Giáo án lớp 12 môn Toán - Tiết 82 - Ôn tập cuối năm

- Kiến thức:

Nắm vững các bài toán về tính đơn điệu cực trị, GTLN và GTNN, tính lồi lõm, tiệm cận, các bài toán liên quan đến khảo sát hàm số, giải pt – hệ pt – bất pt mũ và logarit; các dạng hình phẳng và công thức tính diện tích hình phẳng, tính thể tích trong trường hợp đó.

, khai căn bậc hai của số phức, môđun và argumen của số phức, viết số phức z cho trước dưới dạng lượng giác, cách tính tích, nghịch đảo, thương của hai số phức cho trước dưới dạng đại số và dạng lượng giác, nắm vững công thức Moa – vrơ và ứng dụng của nó.

 

doc3 trang | Chia sẻ: manphan | Lượt xem: 937 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 12 môn Toán - Tiết 82 - Ôn tập cuối năm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 82 NS : ND : ÔN TẬP CUỐI NĂM (tt) I/Mục tiêu: - Kiến thức: Nắm vững các bài toán về tính đơn điệu cực trị, GTLN và GTNN, tính lồi lõm, tiệm cận, các bài toán liên quan đến khảo sát hàm số, giải pt – hệ pt – bất pt mũ và logarit; các dạng hình phẳng và công thức tính diện tích hình phẳng, tính thể tích trong trường hợp đó. , khai căn bậc hai của số phức, môđun và argumen của số phức, viết số phức z cho trước dưới dạng lượng giác, cách tính tích, nghịch đảo, thương của hai số phức cho trước dưới dạng đại số và dạng lượng giác, nắm vững công thức Moa – vrơ và ứng dụng của nó. - Kĩ năng: Vận dụng thành thạo các công thức, định lý, qui tắc để giải các bài toán liên quan đến khảo sát hàm số, các bài toán liên quan đến lũy thừa và logarit, giải pt – hệ pt – bất pt mũ và logarit; tính diện tích hình phẳng, tính thể tích của các vật thể hình học; giải các phương trình bậc hai với hệ số phức, tính môđun và argumen của số phức, viết số phức dưới dạng lượng giác, tính tích, nghịch đảo, thương của hai số phức cho trước dưới dạng đại số và dạng lượng giác, vận dụng công thức Moa – vrơ . . . - Tư duy: Biết vận dụng các công thức vào giải các bài tập từ đơn giản đến phối hợp phức tạp , phải hiểu rõ ý nghĩa và ứng dụng thực tế của các bài toán đó trong cuộc sống hằng ngày; phân biệt được các công thức trong các trường hợp. - Thái độ: Chuẩn bị bài tập ở nhà, tích cực xây dựng bài, nghiêm túc, cẩn thận, chính xác II/Trọng tâm: Nắm vững các định nghĩa, định lí, công thức, phương pháp giải toán. Rèn luyện kỹ năng thực hành qua các dạng toán cơ bản và phối hợp. Ôn lại một số vấn đề kiến thức cơ bản, nhấn mạnh một số phần mà hs hay nhầm lẫn, không hiểu rõ bản chất. III/Phương pháp: Đàm thoại, phát hiện và giải quyết vấn đề, tư duy, luyện tập, củng cố. IV/Chuẩn bị: - Thực tiễn: Học sinh đã được học lý thuyết, được làm các ví dụ, bài tập mẫu ở trên lớp. - Phương tiện: Bài soạn,SGK, SGV, SBT,các bài tập do giáo viên chuẩn bị thêm, bảng biểu, máy chiếu. V/Tiến trình lên lớp: - Ổn định: - Bài cũ: Cho hs nhắc lại kiến thức cũ trong quá trình sửa các bài tập? - Bài mới: HOẠT ĐỘNG TRÒ HOẠT ĐỘNG THẦY BT1/Sử dụng phương pháp tích phân từng phần, hãy tính: a) b) c) d) e) f) BT2/Sử dụng phương pháp đổi biến số, hãy tính: a) b) c) BT3/ Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường a)y = x2 – 2x – 3 , Ox, x = -2 , x = 1 Phương trình hoành độ giao điểm: x2 – 2x – 3 = 0 Û Ta có = = = b)y = x3, y = x2 Phương trình hoành độ giao điểm x3 = x2 Û x2.(x – 1) = 0 Û Ta có S = = c)y = x + sinx, y = x, (0 £ x £ 2p) d)y = llnxl, y = 1 e) y = x2 + 2x + 3 , Ox, Oy, tiếp tuyến tại A(-2;3) BT4/Tính thể tích khối tròn xoay tạo thành bởi mỗi hình phẳng giới hạn bởi các đường dưới đây? a)y = -x + 1, Ox, x = 0, x = 3 quay quanh trục Ox? (không cần phương trình hoành độ giao điểm) Ta có = b)y = 1 – x2, Ox: y = 0 khi quay quanh trục Ox? Phương trình hoành độ giao điểm 1 – x2 = 0 Û Ta có -Gv hướng dẫn, hs giải, hs khác nhận xét, bổ sung, gv sửa chữa, củng cố. a) đặt u = 1 + x, dv = sinxdx, tptp 1 lần b) đặt u = ln(1 + x), dv = 2xdx, tptp 1 lần c) đặt u = ex, dv = cos2xdx, tptp 2 lần d) đặt u = x2 – 2x – 1, dv = e-x dx, tptp 2 lần e) đặt u = x2, dv = sinxdx, tptp 2 lần f) tách ra thành , đặt u = ex, dv = dx, tptp 1 lần làm xuất hiện , để triệt tiêu ở nhóm sau. -Gv hướng dẫn, hs giải, hs khác nhận xét, bổ sung, gv sửa chữa, củng cố. -Gv hướng dẫn, hs giải, hs khác nhận xét, bổ sung, gv sửa chữa, củng cố. -Đây là dạng cơ bản, chỉ cần viết phương trình hoành độ giao điểm, tìm nghiệm và chọn nghiệm thuộc [-2;1], chia ra các khoảng, dùng dấu giá trị tuyệt đối bao ngoài tích phân. -Phương trình hoành độ giao điểm có nghiệm là? Chọn nghiệm nào? Chia ra các tích phân nào? -Nên thay cận trên vào bỏ trong một ngoặc, cận dưới vào bỏ trong một ngoặc để kết quả chính xác hơn. -Đây cũng là dạng cơ bản nhưng thiếu cận, chỉ cần viết phương trình hoành độ giao điểm, tìm nghiệm và xem nghiệm đó là cận, chia ra các khoảng, dùng dấu giá trị tuyệt đối bao ngoài tích phân. -Phương trình hoành độ giao điểm có nghiệm là? Chọn nghiệm nào? Chia ra các tích phân nào? -Gv cho hs nêu cách giải, hs khác nhận xét, bổ sung, hoàn thiện cách giải, gv cho hs giải, hs khác nhận xét, bổ sung, gv sửa chữa, củng cố. -Đối với hình thang cong có đáy dưới là trục hoành, khi tính diện tích thì mới cần viết phương trình hoành độ giao điểm, khi tính thể tích thì không cần viết hương trình hoành độ giao điểm -Chú ý nguyên hàm của (-x + 1)2 là gì?Phải áp dụng dạng f(ax + b)? với a = ? -Gv hướng dẫn, hs giải, hs khác nhận xét, bổ sung, gv sửa chữa, củng cố. -Đây cũng là dạng cơ bản nhưng thiếu cận, chỉ cần viết phương trình hoành độ giao điểm, tìm nghiệm và xem nghiệm đó là cận. -Gv hướng dẫn, hs giải, hs khác nhận xét, bổ sung, gv sửa chữa, củng cố. -Đối với những bài không phải dạng cơ bản trên, cần vẽ hình để tính cho chính xác, có khi nhìn hình ta có cách giải gọn hơn. Củng cố: Nhắc lại lý thuyết trọng tâm và pp giải toán cơ bản trong chương trình toán 12. Dặn dò: Chuẩn bị “Tổng ôn tập cho thi tốt nghiệp” BTVN 1 -> 15 / 210. Xem lại các bài tập trong SGK, xem thêm các bài tập trong SBT, chuẩn bị thi học kỳ II Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docTIET 82.doc