Kiến thức:
Nắm vững các bài toán về tính đơn điệu cực trị, GTLN và GTNN, tính lồi lõm, tiệm cận, các bài toán liên quan đến khảo sát hàm số, giải pt – hệ pt – bất pt mũ và logarit; các dạng hình phẳng và công thức tính diện tích hình phẳng, tính thể tích trong trường hợp đó.
, khai căn bậc hai của số phức, môđun và argumen của số phức, viết số phức z cho trước dưới dạng lượng giác, cách tính tích, nghịch đảo, thương của hai số phức cho trước dưới dạng đại số và dạng lượng giác, nắm vững công thức Moa – vrơ và ứng dụng của nó.
2 trang |
Chia sẻ: manphan | Lượt xem: 791 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 12 môn Toán - Tiết 86, 87 - Tổng ôn tập cho thi tốt nghiệp (tiết 3, 4), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 86-87 NS :
ND :
TỔNG ÔN TẬP CHO THI TỐT NGHIỆP (tiết 3,4)
I/Mục tiêu:
- Kiến thức:
Nắm vững các bài toán về tính đơn điệu cực trị, GTLN và GTNN, tính lồi lõm, tiệm cận, các bài toán liên quan đến khảo sát hàm số, giải pt – hệ pt – bất pt mũ và logarit; các dạng hình phẳng và công thức tính diện tích hình phẳng, tính thể tích trong trường hợp đó.
, khai căn bậc hai của số phức, môđun và argumen của số phức, viết số phức z cho trước dưới dạng lượng giác, cách tính tích, nghịch đảo, thương của hai số phức cho trước dưới dạng đại số và dạng lượng giác, nắm vững công thức Moa – vrơ và ứng dụng của nó.
- Kĩ năng:
Vận dụng thành thạo các công thức, định lý, qui tắc để giải các bài toán liên quan đến khảo sát hàm số, các bài toán liên quan đến lũy thừa và logarit, giải pt – hệ pt – bất pt mũ và logarit; tính diện tích hình phẳng, tính thể tích của các vật thể hình học; giải các phương trình bậc hai với hệ số phức, tính môđun và argumen của số phức, viết số phức dưới dạng lượng giác, tính tích, nghịch đảo, thương của hai số phức cho trước dưới dạng đại số và dạng lượng giác, vận dụng công thức Moa – vrơ . . .
- Tư duy:
Biết vận dụng các công thức vào giải các bài tập từ đơn giản đến phối hợp phức tạp , phải hiểu rõ ý nghĩa và ứng dụng thực tế của các bài toán đó trong cuộc sống hằng ngày; phân biệt được các công thức trong các trường hợp.
- Thái độ: Chuẩn bị bài tập ở nhà, tích cực xây dựng bài, nghiêm túc, cẩn thận, chính xác
II/Trọng tâm:
Nắm vững các định nghĩa, định lí, công thức, phương pháp giải toán. Rèn luyện kỹ năng thực hành qua các dạng toán cơ bản và phối hợp. Ôn lại một số vấn đề kiến thức cơ bản, nhấn mạnh một số phần mà hs hay nhầm lẫn, không hiểu rõ bản chất.
III/Phương pháp: Đàm thoại, phát hiện và giải quyết vấn đề, tư duy, luyện tập, củng cố.
IV/Chuẩn bị:
- Thực tiễn: Học sinh đã được học lý thuyết, được làm các ví dụ, bài tập mẫu ở trên lớp.
- Phương tiện:
Bài soạn,SGK, SGV, SBT,các bài tập do giáo viên chuẩn bị thêm, bảng biểu, máy chiếu.
V/Tiến trình lên lớp:
- Ổn định:
- Bài cũ: Cho hs nhắc lại kiến thức cũ trong quá trình sửa các bài tập?
- Bài mới:
HOẠT ĐỘNG TRÒ
HOẠT ĐỘNG THẦY
1/Giải các pt, bpt mũ
a)
b)
c)
d)
e)2x + 2x – 1 + 3x – 1 = 3x – 4x/2 – 1 + 3x – 2
f)5x – 3x + 1 > 2(5x – 1 – 3x – 2)
g)
h)34 – 3x - 35.+ 6 ³ 0
i)8x – 3.4x -2.log4 8.2x + 1 + 8 ³ 0
j)
k)
2/Giải các pt, bpt logarit
a)lg(5x – 4) – 2 = - lg + lg0,18
b)
c)
d)
e)x + lg(x2 – x – 6) = 4 + lg(x + 2)
f)
g)1 + 2.log3 – x 5 ³ log5 (3 – x)
h)
BT5/Giải phương trình sau
a)x2 – (2 + i)x + (–1 + 7i) = 0
D = b2 – 4ac = 4 + 4i + i2 – 4(–1 + 7i)
= 4 + 4i – 1 + 4 – 28i = 7 – 24i
Xét số phức D = 7 – 24i có a = 7 , b = – 24 b < 0 Þ D có các căn bậc hai là
b = ±( – i)
= ±(– i)
= ±(4 – 3i) . Vậy pt có 2n0 là
x1 = [(2 + i) + (4 – 3i)]/2 = 3 – i
x2 = [(2 + i) – (4 – 3i)]/2 = –1 + 2i
-Gv cho hs nhắc lại các PP giải pt, bpt mũ? Đưa về cùng cơ số, đặt ẩn phụ, logarit hóa, dùng đồ thị, dùng tính tăng giảm
-Nhưng các PP thường dùng là PP nào?
Đưa về cùng cơ số, đặt ẩn phụ?
-Gv cho hs giải, hs khác nhận xét, bổ sung, gv sửa chữa, củng cố.
-Chú ý đừng nhầm lẫn giữa các PP, đừng bị đánh lừa về PP
-Gv cho hs nhắc lại các PP giải pt, bpt logarit? Đưa về cùng cơ số, đặt ẩn phụ,mũ hóa, dùng đồ thị, dùng tính tăng giảm
-Nhưng các PP thường dùng là PP nào?
Đưa về cùng cơ số, đặt ẩn phụ?
-Gv cho hs giải, hs khác nhận xét, bổ sung, gv sửa chữa, củng cố.
-Gv cho hs nêu công thức nghiệm của phương trình bậc hai với hệ số phức?
-Nên xác định các hệ số a, b và xét dấu b trước khi đư a ra các căn bậc hai của a
b) 2x2 + 3x + 5 = 0
D = b2 – 4ac = 9 – 40 = –31 < 0
Þ phương trình có 2n0 là x =
c) x2 + (3 – 2i)x + (5 – 5i) = 0
d) x4 – 3x2 + 4 = 0
-Gv cho hs giải, hs khác nhận xét, bổ sung, gv sửa chữa, củng cố
Củng cố: Nhắc lại lý thuyết trọng tâm và pp giải toán cơ bản tương ứng với phần đang ôn.
Dặn dò: Chuẩn bị “Tổng ôn tập cho thi tốt nghiệp” BTVN 1 -> 10 / 213. Xem lại các bài tập trong sgk, xem thêm các bài tập trong sbt và đề thi TNTHPT các năm trước.
Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- TIET 86-87 - ON THI TN.doc