Bài 42: ưu - ươu
A. Mục đích, yêu cầu:
- Học sinh đọc và viết được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao.
- Đọc được câu ứng dụng: Buổi trưa, cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy hươu, nai đã ở đấy rồi.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi.
B. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa bài học.
160 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1007 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 1B tuần 11 đến 20, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
`Tuần 11
Ngày soạn: 24/10/2009
Ngày giảng: Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2009
Học vần
Bài 42: ưu - ươu
A. Mục đích, yêu cầu:
- Học sinh đọc và viết được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao.
- Đọc được câu ứng dụng: Buổi trưa, cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy hươu, nai đã ở đấy rồi.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi.
B. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa bài học.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
I. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Học sinh đọc và viết: iêu, yêu, diều sáo, yêu quý.
- Đọc câu ứng dụng: Tu hú kêu, báo hiệu mùa vải thiều đã về.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
II. Bài mới : (30’)
1. Giới thiệu bài: Gv nêu.
2. Dạy vần:
Vần ưu
a. Nhận diện vần:
- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra vần mới: ưu
- Gv giới thiệu: Vần ưu được tạo nên từ ư và u.
- So sánh vần ưu với au
- Cho hs ghép vần ưu vào bảng gài.
b. Đánh vần và đọc trơn:
- Gv phát âm mẫu: ưu
- Gọi hs đọc: ưu
- Gv viết bảng lựu và đọc.
- Nêu cách ghép tiếng lựu.
(Âm l trước vần ưu sau, thanh nặng dưới ư.)
- Yêu cầu hs ghép tiếng: lựu
- Cho hs đánh vần và đọc: lờ- ưu- lưu- nặng- lựu.
- Gọi hs đọc toàn phần: ưu- lựu – trái lựu.
Vần ươu:
(Gv hướng dẫn tương tự vần ưu.)
- So sánh ươu với ưu.
( Giống nhau: Kết thúc bằng u. Khác nhau: ươu bắt đầu bằng ươ, vần ưu bắt đầu bằng ư).
c. Đọc từ ứng dụng:
- Cho hs đọc các từ ứng dụng: chú cừu, mưu trí, bầu rượu, bướu cổ.
- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.
d. Luyện viết bảng con:
- Gv giới thiệu cách viết: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao.
- Cho hs viết bảng con- Gv quan sát sửa sai cho hs.
- Nhận xét bài viết của hs.
Tiết 2: (35’)
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc: (10’)
- Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.
- Gv nhận xét đánh giá.
- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.
- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.
- Gv đọc mẫu: Buổi trưa, cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy hươu, nai đã ở đấy rồi.
- Cho hs đọc câu ứng dụng
- Hs xác định tiếng có vần mới: cừu, hươu.
- Cho hs đọc toàn bài trong sgk.
b. Luyện nói: (10’)
- Gv giới thiệu tranh vẽ.
- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi.
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Những con vật này sống ở dâu?
+ Trong những con vật này, con nào ăn cỏ?
+ Con nào thích ăn mật ong?
+ Con nào to xác nhưng rất hiền lành?
+ Em còn biết những con vật nào ở trong rừng nữa?
+ Em có biết bài thơ hay bài hát nào về những con vật này ko? Em đọc hay hát cho mọi người nghe!
c. Luyện viết: (10’)
- Gv nêu lại cách viết: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao.
- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.
- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết.
- Gv chấm một số bài- Nhận xét.
Hoạt động của hs
- 3 hs đọc và viết.
- 2 hs đọc.
- Hs qs tranh- nhận xét.
- 1 vài hs nêu.
- Hs ghép vần ưu.
- Nhiều hs đọc.
- Hs theo dõi.
- 1 vài hs nêu.
- Hs tự ghép.
- Hs đánh vần và đọc.
- Hs đọc cá nhân, đt.
- Hs thực hành như vần ưu
- 1 vài hs nêu.
- 5 hs đọc.
- Hs quan sát.
- Hs luyện viết bảng con.
- 5 hs đọc.
- Vài hs đọc.
- Hs qs tranh- nhận xét.
- Hs theo dõi.
- 5 hs đọc.
- 1 vài hs nêu.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- Hs qs tranh- nhận xét.
- Vài hs đọc.
+ 1 vài hs nêu.
+ 1 vài hs nêu.
+ Vài hs nêu.
+ 1 vài hs nêu.
+ 1 vài hs nêu.
+ 1 vài hs nêu.
+ 1 vài hs nêu.
- Hs quan sát.
- Hs thực hiện.
- Hs viết bài.
III. Củng cố, dặn dò: (5’)
- Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới. Gv nêu cách chơi và tổ chức cho hs chơi.
- Gv tổng kết cuộc chơi và nhận xét giờ học.
- Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 43.
----------------------------------------------------
Đạo đức
Bài 11: Thực hành kĩ năng giữa kì I
A- Mục tiêu: Giúp hs:
- Củng cố những kiến thức về phẩm chất đạo đức của học sinh, thông qua các bài đạo đức đã học.
- Học sinh có kĩ năng nhận biết về đạo đức: Biết cách sắp xếp giữ gìn đồ dùng, lễ phép với người trên ..., quý trọng những người trong gia đình.
- Biết vận dụng đạo đức vào thực tế cuộc sống.
B- Đồ dùng dạy học:
- Một số đồ dùng để đóng tiểu phẩm.
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
I. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Khi đối với anh chị hoặc người trên ta cần phải làm gì?
- Đối với em nhỏ ta cần phải làm gì?
- Hãy kể một số việc thể hiện sự lễ phép với anh chị và nhường nhịn em nhỏ.
- Gv nhận xét và đánh giá.
II. Bài mới: (25’)
1. Giới thiệu bài: Gv nêu.
2. Cho hs thực hành một số kĩ năng:
*Cho hs quan sát tranh, nêu lại những bài đạo đức đã học.
*Nêu câu hỏi để học sinh trả lời :
- Năm nay em là học sinh lớp mấy?
- Gọn gàng ngăn nắp có tác dụng gì trong cuộc sống hàng ngày?
- Em đã thực hiện được chưa?
- Giữ gìn đồ dùng, sách vở có tác dụng gì?
- Gia đình em gồm những ai?
- Mọi người trong nhà sống như thế nào?
- Khi gặp người lớn, hoặc các thầy cô giáo em cần phải làm gì?
- Khi những em nhỏ gặp khó khăn em sẽ làm gì?
- Khi con có đồ chơi, em bé lại muốn có được đồ chơi đó em sẽ làm như thế nào?
*Học sinh sắm vai:
- Mỗi bài đạo đức gv đưa ra 1 tình huống, yêu cầu hs thảo luận cách xử lý và phân vai diễn.
- Cho học sinh lên sắm vai theo tình huống khác nhau.
- Cho hs nhận xét về cách xử lý của các nhóm.
- Kết luận về các kỹ năng, các hành vi đạo đức đã học.
Hoạt động của hs
- 2 hs nêu.
- 2 hs nêu.
- Vài hs kể.
- Học sinh nêu tên bài học.
- 1 hs nêu.
- Hs nêu.
- Vài hs nêu.
- Vài hs nêu.
- Vài hs kể.
- Hs nêu.
- Hs nêu.
- Vài hs nêu.
- Hs nêu.
- Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống và phân vai.
- Đại diện các nhóm lên sắm vai.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
3. Củng cố- dặn dò:(5’)
- Gv nhận xét giờ học.
- Dặn hs ghi nhớ và thực hiện các chuẩn mực đạo đức.
--------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:25/10/2009
Ngày giảng: Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2009
Học vần
Bài 43: Ôn tập
A. Mục đích, yêu cầu:
- Học sinh đọc, viết một cách chắc chắn các vần kết thúc bằng -u và -o.
- Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng trong bài.
- Nghe, hiểu và kể lại câu chuyện Sói và Cừu.
B- Đồ dùng dạy học:
- Bảng ôn tập.
- Tranh minh họa cho từ, câu ứng dụng.
- Tranh minh họa cho truyện kể Sói và Cừu
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
I. Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Cho hs đọc và viết các từ: chú cừu, mưu trí, bầu rượu, bướu cổ.
- Gọi hs đọc: Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy hươu, nai đã ở đấy rồi.
- Gv nhận xét, đánh giá.
II. Bài mới: (30’)
1. Giới thiệu: Gv nêu
2. Ôn tập:
a. Các vần vừa học:
- Cho hs nhớ và nêu lại những chữ vừa học trong tuần.
- Gv ghi lên bảng.
- Yêu cầu hs đọc từng âm trên bảng lớp.
- Gọi hs phân tích cấu tạo của tiếng: au, ao.
- Yêu cầu đọc đánh vần vần au, ao.
- Yêu cầu hs ghép âm thành vần.
- Cho hs đọc các vần vừa ghép được.
b. Đọc từ ứng dụng:
- Gọi hs đọc các từ: ao bèo, cá sấu, kì diệu.
- Gv đọc mẫu và giải nghĩa từ: kì diệu
c. Luyện viết:
- GV viết mẫu và nêu cách viết của từng từ: cá sấu. kì diệu
- Quan sát hs viết bài.
- Gv nhận xét bài viết của hs.
Tiết 2: (35’)
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc: (10’)
- Gọi hs đọc lại bài-kết hợp kiểm tra xác xuất.
- Gv giới thiệu tranh về câu ứng dụng: Nhà Sáo Sậu ở sau dãy núi. Sáo ưa nơi khô ráo, có nhiều châu chấu, cào cào.
- Hướng dẫn hs đọc câu ứng dụng.
- Gọi hs đọc câu ứng dụng.
b. Kể chuyện: (10’)
- Gv giới thiệu tên truyện: Sói và Cừu.
- Gv kể lần 1, kể từng đoạn theo tranh.
- Gv nêu câu hỏi để hs dựa vào đó kể lại câu chuyện.
+ Tranh 1, 2, 3, 4 diễn tả nội dung gì?
+ Câu chuyện có những nhân vật nào, xảy ra ở đâu?
+ Tranh 1: Sói và Cừu đang làm gì? Sói trả lời Cừu như thế nào?
+ Tranh 2: Sói đã nghĩ và trả lời như thế nào?
+ Tranh 3: liệu Cừu có bị ăn thịt không? Điều gì xảy ra tiếp đó?
+ Tranh 4: Như vậy chú Cừu thông minh của chúng ta ra sao.
- Yêu cầu học sinh kể theo tranh.
- Gọi hs kể toàn bộ câu chuyện.
- Nêu ý nghĩa:
+ Sói chủ quan và kiêu căng nên phải đền tội.
+ Cừu bình tĩnh và thông minh nên đã thoát chết.
c. Luyện viết: (10’)
- Hướng dẫn hs viết bài vào vở tập viết.
- Gv nêu lại cách viết từ: cá sấu. kì diệu
- Chấm một số bài- nhận xét bài viết.
Hoạt động của hs
- Hs viết bảng con.
- 2 hs đọc.
- Nhiều hs nêu.
- Hs theo dõi.
- Vài hs đọc.
- 1 vài hs nêu.
- Vài hs đọc.
- Nhiều hs nêu.
- Hs đọc cá nhân, tập thể.
- Vài hs đọc.
- Hs theo dõi.
- Hs quan sát.
- Hs viết bài vào bảng con.
- 5 hs đọc.
- Hs quan sát, nhận xét.
- Hs theo dõi.
- Vài hs đọc.
- Hs theo dõi.
- Hs trả lời.
- Vài hs kể từng đoạn.
- 3 hs kể.
- Hs theo dõi.
- Hs ngồi đúng tư thế.
- Mở vở viết bài.
III. Củng cố- dặn dò: (5’)
- Gv tổ chức cho hs thi ghép tiếng có vần ôn tập. Hs nêu lại các vần vừa ôn.
- Gv nhận xét giờ học.
- Về nhà luyện tập thêm. Xem trước bài 44.
----------------------------------------------------------
Thủ công
Bài 7: Xé, dán hình con gà con (Tiết 2)
A- Mục tiêu:
- Biết xé dán hình con gà đơn giản.
- Xé dán hình con gà cân đối, phẳng.
Đồ dùng dạy học:
- Giấy màu để xé dán.
- Bài mẫu.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
1- Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Kiểm tra đồ dùng của hs.
- Nhận xét sự chuẩn bị của hs.
2- Học sinh thực hành: (20’)
- Gv nhắc lại cách xé, dán hình con gà con.
- Gọi hs nhắc lại cách xé hình con gà con.
- Cho hs thực hành xé, dán hình con gà con.
- Yêu cầu hs dán phẳng, đẹp.
- Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm.
- Cho hs nhận xét, đánh giá bài của bạn.
3. Nhận xét, đánh giá: (5’)
- Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm.
- Cho hs nhận xét bài của bạn.
- Gv nhận xét, đánh giá.
Hoạt động của hs
- Hs theo dõi
- 2 hs nêu.
- Hs tự làm
- Hs xé và dán hình cho phẳng đẹp.
- Hs bày theo tổ.
- Hs nêu.
4. Củng cố- dặn dò: (5’)
- Nhận xét giờ học.
- Dặn hs chuẩn bị cho giờ sau: Giấy màu, vở thủ công, hồ dán.
--------------------------------------------------------
Ngày soạn: 26/10/2009
Ngày giảng: Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2009
Học vần
Bài 44: on an
A- Mục đích, yêu cầu:
- Học sinh đọc và viết được: on, an, mẹ con, nhà sàn.
- Đọc được câu ứng dụng: Gấu mẹ dạy con chơi đàn. Còn thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Bé và bạn bè.
B- Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
I. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Học sinh đọc và viết: ao, êu, iêu, ao bèo, cá sấu.
- Đọc câu ứng dụng: Nhà Sáo Sậu ở sau dãy núi. Sáo ưa nơi khô ráo, có nhiều châu chấu, cào cào.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
II. Bài mới : (35’)
1. Giới thiệu bài: Gv nêu.
2. Dạy vần:
Vần on
a. Nhận diện vần:
- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra vần mới: on
- Gv giới thiệu: Vần on được tạo nên từ o và n.
- So sánh vần on với oi
- Cho hs ghép vần on vào bảng gài.
b. Đánh vần và đọc trơn:
- Gv phát âm mẫu: on
- Gọi hs đọc: on
- Gv viết bảng con và đọc.
- Nêu cách ghép tiếng con.
(Âm c trước vần on sau)
- Yêu cầu hs ghép tiếng: con
- Cho hs đánh vần và đọc: cờ- on- con.
- Gọi hs đọc toàn phần: on- con – mẹ con.
Vần an:
(Gv hướng dẫn tương tự vần on.)
- So sánh an với on.
( Giống nhau: Kết thúc bằng n. Khác nhau: an bắt đầu bằng a, vần on bắt đầu bằng o).
c. Đọc từ ứng dụng:
- Cho hs đọc các từ ứng dụng: rau non, hòn đá, thợ hàn, bàn ghế
- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.
d. Luyện viết bảng con:
- Gv giới thiệu cách viết: on, an, mẹ con, nhà sàn.
- Cho hs viết bảng con- Gv quan sát sửa sai cho hs.
- Nhận xét bài viết của hs.
Tiết 2: (35’)
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc: (10’)
- Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.
- Gv nhận xét đánh giá.
- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.
- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.
- Gv đọc mẫu: Gấu mẹ dạy con chơi đàn. Còn thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa.
- Cho hs đọc câu ứng dụng
- Hs xác định tiếng có vần mới: con, đàn, còn.
- Cho hs đọc toàn bài trong sgk.
b. Luyện nói: (10’)
- Gv giới thiệu tranh vẽ.
- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: Bé và bạn bè.
- Gv hỏi hs:
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Các bạn em là ai? Họ ở đâu?
+ Em có quý các bạn đó không?
+ Các bạn là người như thế nào?
+ Em và các bạn thường giúp đỡ nhau những công việc gì?
+ Em mong muốn gì đối với các bạn?
c. Luyện viết: (10’)
- Gv nêu lại cách viết: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao.
- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.
- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết.
- Gv chấm một số bài- Nhận xét.
Hoạt động của hs
- 3 hs đọc và viết.
- 2 hs đọc.
- Hs qs tranh- nhận xét.
- 1 vài hs nêu.
- Hs ghép vần on.
- Nhiều hs đọc.
- Hs theo dõi.
- 1 vài hs nêu.
- Hs tự ghép.
- Hs đánh vần và đọc.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- Hs thực hành như vần on
- 1 vài hs nêu.
- 5 hs đọc.
- Hs quan sát.
- Hs luyện viết bảng con.
- 5 hs đọc.
- Vài hs đọc.
- Hs qs tranh- nhận xét.
- Hs theo dõi.
- 5 hs đọc.
- 1 vài hs nêu.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- Hs qs tranh- nhận xét.
- Vài hs đọc.
+ 1 vài hs nêu.
+ 1 vài hs nêu.
+ Vài hs nêu.
+ 1 vài hs nêu.
+ 1 vài hs nêu.
+ 1 vài hs nêu.
- Hs quan sát.
- Hs thực hiện.
- Hs viết bài.
III. Củng cố, dặn dò: (5’)
- Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới. Gv nêu cách chơi và tổ chức cho hs chơi.
- Gv tổng kết cuộc chơi và nhận xét giờ học.
- Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 43.
------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 27/10/2009
Ngày giảng: Thứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2009
Học vần
Bài 45: ân , ă- ăn
A- Mục đích, yêu cầu:
- Học sinh đọc và viết được: ân, ăn, cái cân, con trăn.
- Đọc được câu ứng dụng: Bé chơi thân với bạn Lê. Bố bạn Lê là thợ lặn.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nặn đồ chơi.
B- Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
I. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Học sinh đọc và viết: con sáo, hòn than.
- Đọc câu ứng dụng: Gấu mẹ dạy con chơi đàn. Còn thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
II. Bài mới : (30’)
1. Giới thiệu bài: Gv nêu.
2. Dạy vần:
Vần ân
a. Nhận diện vần:
- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra vần mới: ân
- Gv giới thiệu: Vần ân được tạo nên từ âvà n.
- So sánh vần ân với on
- Cho hs ghép vần ân vào bảng gài.
b. Đánh vần và đọc trơn:
- Gv phát âm mẫu: ân
- Gọi hs đọc: ân
- Gv viết bảng cân và đọc.
- Nêu cách ghép tiếng cân.
(Âm c trước vần ân sau)
- Yêu cầu hs ghép tiếng: cân
- Cho hs đánh vần và đọc: cờ- ân- cân.
- Gọi hs đọc toàn phần: ân- cân- cái cân.
Vần ăn:
(Gv hướng dẫn tương tự vần ân.)
- So sánh ân với ăn.
( Giống nhau: Kết thúc bằng n. Khác nhau: ân bắt đầu bằng â, vần ăn bắt đầu bằng ă).
c. Đọc từ ứng dụng:
- Cho hs đọc các từ ứng dụng: bạn thân, gần gũi, khăn rằn, dặn dò.
- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.
d. Luyện viết bảng con:
- Gv giới thiệu cách viết: ân, ăn, cái cân, con trăn.
- Cho hs viết bảng con- Gv quan sát sửa sai cho hs.
- Nhận xét bài viết của hs.
Tiết 2: (35’)
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc: (10’)
- Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.
- Gv nhận xét đánh giá.
- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.
- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.
- Gv đọc mẫu: Bé chơi thân với bạn Lê. Bố bạn Lê là thợ lặn.
- Cho hs đọc câu ứng dụng
- Hs xác định tiếng có vần mới: thân, lặn.
- Cho hs đọc toàn bài trong sgk.
b. Luyện nói: (10’)
- Gv giới thiệu tranh vẽ.
- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: Nặn đồ chơi.
- Gv hỏi hs:
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Đồ chơi thường nặn bằng gì?
+ Con thích nặn đồ chơi nào nhất?
+ Sau khi nặn đồ chơi xong con cần làm những việc gì?
c. Luyện viết: (10’)
- Gv nêu lại cách viết: ân, ăn, cái cân, con trăn.
- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.
- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết.
- Gv chấm một số bài- Nhận xét.
Hoạt động của hs
- 3 hs đọc và viết.
- 2 hs đọc.
- Hs qs tranh- nhận xét.
- 1 vài hs nêu.
- Hs ghép vần ân.
- Nhiều hs đọc.
- Hs theo dõi.
- 1 vài hs nêu.
- Hs tự ghép.
- Hs đánh vần và đọc.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- Hs thực hành như vần ân
- 1 vài hs nêu.
- 5 hs đọc.
- Hs quan sát.
- Hs luyện viết bảng con.
- 5 hs đọc.
- Vài hs đọc.
- Hs qs tranh- nhận xét.
- Hs theo dõi.
- 5 hs đọc.
- 1 vài hs nêu.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- Hs qs tranh- nhận xét.
- Vài hs đọc.
+ 1 vài hs nêu.
+ 1 vài hs nêu.
+ Vài hs nêu.
+ 1 vài hs nêu.
- Hs quan sát.
- Hs thực hiện.
- Hs viết bài.
III. Củng cố, dặn dò: (5’)
- Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới. Gv nêu cách chơi và tổ chức cho hs chơi.
- Gv tổng kết cuộc chơi và nhận xét giờ học.
- Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 46.
Thể dục
Bài 11: Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản - trò chơi vận động
I. Mục tiêu:
- Ôn một số động tác thể dục rèn luyện tư thế cơ bản đã học. Yêu cầu thực hiện ở mức tương đối chính xác.
- Học động tác đứng đưa một chân ra trước, hai tay chống hông. Yêu cầu thực hiện được động tác cơ bản đúng.
- Làm quen trò chơi “Chuyền bóng tiếp sức”. Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi.
II. Chuẩn bị:
- Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ.
- Gv chuẩn bị một chiếc còi.
III. Các hoạt động dạy học:(35’)
Hoạt động của gv
1. Hoạt động 1: (15’)
- Gv phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
- Cho hs đứng vỗ tay hát: 1 phút.
- Cho hs giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp: 1 phút.
- Cho hs chạy nhẹ nhàng trên sân trường.
- Yêu cầu hs đi thường và hít thở sâu: 1 phút.
- Cho hs chơi trò chơi: Diệt các con vật có hại: 1 phút.
2. Hoạt động 2: (15’)
* Hướng dẫn học sinh tập: Đứng đưa một chân ra trứoc, hai tay chống hông: 4- 5 lần.
- Giáo viên nêu tên động tác sau đó vừa làm vừa giải thích cho học sinh tập 4 nhịp :
+ Nhịp 1: Đưa chân trái ra trước, hai tay chống hông.
+ Nhịp 2: Về tư thế đứng chuẩn bị.
+ Nhịp 3: Đưa chân phải ra trước, 2 tay chống hông.
+ Nhịp 4: Về tư thế đứng chuẩn bị.
- Sau mỗi lần tập, Gv nhận xét, sửa sai cho học sinh
* Trò chơi chuyền bóng tiếp sức:
- Gv nêu tên trò chơi, hướng dẫn hs chơi.
- Cho học sinh chơi thử sau đó chơi thật.
Hoạt động của hs
- Đứng theo 4 hàng ngang.
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
- Hs tập đồng loạt.
- Chạy theo 1 hàng dọc.
- Đi thường theo vòng tròn.
- Cả lớp chơi.
- Hs theo dõi.
- Hs tập từng động tác.
- Mỗi động tác tập hai lần, mỗi lần 4 nhịp.
- Hs tập theo tổ.
- Học sinh quan sát.
- Cho một tốp chơi thử.
- Cả lớp tham gia chơi.
3. Hoạt động 3: (5’)
- GV hệ thống toàn bài, nhắc học sinh đi theo hàng dọc không đùa nghịch trong hàng
- Giáo viên nhận xét giờ học.
--------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 28/10/2009
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2009
Tự nhiên và xã hội
Bài 11: Gia đình
I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết:
- Gia đình là tổ ấm của em.
- Ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em là những người thân yêu nhất của em.
- Em có quyền được sống với cha mẹ và được cha mẹ yêu thương, chăm sóc.
- Kể được về những người trong gia đình mình với bạn bè trong lớp.
- Yêu quý gia đình và những người thân trong gia đình.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong sgk.
- Bài hát: Cả nhà thương nhau.
III. Các hoạt động dạy học:(35’)
Hoạt động của gv
* Khởi động: (5’)
- Cho hs lớp hát bài:“Cả nhà thương nhau”.
1. Hoạt đông 1:(10’) Quan sát theo nhóm nhỏ.
- Chia nhóm 4 học sinh, yêu cầu hs quan sát hình và trả lời:
+ Gia đình Lan có những ai? Từng người đang làm gì?
+ Gia đình Minh có những ai? Từng người đang làm gì?
- Gọi hs trình bày trước lớp.
- Kết luận: Mỗi người đều có một gia đình: Có bố mẹ và những người thân. Mọi người cùng sống trong một gia đình đó là mái nhà gia đình.
2. Hoạt động 2: (10’) Vẽ tranh theo cặp.
- Cho học sinh vẽ tranh và trao đổi theo cặp về gia đình mình.
- Kết luận: Gia đình là tổ ấm của em. Bố, mẹ, ông, bà… là những người người thân yêu nhất.
3. Hoạt động 3: (5’) Hoạt đông cả lớp.
- Học sinh dựa vào tranh, giới thiệu về gia đình của mình.
- Kết luận: Mỗi người khi sinh ra đều có gia đình, nơi em được yêu thương chăm sóc vàche chở. Em có quyền được sống chung với bố mẹ và người thân.
Hoạt động của hs
- Hs hát tập thể.
- Hs thảo luận nhóm 4.
- Vài hs nói trước lớp.
- Hs thực hành vẽ tranh về gia đình mình.
- Hs giới thiệu cho cả lớp biết về gia đình mình qua tranh vẽ.
4. Củng cố- dặn dò: (5’)
- Gv nêu tóm tắt bài học: Gia đình là một tổ ấm của mình, nên con thường xuyên chăm sóc thương yêu giúp đỡ ông bà cha mẹ.
- Về nhà nên giúp đỡ cha mẹ những công việc vừa sức.
Tập viết
Tiết 9: cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu
I. Mục đích, yêu cầu:
- Học sinh viết đúng các từ ngữ: cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu.
- Trình bày sạch đẹp, thẳng hàng.
- Viết đúng cỡ chữ.
II. Đồ dùng dạy học:
Chữ viết mẫu- bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Học sinh viết: Ngày hội - đồ chơi.
- Cả lớp quan sát nhận xét
2. Bài mới:(30’)
a. Giới thiệu: Gv nêu
b. Hướng dẫn cách viết:
- Giới thiệu chữ viết mẫu, gọi hs đọc các từ: cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu.
- Giáo viên viết mẫu lần 1
- Giáo viên viết mẫu lần 2
- Vừa viết vừa hướng dẫn từng từ:
+ Cái kéo: Gồm 2 tiếng, viết tiếng cái trước, tiếng kéo sau. Dấu sắc được đặt trên chữ cái e và chữ cái a.
+ Trái đào: Tiếng trái viết trước, đào viết sau. Dấu sắc đặt trên chữ a, dấu huyền đặt trên a trong tiếng đào.
+ Sáo sậu: Tiếng sáo viết trước, dấu sắc đặt trên chữ a, tiếng sậu viết sau, dấu nặng dưới chữ â.
Giáo viên hướng dẫn viết các từ líu lo, hiểu bài, yêu cầu tương tự các từ trên
- Cho học sinh viết vào bảng con
- Giáo viên quan sát sửa sai cho học sinh yếu
c. Hướng dẫn viết vào vở:
- Uốn nắn cách ngồi viết cho học sinh
- Cho hs viết bài vào vở.
- Chấm một số bài nhận xét chữ viết và cách trình bày của học sinh.
Hoạt động của hs
- Hs viết bảng.
- Học sinh quan sát
- Nêu nhận xét
- Hs theo dõi.
- Hs viết vào bảng con
- Hs ngồi đúng tư thế.
- Hs viết vào vở tập viết.
IV. Củng cố- dặn dò: (5’)
- Gọi học sinh nêu lại các từ vừa viết
- Nhận xét giờ học
- Về luyện viết vào vở
Tập viết
Tiết 10: chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa
I. Mục đích, yêu cầu:
- Học sinh viết đúng các từ: Rau non, chú cừu, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa.
- Học sinh trình bày sạch đẹp, thẳng hàng.
- Viết đúng cỡ chữ.
II. Đồ dùng dạy học:
Chữ viết mẫu
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Kiểm tra bài viết ở nhà của hs.
- Gv nhận xét.
2. Bài mới:(30’)
a. Giới thiệu: Gv nêu
b. Hướng dẫn cách viết:
- Giới thiệu chữ viết mẫu, gọi hs đọc các từ: Rau non, chú cừu, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa.
- Giáo viên viết mẫu lần 1
- Giáo viên viết mẫu lần 2
- Vừa viết vừa hướng dẫn từng từ:
+ Chú cừu: Gồm hai tiếng, tiếng cừu có dấu huyền đặt trên chữ ư.
+ Rau non: Gồm hai tiếng, có tiếng non chữ cái n viết trước on viết sau.
+ Thợ hàn: Tiếng thợ có dấu nặng dưới ơ, hàn có
dấu huyền ở trên a.
+ Dặn dò: Viết tiếng dặn có dấu nặng dưới ă, dấu huyền trên o.
- Tương tự giáo viên hướng dẫn các từ khôn lớn, cơn mưa.
- Cho học sinh viết vào bảng con
- Giáo viên quan sát sửa sai cho học sinh yếu
c. Hướng dẫn viết vào vở:
- Uốn nắn cách ngồi viết cho học sinh
- Cho hs viết bài vào vở.
- Chấm một số bài nhận xét chữ viết và cách trình bày của học sinh.
Hoạt động của hs
- Học sinh quan sát
- Nêu nhận xét
- Hs theo dõi.
- Hs viết vào bảng con
- Hs ngồi đúng tư thế.
- Hs viết vào vở tập viết.
IV. Củng cố- dặn dò: (5’)
- Gọi học sinh nêu lại các từ vừa viết
- Nhận xét giờ học
- Về luyện viết vào vở
Đã kiểm tra, ngày…tháng 10 năm 2009
Tổ trưởng
Bùi Thị Viên
=======================
Tuần 12
Ngày soạn: 30/10/2009
Ngày giảng: Thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2009
Học vần
Bài 46: ôn - ơn
A- Mục đích, yêu cầu:
- Học sinh đọc và viết được: ôn, ơn, con chồn, sơn ca.
- Đọc được câu ứng dụng: Sau cơn mưa cả nhà cá bơi đi bơi lại bận rộn.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Mai sau khôn lớn.
B- Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
I. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Cho học sinh đọc và viết: bạn thân, gần gũi, khăn rằn. dặn dò.
- Đọc câu ứng dụng: Bé chơi thân với bạn Lê, bố bạn Lê là thợ lặn.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
II. Bài mới : (30’)
1. Giới thiệu bài: Gv nêu.
2. Dạy vần:
Vần ôn
a. Nhận diện vần:
- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra vần mới: ôn
- Gv giới thiệu: Vần ôn được tạo nên từ ô và n.
- So sánh vần ôn với ân
- Cho hs ghép vần ôn vào bảng gài.
b. Đánh vần và đọc trơn:
- Gv phát âm mẫu: ôn
- Gọi hs đọc: ôn
- Gv viết bảng chồn và đọc.
- Nêu cách ghép tiếng chồn.
(Âm ch trước vần ôn sau)
- Yêu cầu hs ghép tiếng: chồn
- Cho hs đánh vần và đọc: chờ- ôn- chôn- huyền- chồn.
- Gọi hs đọc toàn phần: ôn- chồn- con chồn.
Vần ơn:
(Gv hướng dẫn tương tự vần ôn.)
- So sánh ơn với ôn.
( Giống nhau: Kết thúc bằng
File đính kèm:
- Tuan 11 den tuan 20.doc