
1
2 2 1 2 2
4 4 1
y
y y x
x y
KQ:
17 5
;
12 3
.
Bài tập: Giải các hệ: phương trình sau:
1.
3
3
x y
y x
2.
3
3
x y xy
x y
3.
2 23 3
3 3
7
2
3
x y x y xy
x y
4.
2
2
420
280
x y xy
y x xy
5.
2 2 2 2
1
1
x y x y
x y x y
6.
2 2 2 2
2
4
x y x y
x y x y
7.
2 2 2 2 2
x y x y a
x y x y a
(a > 0) 8.
2 2
2
4
x y x y
x y x y
Chuyên đề: PT – BPT – Hệ PT vô tỷ 13
9.
2 23 3
33
2 3
6
x y x y y x
y x
10.
30
35
x y y x
x x y y
11.
2
2
1
1
4
1
1
4
x y
y x
Bài 2: Tìm a để hệ phương trình có 2 nghiệm:
x y xy a
x y a
Bài 3. Tìm m để hệ phương trình có nghiệm:
1 2
3
x y m
x y m
2. Phƣơng pháp đặt ẩn phụ:
Ta thực hiện theo các bước sau:
B1: Điều kiện (nếu có).
B2: Lựa chọn ẩn phụ, tìm đk cho ẩn phụ
B3: Giải hệ nhận được, từ đó suy ra nghiệm x, y.
B4: Kiểm tra tính hợp lệ cho nghiệm từ đó kết luận.
Ví dụ 1: Giải hệ bất phương trình:
1 1 1
3
2
x y
x y
điều kiện: , 1x y
Đặt 1 , 1u x v y ĐK: , 0u v , khi đó hệ được biến đổi về dạng:
2 2 2
1
0 1
0 1 0 0 13
1 1 4 4 1 0
2
u v
u
u x x
u v u u
Vậy nghịêm của hệ là cặp nghiệm (x;y) thoả: 2
0 1
1 1 1
x
y x
Ví dụ 2: (ĐH Khối A – 2006) Giải hệ phương trình:
3
( , )
1 1 4
x y xy
x y R
x y
Điều kiện: 0, 1, 1xy x y . Đặt 3t xy x y t . Bình phương phương trình 2, thay ẩn phụ vào,
giải tìm được t = 3. Giải thêm chút xíu nữa ta được nghiệm.
Bài tập: Giải các hệ phương trình sau:
1.
3 4
9
x y xy
xy
2.
2 2 2 8 2
4
x y xy
x y
3.
2 1 3
1 2 2
x y
x y
4.
3
3 4
x y x y
x y x y
5.
1
3 3
1
2 8
x x y
y
x y
y
6.
2 2
14
84
x y xy
x y xy
Hết
File đính kèm:
- LTDH_2009_Pt-Bpt-Hpt_Vo_ty.pdf