- Kiến thức: Nắm vững khái niệm căn bậc hai của số phức, căn bậc hai của số thực âm, bài toán khai căn bậc hai của số phức.
- Kĩ năng: Vận dụng thành thạo để giải các phương trình bậc hai với biệt thức < 0, phương trình bậc hai với hệ số phức, phương trình bậc cao . . .
- Tư duy: Từ cách tìm căn bậc hai của số thực âm, cách tìm căn bậc hai của số phức suy ra cách giải phương trình bậc hai với < 0, phương trình bậc hai với hệ số phức, phương trình bậc cao . . .
2 trang |
Chia sẻ: manphan | Lượt xem: 939 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 12 môn Toán - Tiết 73 - Bài 4: Khai phương và giải phương trình bậc hai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 73 NS :
ND :
§ 4: KHAI PHƯƠNG VÀ GIẢI PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI (BT)
I/Mục tiêu:
- Kiến thức: Nắm vững khái niệm căn bậc hai của số phức, căn bậc hai của số thực âm, bài toán khai căn bậc hai của số phức.
- Kĩ năng: Vận dụng thành thạo để giải các phương trình bậc hai với biệt thức D < 0, phương trình bậc hai với hệ số phức, phương trình bậc cao . . .
- Tư duy: Từ cách tìm căn bậc hai của số thực âm, cách tìm căn bậc hai của số phức suy ra cách giải phương trình bậc hai với D < 0, phương trình bậc hai với hệ số phức, phương trình bậc cao . . .
- Thái độ: Chuẩn bị bài tập ở nhà, tích cực xây dựng bài, nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
II/Trọng tâm: Định nghĩa, cách tìm căn bậc hai của số phức, cách giải phương trình bậc 2.
III/Phương pháp: Đàm thoại, phát hiện và giải quyết vấn đề, tư duy, luyện tập, củng cố.
IV/Chuẩn bị:
- Thực tiễn:
Học sinh đã từng học lý thuyết và vận dụng vào các ví dụ, bài tập cụ thể ở trên lớp.
- Phương tiện:
Bài soạn, SGK, SGV, SBT,các bài tập do giáo viên chuẩn bị thêm, bảng biểu, máy chiếu.
V/Tiến trình lên lớp:
- Ổn định:
- Bài cũ: Hãy giải phương trình bậc hai x2 + 2x + (1 – i) = 0?
- Bài mới:
HOẠT ĐỘNG TRÒ
HOẠT ĐỘNG THẦY
Tổng quát: Cho số phức a = a +bi
·Nếu b ³ 0 thì a có hai căn bậc hai là
b = ±( + i)
·Nếu b < 0 thì a có hai căn bậc hai là
b = ±( – i)
BT1/Tìm các căn bậc hai của các số phức
a)a = 8 + 6i
Ta có a = 8, b = 6
b > 0 Þ a có các căn bậc hai là
b = ±( + i)
=±(+i)
= ±(1 + 3i)
b) a = –1 + 2i c) a = 16 – 30i
d) a = I e) a = 1 – i
BT2/Giải phương trình sau
a) 2x2 + 3x + 5 = 0
D = b2 – 4ac = 9 – 40 = –31 < 0
Þ phương trình có 2n0 là x =
b)x2 – (2 + i)x + (–1 + 7i) = 0
D = b2 – 4ac = 4 + 4i + i2 – 4(–1 + 7i)
= 4 + 4i – 1 + 4 – 28i = 7 – 24i
Xét số phức D = 7 – 24i có a = 7 , b = – 24 b < 0 Þ D có các căn bậc hai là
b = ±( – i)
= ±(– i)
= ±(4 – 3i) . Vậy pt có 2n0 là
x1 = [(2 + i) + (4 – 3i)]/2 = 3 – i
x2 = [(2 + i) – (4 – 3i)]/2 = –1 + 2i
c) x2 + (3 – 2i)x + (5 – 5i) = 0
d) x4 – 3x2 + 4 = 0
-Gv cho hs nhắc lại qui tắc tổng quát để tìm các căn bậc hai của số phức cho trước?
-Gv cho hs nêu công thức nghiệm của phương trình bậc hai với hệ số phức?
-Gv cho hs giải, hs khác nhận xét, bổ sung, gv sửa chữa, củng cố
-Nên xác định các hệ số a, b và xét dấu b trước khi đư a ra các căn bậc hai của a
-Gv cho hs giải, hs khác nhận xét, bổ sung, gv sửa chữa, củng cố
-Nên thể hiện rõ bước tìm căn bậc hai của D, còn công thức nghiệm thì giống như khi giải trên tập số thực R
-Gv cho hs giải, hs khác nhận xét, bổ sung, gv sửa chữa, củng cố.
-Nên thể hiện rõ bước tìm căn bậc hai của D, còn công thức nghiệm thì giống như khi giải trên tập số thực R
-Gv cho hs giải, hs khác nhận xét, bổ sung, gv sửa chữa, củng cố.
Củng cố: Nhắc lại định nghĩa và cách tìm các căn bậc hai của số phức cho trước, cách giải phương trình bậc hai bất kỳ.
Dặn dò: BTVN 1 -> 5 / 194. Chuẩn bị bài mới “Dạng lượng giác của số phức”
Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- TIET 73.doc