Giáo án lớp 12 môn Toán - Ứng dụng đạo hàm để giải phương trình không mẫu mực
Để giảI phương trình f(x) = g(x) ta ding phương pháp đạo hàm để chứng minh hai miền giá trị của hai hàm f(x) và g(x) chỉ có chung
Ví dụ : GiảI phương trình
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 12 môn Toán - Ứng dụng đạo hàm để giải phương trình không mẫu mực, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ứng Dụng đạo hàm để giảI phương trình không mẫu mực
Để giảI phương trình f(x) = g(x) ta ding phương pháp đạo hàm để chứng minh hai miền giá trị của hai hàm f(x) và g(x) chỉ có chung
Ví dụ : GiảI phương trình :
1. 2. ĐS x=2
3. 4.
HD : ĐK . đặt
Ta có . Suy ra hàm số f(x) tăng trên
Lại có : f(1) = 3 + nên đồ thị hàm số f(x) cắt đồ thị hàm số hằng tại một điểm duy nhất x=1 . Vậy phương trình có nghiệm duy nhất .
3. (*) ĐK : x>0 phương trình (*)
Đặt
Sử dụng tính đơn điệu để GPT, GBPT, GHBPT, GHPT
Bài 1: GPT x5 + x3 - + 4 = 0
Giải : điều kiện x . Đặt f(x) = x5 + x3 - + 4
Ta có f’(x) = 5x4 + 3x2 + 0 f(x) đồng biến / .
Mặt khác , f(-1) = 0 nên phương trình f(x) = 0 cónghiệm duy nhất x = -1.
Bài 2 : ( ĐH Ngoại thương TP. HCM – 1997)
Giải phương trình : = 3x -2 +
Giải : Phương trình f(x) = 3x -2 + - = 0 (*)
Nếu x thì f(x) < 0 phương trình (*) vô nghiệm
Nếu x thì f’(x) = 3 + x[] 0 với x
f(x) đồng biến / mà f(1) = 0 nên (*) có đúng 1 nghiệm x = 1
Bài 3: GBPT : + + + < 8
Giải : điều kiện x . Xét f(x) = + + +
Ta có f’(x) = + + > 0
f(x) đồng biến / .Mặt khác f(3) = 8 nên BPT f(x) < 8
f(x) < f(3) x < 3
Bài 4: GBPT : 2x + + + 2 < 35
Giải : điều kiện x > 0 . Đặt f(x) = 2x + + + 2
Ta có f’(x) = 2 + + + > 0, = 35 nên f(x) đồng biến và do đó f(x) < 35 = 0 < x <
Bài 5: GPT : 5x + 4x + 3x + 2x = + + - 2x3 + 5x2 – 7x + 17
Giải : PT =
Ta có f(x) đồng biến và g’(x) = -6x2 + 10x – 7 < 0 x g(x) nghịch biến. Nghiệm của f(x) = g(x) là hoành độ giao điểm của .
Do f(x) đồng biến và g(x) nghịch biến đồng thời f(1) = g(1) = 13 nên phương trình f(x) = g(x) có nghiệm duy nhất x = 1
Bài 6: Tìm m Max để BPT : m + + 2 x
Giải : Đặt t = t2 = ()2 = 1 +
t > 0 và 1 t2 = 1 + 2 = t2 – 1 và 1 t
Khi đó BPT m(t+1) t2 + t + 1 t
f(t) = m t [1, ]
Ta có f’(t) = > 0 f(t) đồng biến / [1, ] = f(1) = m
Vậy Max m =
Bài 7: [108II] . Tìm x, y ( 0, ) thoả mãn hệ
Giải : Hệ . Xét f(t) = t – cotgt với t ( 0, )
Ta có f’(t) = 1 + > 0 f(t) đồng biến / ( 0, ). Do đó hệ đã cho
x = y =
Bài 8: [ ĐH Luật 1996] Giải hệ :
Giải : Xét hàm đặc trưng: f(t) = t3 + t2 + t với t R
Ta có f’(t) = 3t2 + 2t + 1 = 2t2 + (t+1)2 > 0 f(t) đồng biến
Giả sử : x y z f(x) f(y) f(z)
2z + 1 2x + 1 2y + 1 z x y x = y = z
Hệ đã cho
Bài 1: giải phương trình : + = 2
Giải : Đặt f(x) = + với 2 x 4
x
2
3
4
f’(x)
+
0
-
f(x)
2
Ta có
f’(x) = = 0
= x = 3
Nhìn bảng biến thiên suy ra : f(x) = 2 = f(3) x = 3
Bài 2: [ĐHSP 2001] : giải phương trình : 3x + 5x = 6x + 2
Giải : Biến đổi phương trònh f(x) = 3x + 5x - 6x - 2 = 0
x
-
x0
+
f’(x)
-
0
+
f(x)
CT
Ta có f’(x) = 3xln3 + 5xln5 - 6
f”(x) = 3x.(ln3)2 + 5x(ln5)2 > 0 x R
f’(x) đồng biến.Mà f’(x) liên tục / R và f’(0) 0 f’(0).f(1) < 0 nên phương trình f’(x) = 0 có đúng 1 nghiệm x0 BBT của hàm số có dạng như hình vẽ. Từ BBT suy ra f(x) = 0 có không quá 2 nghiệm. Mà f(0) = f(1) = 0 nên phương trình đã cho chỉ có 2 nghiệm là x = 0 và x = 1
Bài 3: a) Tìm m để phương trình : x + = m có nghiệm
b) Tìm m để bất phương trình : x + > m x R
Giải : Đặt f(x) = x + f’(x) = 1 + = 0
= -2x x < 0
x
-
+
f’(x)
-
0
+
f(x)
+
+
và 2x2 + 1 = 4x2 x =
a) Phương trình f(x) = m có nghiệm
m
b) Bất phương trình f(x) < m có nghiệm
Minf(x) = f() = > m
Bài 4 : Tìm nghiệm x của phưong trình x - x3 =
Giải : Đặt f(x) = x - x3 và g(x) = với x
x
0
-
f’(x)
+
0
-
f(x)
Ta có f’(x) = - 16x2 = 0 x =
Nhìn BBT Maxf(x) = f() =
Mặt khác g(x) = x
f(x) g(x). Từ đó suy ra phương trình f(x) = g(x) có đúng 1 nghiệm x =
Bài 5: [ĐHXD 1995] Tìm a để BPT : a < x + a đúng x R
Giải : BPT a[ - 1] < x a < = f(x)
x
-
-6
6
+
f’(x)
-
0
+
0
-
f(x)
-
Ta có f’(x) = = 0
x2 = 36 x = 6
=
= =
Nhìn bảng biến thiên suy ra BPT f(x) > a x R
= f(-6) = > a
Bài 6: Tìm a để BPT : x 1
Giải : Biến đổi BPT ( - x)(x – a.2x) > 0 (1)
Do điều kiện bài toán suy ra chỉ cần xét nghiệm x (1, 2]
Khi đó = < 1 x (1, 2]
x
1
log2e
2
g’(x)
+
0
-
g(x)
log2e
Suy ra - x < 0 x (1, 2]. Vì thế (1) x – a.2x < 0
g(x) = a
Ta có g’(x) = = 0 1 = x.ln2 x = log2e
Nhìn bảng biến thiên suy ra = log2e > a
Bài 7: Tìm m để BPT : mx4 – 4x + m 0 x R
x
-
-
+
f’(x)
-
0
+
0
-
f(x)
0
-
0
Giải : BPT m(x4 + 1) 4x
f(x) = m
f’(x) = = 0 x =
BBT ta có f(x) m x R
Max f(x) = m
Bài 8 : Tìm m để : 2 + 2sin2x = m(1 + cosx)2 có nghiệm x
Giải : Do cosx = -1 không là nghiệm của phương trình nên phương trình đã cho tương đương với
= m = m (*)
t
-1
1 -
1
f’(t)
0
-
0
+
f(t)
1
0
1
Đặt t = tg [-1, 1] x sinx = , cosx =
Khi đó (*) f(t) = t4 – 4t3 + 2t2 + 4t + 1 = 2m với t [-1, 1]
Ta có f’(t) = 4(t-1)(t2 – 2t – 1) = 0
t = 1, t = 1 - BBT
Nhìn BBT suy ra Min f(t) = 0 và Max f(t) = 1.Phương trình f(t) = 2m có nghiệm :
Min f(x) 2m Max f(t)
0 2m 1 0 m
Bài 9: Tìm a 0 để hệ có nghiệm
Giải : Hệ
a
0
2
+
f’(a)
-
0
+
f(a)
1
(1)
Xét f(a) = a3 – 12a + 17 với a 0 f’(a) = 3.(a2 – 4) = 0 a = 2 > 0
Nhìn BBT f(a) f(2) = 1.
Do sin(x + y) [-1, 1] nên để (1) có nghiệm thì a = 2, khi đó (1) luôn có nghiệm Đáp số a = 2
Bài 10 : Tìm m để hệ BPT : có nghiệm
x
0
2/3
2
3
f’(x)
-
0
+
+
f(x)
0
CT
21
Giải: BPT có nghiệm m2 – 4m
Ta có f(x) =
Nhìn BBT 21 m2 – 4m m2 – 4m 0 -3 m 7
------------------------o0o--------------------------
-------------------------------o0o-------------------------------
File đính kèm:
- ung dung dao ham de giai phuong trinh khong mua muc.doc