1.Dạng 1: Viết phương trình tiếp tuyến tại điểm M(xM ; yM) .
B1 : k = f (x) .
B2 :Phương trình tiếp tuyến : y – yM = k(x – xM ) .
2.Dạng 2: Viết phương trình tiếp tuyến khi biết dạng của tiếp tuyến với đồ thị.
B1: Tìm dạng của tiếp tuyến y = g(x) .
5 trang |
Chia sẻ: manphan | Lượt xem: 889 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 12a môn Đại số - Giải tích, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
II .GIẢI TÍCH :
1.Dạng 1: Viết phương trình tiếp tuyến tại điểm M(xM ; yM) .
B1 : k = f ‘(x) .
B2 :Phương trình tiếp tuyến : y – yM = k(x – xM ) .
2.Dạng 2: Viết phương trình tiếp tuyến khi biết dạng của tiếp tuyến với đồ thị.
B1: Tìm dạng của tiếp tuyến y = g(x) .
B2: Điều kiện tiếp xúc :
* Chú ý :
Phương trình đường thẳng d qua A(xA ; yA) có dạng : y – yA = k(x – xA) .
Nếu đường thẳng d có dạng : ax + by + c = 0 .thì :
d //d1: ax + by + m = 0 ( m c) .
dd1: bx – ay + n = 0 .
3.Dạng 3:Đường cong : y = ax3 + bx2 + cx + d cắt Ox tại ba điểm phân biệt khi :
ax3 + bx2 + cx + d = 0 có ba nghiệm phân biệt
yCĐ .yCT < 0 .
4.Dạng 4:Tìm điểm cố của hàm số y = f(x) .
B1:Đưa về dạng : y = f(x) Am = B . m .
B2:Điểm cố định nếu có là nghiệm của hệ
5.Dạng 5:Tìm tọa điểm uốn :
B1: y’’ = 0 có nghiệm xo yo = f(xo) .
B2: Tọa độ điểm uốn : U(xo;yo) .
6.Dạng 6:Tìm điều kiện của tham số để hàm số :
Đạt cực tiểu tại xo ; Đạt cực đại tại xo
7.Dạng 7:Điều kiện để hàm số tăng khi y’ > 0 . Điều kiện để hàm số giảm khi y’< 0 .
8.Dạng 8 :Tìm giá trị lớn nhất của hàm số và giá trị nhỏ nhất của hàm số .
J Trên khoảng (a ; b) thì ta lập bảng xét dấu của y’ và yCĐ là giá trị lớn nhất ; yCT là giá trị nhỏ nhất .
J Trên đoạn [a ; b] thì ta giải phương trình :y’ = 0 có nghiệm x1 ; x2 ; thuộc [a ; b]
Tính y(x1) ; y(x2) ; ; y(a) ; y(b) .Số lớn nhất là giá trị lớn nhất ; số nhỏ nhất là giá trị nhỏ nhất .
9.Dạng 9:Điều kiện để hàm số có cực trị là y’ = 0 có nghiệm phân biệt .
Có 1 cực trị khi y’ = 0 có 1 nghiệm phân biệt hoặc có 1 nghiệm đơn và một nghiệm kép
Có 2 cực trị khi y’ = 0 có 2 nghiệm phân biệt hoặc có 2 nghiệm đơn và một nghiệm kép .
Có 3 cực trị khi y’ = 0 có 3 nghiệm phân biệt hoặc có 3 nghiệm đơn và một nghiệm kép .
10.Dạng 10:Chứng minh đồ thị hàm số nhận điểm M(xM ; yM) làm tâm đối xứng :
B1: Đặt thay vào hàm số y = f(x) và đưa về dạng Y = F(X)
B2: Ta chứng minh hàm số Y = F(X) lẻ (tức là F(-X) = - F(X) ) trên tập xác định nên nhận
làm tâm đối xứng .
11.Dạng 11: Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm cực đại và điểm cực tiểu (cực trị)
a) Hàm phân thức : y = = .
Phương pháp :
B1: Điều kiện để có cức đại và cức tiểu là y’ = 0 có hai nghiệm phân biệt .
B2:Giả sử có hai nghiệm xCĐ ; xCT thì yCĐ = và yCT = .
B3:Kết luận :Đường thẳng qua cực trị là : y = .
b) Hàm đa thức :y = ax3 + bx2 + cx + d .
Phương pháp :
B1:Điều kiện để có cức đại và cức tiểu là y’ = 0 có hai nghiệm phân biệt .
B2:Chia đa thức :Lấy y chia y’ .Kết quả có dạng :y = y’(x) .[] + .
B3:Giả sử có hai nghiệm xCĐ ; xCT thì yCĐ =
yCT =
B4:Kết luận :đường thẳng qua cức đại và cực tiểu là :y = .
12.Dạng 12:Vẽ đồ thị hàm số có chứa dấu giá trị tuyệt đối .
1) Hàm số y = f(|x|) .
Phương pháp :
B1: Vẽ đồ thị hàm số y = f(x) .
B2: Giữ nguyên phần x dương , lấy đối xứng phần x dương qua trục tung (bỏ phần x âm ) .
2) Hàm số y = |f(x)| .
Phương pháp :
B1: Vẽ đồ thị hàm số y = f(x) .
B2: Giữ nguyên phần y dương , lấy đối xứng phần y âm qua trục hoành (bỏ phần y âm ) .
3) Hàm số y = |f(|x|)| .
Phương pháp :
B1: Vẽ đồ thị hàm số y = f(x) .
B2: Giữ nguyên phần x dương , lấy đối xứng phần x dương qua trục tung (bỏ phần x âm ) .
B3: Giữ nguyên phần y dương , lấy đối xứng phần y âm qua trục hoành (bỏ phần y âm ) .
13.Bài toán tìm quỹ tích .
Phương pháp :
B1: Tìm toạ độ quỹ tích M.
B2:Khử tham số m giữa x và y ta có phương trình quỹ tích .
B3:Giới hạn quỹ tích là dựa vào điều kiện của tham số m , suy ra điều kiện của x và y .
14.Bài toán : Tìm 1 cấp số cộng biết đồ thị hàm số y = ax4 + bx2 + c cắt trục hoành tại 4 điểm phân biệt có hoành độ lập thành 1 cấp số cộng .
Phương pháp :
B1:Phương trình hoành độ giao điểm của ( C) với trục hoành là ax4 + bx2 + c = 0 (1).
Đặt t = x2 (điều kiện :t > 0) .Khi đó phương trình (1) trở thành : at2 + bt + c = 0 (2).
Điều kiện để (C ) cắt trục hoành tại 4 điểm thì phương trình (1) có 4 nghiệm phân biệt phương trình
(2) có 2 nghiệm dương phân biệt
B2:Giả sử (2) có hai nghiệm là 0 < n < m.thì phương trình (1) có 4 nghiệm là : .
Để 4 nghiệm lập thành 1 cấp số cộng thì m = 9n (3) .
B3:Aùp dụng định lí viet : (4) .
Kết hợp (3) và (4) để tìm m và n .Từ đó suy ra cấp số cộng : .
15.Bài toán :Tìm 2 điểm thuộc hai nhánh đồ thị sao cho khoảng cách đó là ngắn nhất .
Phương pháp :
B1: Từ y = đổi hệ trục toạ độ Y = (với a là hằng số ).
B2: Lấy A và Bvới .
B.Nguyên hàm và tích phân
TT
Nguyên hàm của hàm sơ cấp
1
2
3
4
với ()
5
với ()
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
Các dạng toán tính tích phân :
Dạng 1 : Tích phân trực tiếp :
Phương pháp : * Dùng bảng nguyên hàm để tìm nguyên hàm giả sử là F(x) .
* Áp dụng công thức để tính :
Thường sử dụng các các kiến thức sau :
Dạng 2:Tính tích phân đổi biến :
Phương pháp 1:B1: Đặt x = g(t) dx = .dt.
B2: Đổi cận : x = a t =
x = b t =
B3:Tính
Phương pháp 2: B1: Đặt t = g(x) dt =
B2 : Đổi cận : x = a t =
x = b t =
B3: Tính
Một số chú ý khi tính tích phân đổi biến :
Nếu có dạng (không chứa biểu thức nào khác hoặc có bậc chẵn) . Ta đặt x = asint
Nếu có dạng (không chứa biểu thức nào khác hoặc có bậc chẵn) . Ta đặt x = atgt
Nếu có dạng (không chứa biểu thức nào khác hoặc có bậc chẵn) .
Ta đặt t = x +
Những dạng khác , ta đặt ẩn phụ bởi cả căn , lnf(x) , hoặc cả biểu thức dưới mẫu sao cho khi vi phân thì ra biểu thức còn lại .
Dạng 3: Tính tích phân từng phần : I =
Phương pháp : Đặt
Tính : I =
Những dạng toán thường gặp khi tính tích phân từng phần (với f(x) là hàm đa thức):
; ; . Đặt u = f(x) còn lại là dv .
. Đặt u = ln(ax + b) còn lại là dv .
; .Đặt u = eax+b còn lại là dv ( phải đặt 2 lần ).
C.Đại số tổ hợp :
1) Quy tắc cộng :Nếu có m1 cách chọn x1 , m2 cách chọn x2 , . . . , mn cách chọn xn và nếu cách chọn đối
tượng xi không trùng với bất kỳ cách chọn nào của đối tượng xj thì có m1 + m2 + + mn cách chọn 1 trong
các đối tượng đã cho ..
2) Quy tắc nhân : Nếu 1 phép chọn được thực hiện qua n bước liên tiếp , bước 1 có m1 cách , bước 2 có m2
cách , , bước n có mn cách thì phép chọn đó được thực hiện theo m1.m2mn cách khác nhau .
3) Hoán vị : Cho tập hợp A có n phần tử (n > 1 , n N) .Mỗi cách sắp thứ tự n phần tử của tập hợp A được
gọi là một hoán vị của n phần tử đó . KH : Pn = n! = n(n – 1)(n – 2)(n – 3)3.2.1
Chú ý : 0! = 1 .
4) Chỉnh hợp : Cho tập hợp A gồm n phần tử . Mỗi bộ gồm k (0 < k < n) , phần tử sắp thứ tự của tập hợp A
được gọi là 1 chỉnh hợp chập k của n phần tử của A .
KH : (với k , n N và n > 1) .
5) Tổ hợp : Cho tập hợp A gồm n phần tử . Mỗi tập con gồm k (0 < k < n) phần tử của A được gọi là một tổ
hợp chập k của n phần tử đã cho .
KH : (với k , n N và n > 0) .
6) Công thức nhị thức Niutơn .
(a + b)n = an + an – 1.b + an – 2.b2 + . . . + bn .
Số hạng tổng quát thứ k + 1 có dạng : Tk + 1 = an – k.bk .
2n = (1 + 1)n = + + + . . . + .
0 = (1 - 1)n = - + + . . . + (-1)n .
File đính kèm:
- De cuong on tap thi tot nghiep khoi 12cuc hay.doc