Kiến thức : Nắm vững khái niệm logarit, các công thức về logarit và phân biệt các công thức gần giống nhau, logarit thập phân và logarit tự nhiên.
- Kĩ năng: Vận dụng thành thạo các công thức của logarit để giải các dạng toán tính toán, cm, rút gọn, so sánh. . .
- Tư duy: Từ các dạng toán về logarit, hs có sự so sánh, đối chiếu về PP giải so với các dạng toán về lũy thừa.
3 trang |
Chia sẻ: manphan | Lượt xem: 937 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 12 môn Toán - Tiết 31, 32 - Bài 2: Logarit (bài tập), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 31-32 NS :
ND :
§ 2: LOGARIT (BÀI TẬP)
I/ Mục tiêu :
- Kiến thức : Nắm vững khái niệm logarit, các công thức về logarit và phân biệt các công thức gần giống nhau, logarit thập phân và logarit tự nhiên.
- Kĩ năng: Vận dụng thành thạo các công thức của logarit để giải các dạng toán tính toán, cm, rút gọn, so sánh. . .
- Tư duy: Từ các dạng toán về logarit, hs có sự so sánh, đối chiếu về PP giải so với các dạng toán về lũy thừa.
- Thái độ: Chuẩn bị bài tập ở nhà, tích cực sửa bài, nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
II/ Trọng tâm :
Vận dụng các công thức để giải các dạng toán tính toán, cm, rút gọn, so sánh. . .
III/ Phương pháp : Đàm thoại, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập
IV/ Chuẩn bị :
- Thực tiễn : Hs đã học về logarit ở trên lớp và đã vận dụng vào các ví dụ cụ thể.
- Phương tiện : SGK; SGV; SBT; bài tập thêm do gv chuẩn bị, bảng biểu, máy chiếu .
V/ Tiến trình lên lớp :
- Ổn định:
- Bài cũ: Cm (với 0 < a, b, c, x 1)
- Bài mới:
HOẠT ĐỘNG TRÒ
HOẠT ĐỘNG THẦY
;
;
;
BT1/Không dùng máy và bảng số , hãy tính
BT2/Tính giá trị các biểu thức:
a)
b)
c)
d)
BT3/Cho logab = 3 ; loga c = -2 . hãy tính logax , nếu biết rằng
a)x =
b)x =
BT4/
a)Cho
b)Cho
=
BT5/Cho a, b, c > 0 và c 1 . Cm rằng
Biến đổi vế trái
VT =
BT6/Với giá trị nào của x thì biểu thức sau có nghĩa ?
a)
BT có nghĩa khi -7 < x < 7
b)
BT có nghĩa khi
c) BT có nghĩa khi
BT7/So sánh các cặp số sau đây :
a)
So sánh gián tiếp với 1
·1 = (vì cơ số 3 > 1, 3 < 5) (1)
·1= (vì cơ số 7 > 1, 7 > 4) (2)
Từ (1) & (2) Þ
-Gv cho học sinh nhắc lại định nghĩa lôgarit ?
-Gv cho hs nhắc lại các công thức về logarit?
-Gv củng cố, nhấn mạnh các công thức thường dùng và các công thưc dễ bi nhầm lẫn
-HD: dùng công thức ;cần đưa về dạng có a giống nhau
-Gv cho hs giải, hs khác nhận xét, bổ sung, gv sửa chữa, củng cố.
-HD: dùng công thức ;cần đưa về dạng có a giống nhau
-Chú ý phải hiểu rõ bản chất của phép toán.
-HD: dùng công thức
và vận dụng logab = 3 ; loga c = -2 đã cho
-Gv cho hs giải, hs khác nhận xét, bổ sung, gv sửa chữa, củng cố.
-HD: Đã có cơ số giống nhau, chỉ cần phân tích 1350 thành dạng tích hoặc thương của 3, 5 và 30 .
-HD: Dùng công thức đổi cớ số để đưa log2515 về cơ số 15, còn 25 thì ta biến đổi về dạng tích hoặc thương của 3 và 15
-HD: Có nhiều cách giải: Lấy lôgarit cơ số c cả hai vế , đổi VT về cơ số b, dùng lũy thừa với số mũ hữu tỉ. . .
-Gv cho học sinh nhắc lại định nghĩa lôgarit :
-Gv cho hs giải, hs khác nhận xét, bổ sung, gv sửa chữa, củng cố.
-HD: Dùng máy tính để nhẩm xem cần so sánh gián tiếp với mấy?
Củng cố: Cho hs nhắc lại các phương pháp giải toán qua các bài tập đã sửa .
Dặn dò: Chuẩn bị bài mới : “Hàm số mũ và hàm số lôgarit”
Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- TIET 31-32.doc