I/Mục tiêu:
- Kiến thức: Nắm vững khái niệm căn bậc hai của số phức, căn bậc hai của số thực âm, bài toán khai căn bậc hai của số phức.
- Kĩ năng: Vận dụng thành thạo để giải các phương trình bậc hai với biệt thức < 0, phương trình bậc hai với hệ số phức, phương trình bậc cao . . .
- Tư duy: Từ cách tìm căn bậc hai của số thực âm, cách tìm căn bậc hai của số phức suy ra cách giải phương trình bậc hai với < 0, phương trình bậc hai với hệ số phức, phương trình bậc cao . . .
3 trang |
Chia sẻ: manphan | Lượt xem: 1027 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 12 môn Toán - Tiết 71, 72 - Bài 4: Khai phương và giải phương trình bậc hai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 71-72 NS :
ND :
§ 4: KHAI PHƯƠNG VÀ GIẢI PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
I/Mục tiêu:
- Kiến thức: Nắm vững khái niệm căn bậc hai của số phức, căn bậc hai của số thực âm, bài toán khai căn bậc hai của số phức.
- Kĩ năng: Vận dụng thành thạo để giải các phương trình bậc hai với biệt thức D < 0, phương trình bậc hai với hệ số phức, phương trình bậc cao . . .
- Tư duy: Từ cách tìm căn bậc hai của số thực âm, cách tìm căn bậc hai của số phức suy ra cách giải phương trình bậc hai với D < 0, phương trình bậc hai với hệ số phức, phương trình bậc cao . . .
- Thái độ: Chuẩn bị bài ở nhà, tích cực xây dựng bài, nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
II/Trọng tâm: Định nghĩa, cách tìm căn bậc hai của số phức, cách giải phương trình bậc 2. III/Phương pháp: Đàm thoại, phát hiện và giải quyết vấn đề, tư duy, luyện tập, củng cố.
IV/Chuẩn bị:
- Thực tiễn:
Học sinh đã từng học cách giải phương trình bậc hai với biệt thức D < 0, cách tìm căn bậc hai của số thực không âm và số thực âm, cách giải và biện luận hệ phương trình.
- Phương tiện:
Bài soạn, SGK, SGV, SBT, các tình huống do giáo viên chuẩn bị, bảng biểu, máy chiếu...
V/Tiến trình lên lớp:
- Ổn định:
- Bài cũ: Hãy giải phương trình bậc hai x2 + 2x + 7 = 0?
- Bài mới:
HOẠT ĐỘNG TRÒ
HOẠT ĐỘNG THẦY
1/Khái niệm căn bậc hai:
Cho số phức a. Nếu có số phức b sao cho b2 = a thì b được gọi là một căn bậc hai của a.
VD1:
(±i)2 = –1 Þ ±i là các căn bậc hai của – 1
[±(2 + 3i)]2 = –5 + 12i Þ ±(2 + 3i) là các
căn bậc hai của – 5 + 12i
2/Căn bậc hai của số thực âm:
Từ đẳng thức i2 = –1, ta tính được căn bậc hai của các số thực âm.
VD:
±2i là căn bậc hai của –4 vì (±2i)2 = –4
±i là căn bậc hai của–5 vì (±i)2 =–5
Tổng quát: Nếu a là một số thực âm thì ±ilà các căn bậc hai của a
3/Khai căn bậc hai:
Bài toán: Cho số phức a = a + bi. Hãy tìm các căn bậc hai của a?
Giải:
(x + yi)2 = a + bi
hay x2 – y2 + 2xyi = a + bi
Từ đó ta có
Bình phương hai vế của từng phương trình và cộng lại, ta được
(x2 + y2)2 = a2 + b2 Þ x2 + y2 =
Vậy ta được hệ
Þ x2 = ; y2 =
Þ x = ±;
y = ±
Vì 2xy = b nên nếu b > 0 thì x, y cùng dấu; nếu b < 0 thì x, y trái dấu.
VD: Tìm các căn bậc hai của
a)a = –3 + 4i
Ta có a = –3, b = 4
b > 0 Þ a có các căn bậc hai là
b = ±( + i)
=±(+i)
= ±(1 + 2i)
b) a = 5 – 12i
4/Phương trình bậc hai:
Xét phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0
(a ¹ 0) a, b, c Ỵ C
Phương trình này luôn có hai n0 phức là
x = , trong đó w là một căn bậc hai của biệt thức D.
VD: Giải phương trình
a) x2 – x + 2 = 0
D = b2 – 4ac = 1 – 8 = – 7 < 0
Þ phương trình có 2n0 là x =
b)x2 – 2x + (1 – 2i) = 0
D’ = b’2 – ac = 2i
Xét số phức D’ = 2i có a = 0 , b = 2 > 0
Þ D’ có các căn bậc hai là . . . = ±(1 + i)
Vậy pt có 2n0 là
x1 = 1 + (1 + i) = 2 + i
x2 = 1 – (1 + i) = –i
5/Phương trình bậc n: sgk
-Gv cho hs nhắc lại định nghĩa căn bậc hai của số thực?
-Từ đó gv định nghĩa căn bậc hai của số phức, cho hs lấy các ví dụ?
-Với đẳng thức i2 = –1,ta đã tìm được các căn bậc hai của số thực âm
-Gv cho hs lấy ví dụ về căn bậc hai của số thực âm
-Từ đó rút ra công thức tổng quát?
-Với đẳng thức i2 = –1,ta đã tìm được các căn bậc hai của số thực âm. Đó là trường hợp đơn giản, còn trường hợp một số phức tùy ý thì ta tìm căn bậc hai như thế nào? Þ Ta xét bài toán . . .
-Giả sử b = x + yi là một căn bậc hai của a. Theo định nghĩa, ta có điều gì?
-Gv dẫn dắt hs cách giải hệ để tìm x, y. Đây không phải hệ đối xứng, ta giải như thế nào?
-Gv gợi ý (x2 – y2)2 + 4x2y2 = (x2 + y2)2, từ đó ta nên biến đổi hệ theo hướng nào?
-Từ đó rút ra qui tắc tổng quát? Và làm các ví dụ?
Tổng quát: Cho số phức a = a +bi
·Nếu b ³ 0 thì a có hai căn bậc hai là
b = ±( + i)
·Nếu b < 0 thì a có hai căn bậc hai là
b = ±( – i)
-Gv cho hs giải, hs khác nhận xét, bổ sung, gv sửa chữa, củng cố
-Từ đó gv định nghĩa và nêu cách giải phương trình bậc hai với hệ số phức
-Chú ý rằng phương trình bậc hai trong tập số thực R thì có thể vô nghiệm khi D < 0
Còn phương trình bậc hai trên tập số phức C thì luôn có đầy đủ hai nghiệm
-Gv cho hs giải, hs khác nhận xét, bổ sung, gv sửa chữa, củng cố
-Gv cho hs giải, hs khác nhận xét, bổ sung, gv sửa chữa, củng cố.
-Nên thể hiện rõ bước tìm căn bậc hai của D’, còn công thức nghiệm thì đơn giản giống như khi giải trên tập số thực R
Củng cố: Nhắc lại định nghĩa và cách tìm các căn bậc hai của số phức cho trước, cách giải phương trình bậc hai bất kỳ.
Dặn dò: BTVN 1 -> 5 / 194. Chuẩn bị bài mới “Dạng lượng giác của số phức”
Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- TIET 71-72.doc