I/ Mục tiêu.
- Biết đếm, đọc, viết các số đến 100.
- Nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có một chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số ; số liền trước, số liền sau.
- Bài tập cần làm:bài 1,2,3
* Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi làm toán.
II/ Chuẩn bị :
- GV : Bảng phụ ghi bài tập 2.
- HS: Xem trước bài ở nhà
III/ Các hoạt động dạy học
25 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1779 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY Tuần 1
Thứ, ngày
tiết
Môn học
Tên bài
Hai
15-08-2011
1
Chào cờ
2
Toán
Ôn tập các số đến 100
3
Tập đọc
Có công mài sắt, có ngày nên kim (t1)
4
Tập đọc
Có công mài sắt, có ngày nên kim (t2)
5
Âm nhạc
Ôn các bài hát lớp 1
Ba
16-8-2011
1
Thể dục
Bài 1: giới thiệu chương trình …
2
Toán
Ôn tập các số đến 100 (tt)
3
Chính tả
Có công mài sắt, có ngày nên kim
4
TNXH
Cơ quan vận động
5
Kể chuyện
Có công mài sắt, có ngày nên kim
Tư
17-8-2011
1
Tập đọc
Tự thuật
2
Toán
Số hạng – Tổng
3
LTVC
Từ và câu
4
Đạo đức
Học tập, sinh hoạt đúng giờ (tiết 1)
Năm
18-8-2011
1
Thể dục
Bài 2: tập hợp hàng dọc…
2
Chính tả
Ngày hôm qua đâu rồi ?
3
Toán
Luyện tập
4
Tập viết
Bài 1: Chữ hoa A
Sáu
19-8-2011
1
TLV
Tự giới thiệu- câu và bài
2
Toán
Đề – xi – mét
3
Thủ công
Gấp tên lửa
4
Mĩ thuật
Vẽ trang trí: vẽ đậm , vẽ nhạt
5
HĐTT
Sinh hoạt
Ngày soạn: 14/08/2011
Ngày dạy: 15/08/2011
TIẾT 1: CHÀO CỜ
************************************************
TIẾT 2: MÔN: TOÁN
BÀI : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I/ Mục tiêu.
- Biết đếm, đọc, viết các số đến 100.
- Nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có một chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số ; số liền trước, số liền sau.
- Bài tập cần làm:bài 1,2,3
* Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi làm toán.
II/ Chuẩn bị :
GV : Bảng phụ ghi bài tập 2.
HS: Xem trước bài ở nhà
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định tổ chức:
HS hát
2/ Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh
HS để dụng cụ học tập lên bàn
3/ Bài mới.
* Giới thiệu – ghi tên bài
HS nhắc tên bài
* Hướng dẫn làm bài tập
- Bài 1: Gọi HS đọc YC bài Gọi HS điền số vào ô trống để được dãy số từ 0 đến 9
* Bài 1: Điền số
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
b/ Số nào bé nhất có một chữ số?
Số bé nhất có một chữ số : 0
c/ Số nào lớn nhất có một chữ số?
Số lớn nhất có một chữ số: 9
- Bài 2: a) nêu tiếp các số có hai chữ số:
HS đọc YC bài 2 câu a và nối tiếp nhau nêu số còn thiếu trong bảng
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
GV nhận xét - gọi HS đọc nối tiếp các số từ 10 đến 99.
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
b) viết số bé nhất có hai chữ số?
HS viết bảng con: 10
c) viết số lớn nhất có hai chữ số?
HS viết bảng con: 99
- Bài 3: gọi HS nêu miệng
Số liền sau của 39 là 40.
Số liền trước của 99 là 98.
Số liền trước của 90 là 89.
Số liền sau của 99 là 100.
4/ Củng cố.
Gọi HS đọc các số từ 0 đến 100
HS đọc nối tiếp
GDHS: tính cẩn thận khi làm toán
5/ Dặn dò: - Về xem lại bài
HS theo dõi
Chuẩn bị bài : Số hạng – Tổng
Nhận xét tiết học
**************************************
TIẾT 3+4: TẬP ĐỌC
BÀI : CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I/ Mục tiêu:
- Đọc dúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm , dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK
- HS có ý thức rèn tính kiên trì, nhẫn nại khi làm việc.
II/ Chuẩn bị.
GV: Tranh SGK
HS: Đọc trước bài ở nhà
III/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định tổ chức:
HS hát
2/ Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra đồ dùng học tập của học
HS để đồ dùng học tập lên bài
sinh - nhận xét
3/ Bài mới:
* GV giới thiệu bài- ghi tên bài
HS nhắc lại: Có công mài sắt, có ngày nên kim
* GV đọc mẫu- HD cách đọc
* Luyện đọc: - Luyện đọc từng câu
HS đọc nối tiếp câu
- Luyện đọc tiếng , từ khó , câu
HS đọc: -nắn nót, mải miết, ôn tồn, thành
tài, nguệch ngoạc , quay…
-Mỗi khi cầm quyển sách/ cậu chỉ đọc vài dòng/ đã ngáp ngắn,/ ngáp dài/ rồi bỏ dơ.û//
GV gọi HS đọc chú giải
HS đọc chú giải trong SGK
- Luyện đọc đoạn: GVHHS chia đoạn:
HS theo dõi
Bài chia làm 4 đoạn , đầu mỗi đoạn có ghi các chữ sốá
HS luyện đọc đoạn trước lớp
GV theo dõi – sửa sai
- Luyện đọc nhóm
HS đọc cho nhau nghe
- Kiểm tra kết quả
Mỗi nhóm đại diện một em đọc 1 đoạn
GV và HS nhận xét – tuyên dương
- Đọc đồng thanh
HS đọc đồng thanh toàn bài (1 lần )
* Tìm hiểu bài
Gọi HS đọc câu hỏi 1
HS đọc
và trả lời câu hỏi
H: Lúc đầu , cậu bé học hành thế nào?
Mỗi khi cầm quyển sách, cậu chỉ đọc được vài dòng là chán, bỏ đi chơi…
Gọi HS đọc câu hỏi 2
HS đọc và trả lời câu hỏi
Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?
Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài
vào tảng đá.
Bà cụ mài thỏi sắt tảng đá làm gì?
Bà cụ mài thỏi sắt để thành 1cái kim
Cậu bé có tin bà cụ mài từ thỏi sắt để thành 1 cái kim không?
Không
Những câu nào cho thấy cậu bé không tin?
“ Thỏi sắt to như thế………………………… được.”
Gọi HS đọc câu hỏi 3
HS đọc và trả lời câu hỏi
- Bà cụ giảng giải như thế nào?
“ Mỗi ngày mài thỏi sắt nhỏ đi một tí….. thành tài”
Câu chuyện khuyên các em điều gì?
Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.
Gọi HS đọc câu tục ngữ
HS đọc: Có công mài sắt, có ngày nên kim.
Em hiểu câu tục ngữ trên thế nào?
Ai chăm chỉ, chịu khó thì việc gì cũng thành công.
* Luyện đọc lại bài:
Gọi HS đọc lại bài
GV theo dõi – nhận xét
3 HS đọc lại bài
4/ Củng cố:
Em thích ai trong câu chuyện? Vì sao?
HS nêu
GDHS : Ai chăm chỉ, chịu khó thì việc gì cũng thành công.
5/ Dặn dò: về đọc lại bài
HS nghe
Chuẩn bị bài sau: Tự thuật
Nhận xét tiết học
*****************************************
TIẾT 5: MÔN: ÂM NHẠC
BÀI: ÔN CÁC BÀI HÁT LỚP 1
(GVBM)
*****************************************
*********************************************
Ngày soạn: 15/08/2011
Ngày dạy: 16/08/2011
TIẾT 1: MÔN: THỂ DỤC
BÀI 1: GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH
TRÒ CHƠI “ DIỆT CÁC CON VẬT CÓ HẠI”
I/ Mục tiêu.
- Giới thiệu chương trình thể dục lớp 2. YC HS biết được một số nội dung cơ bản của chương trình . Một số quy định giờ Thể dục .
- Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng thẳng hàng dọc, điểm đúng số của mình.
- Biết cách chào, báo cáo
- Ôn trò chơi“ Diệt các con vật có hại” YC tham gia thực hiện đúng yêu cầu của trò chơi
II/ Chuẩn bị:
GV: Vệ sinh sân trường sạch sẽ, còi
HS: Trang phục gọn gàng.
III/ Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Phần mở đầu
GV tập hợp lớp, phổ biến nội dung và YC giờ học
HS tập hợp 3 hàng ngang
Cho HS khởi động
HS đứng tại chỗ , vỗ tay và hát
2/ Phần cơ bản
-GV giới thiệu chương trình thể dục lớp 2
HS theo dõi
Chương I: Đội hình đội ngũ
Chương II: Bài thể dục phát triển chung
Chương III: Bài thể dục RLTTCB và kĩ năng vận động cơ bản
Chương IV: Trò chơi vận động.
- GV nêu một số quy định khi học giờ thể dục: Tập nghiêm túc, chú ý tác phong
nhanh nhẹn , kỉ luật…
- GV biên chế tổ tập luyện và chọn cán sự.
HS xếp hàng theo tổ GV đã biên chế
- HD HS giậm chân tại chỗ- đứng lại:
HS theo dõi và giậm chân tại chỗ
Khẩu lệnh : “ Giậm chân tại chỗ”Sau khi hô khẩu lệnh các em đồng loại nâng bàn chân trái cao….
- Ôn trò chơi: “ Diệt các con vật có hại”
GV hô tên con vật
HS xác định con vật đó có ích thì không hô; nếu con vật đó có hại thì hô : “ Diệt”
3/ Phần kết thúc
Cho HS tập hồi tĩnh
HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát
GV hệ thống ND bài- NX
HS theo dõi
Dặn về nhà tập giậm chân tại chỗ
TIẾT 2: MÔN: TOÁN
BÀI : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (TIẾP THEO)
I/ Mục tiêu:
- Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các số.
- Biết so sánh các só trong phạm vi 100.
- Làm các bài tập 1,2,3,4
- Giáo dục HS làm toán cẩn thận, chính xác.
II/ Chuẩn bị.
GV: Bảng phụ ghi bài tập 1
HS : Xem trước bài ở nhà
III/ Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định tổ chức
2/ Kiểm tra bài cũ.
Số nào bé nhất có hai chữ số ?
Số bé nhất có hai chữ số : 10
Số nào lớn nhất có hai chữ số?
Số lớnù nhất có hai chữ số : 99
GV nhận xét – ghi điểm
3/ Bài mới
* GV giới thiệu – ghi tên bài
HS nhắc tên bài
* HD HS làm bài tập
+ Bài 1: Viết (Theo mẫu)
HS đọc YC bài tập
GV HDHS và YC HS làm bài
Chục
Đơn vị
Viết số
Đọc số
8
5
85
Tám mươi lăm
3
6
36
Ba mươi sáu
7
1
71
Bảy mươi mốt
9
4
94
Chín mươi tư
85 = 80 + 5 36 = 30 +6
GV kiểm tra kết quả- NX
71 = 70 + 1 94 = 90 + 4
+ Bài 2: Giảm
+ Bài 3: Gọi HS đọc YC bài tập
- Điền dấu > , < , + vào chỗ chấm ?
YC HS làm bài
34 85
GV kiểm tra – YC HS giải thích cách
72 > 70 68 = 68 40 + 4 = 44
làm?
VD: 34 < 38 vì hai số đều có 3 chục, 4
đơn vị bé hơn 8 đơn vị, cho nên 34 < 38…
+ Bài 4: Gọi HS đọc YC bài tập
* Viết các số 33, 54 , 45 , 28
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé
HD HS so sánh và làm bài
2 HS lên bảng làm – lớp làm vào vở
a) 28 ; 33 ; 45 ; 54.
GV KT - NX
b) 54 ; 45; 33 ; 28.
+ Bài 5: Gọi HS đọc YC bài tập
* Viết số thích hợp vào ô trống, biết các
100
98
số đó là: 98 , 76 , 67, 93, 84
67
93
90
84
80
76
70
H: Dãy số đó được xếp theo thứ tự nào?
Dãy số đó được xếp theo thứ tự từ bé đến
lớn
4/ Củng cè :
Nêu tên bài học
Ôn tập các số đến 100 (tiếp theo)
GV hệ thống ND bài
HS theo dõi
GDHS: Chăm chỉ học tập để mau tiến bộ
5/ Dặn dò: về xem lại bài
HS nghe
Chuẩn bị bài: Số hạng- Tổng
Nhận xét tiết học
TIẾT 3: CHÍNH TẢ : TẬP CHÉP
BÀI : CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I. Mục tiêu:
- Chép lại chính xác, bài “Có công mài sắt, có ngày nên kim”.trình bày đúng hai câu văn xuôi, không mắc quá 5 lỗi trong bài
- Làm được bài tập 2,3,4.
- Tính cẩn thận chăm chỉ.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ chép ND bài viết và bài luyện tập
HS: Vở HS, bảng con
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định tổ chức
HS hát
2. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra vở HS
3. Bài mới
* GV giới thiệu- ghi tên bài
HS nhắc lại tên bài
*Hướng dẫn tập chép
GV treo bảng phụ - đọc bài viết
- HS theo dõi và đọc lại bài viết
Cuối mỗi câu có dấu gì?
Cuối mỗi câu có dấu chấm .
Chữ đầu mỗi câu viết ntn ?
Chữ đầu mỗi câu viết hoa.
HD luyện viết tiếng từ khó
GV NX- sửa sai
HS viết bảng con từ khó: Mài, ngày, cháu, sắt…
- HD chép bài vào vở
Nhìn bảng chép bài vào vở, ngồi ngay
HS viết bài vảo vở
ngắn viết bài, viết sạch sẽ …
- GV đọc lại bài viết
HS soát lỗi chính tả
GV chấm một số bài và chữa một số lỗi sai cơ bản
* Hướng dẫn làm bài tập
- Gọi HS đọc y/c bài 2
- Bài 2: Điền vào chỗ trống c hay k
- Hướng dẫn HS làm và y/c nêu miệng
- GV nhận xét chỉnh sửa
Gọi HS đọc YC bài 3
Kim khâu, cậu bé, kiên nhẫn, bà cụ
- Bài 3: Viết vào vở những chữ còn thiếu
trong bảng
GV phân biệt giữa cách phát âm và tên
chữ cái có một số chữ đọc khác nhau
VD: “ c” phi phát âm là “cờ” nhưng tên chữ cái là “ xê”
YC HS dựa vào bảng chữ cái làm bài
a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê
Gọi HS đọc lại các chữ cái theo thứ tự
HS đọc theo cách phát âm : a, ă, â, b….ê
Gọi HS đọc tên chữ cái
a, á , ớ , bê , xê, dê, đê, e, ê
4/ Củng cố:
GV hệ thống ND bài
HS theo dõi
Giáo dục HS tính cẩn thận ,chăm chỉ
5/ Dặn dò: Về viết lại chữ sai vào vở
HS nghe
Chuẩn bị bài: Tự thuật
Nhận xét tiết học
******************************************
TIẾT 4: MÔN : TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
BÀI 1 : CƠ QUAN VẬN ĐỘNG
I/ Mục tiêu:
Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ xương và hệ cơ.
Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể .
- GDHS: Tích cực tập luyện thể dục thể thao và ăn uống đủ chất để cơ quan vận động phát triển tốt.
II/ Chuẩn bị
GV: Tranh vẽ cơ quan vận động (cơ – xương)
HS: xem trước bài ở nhà
III. Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định tổ chức:
HS hát
2/ Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
3/ Bài mới:
* GV giới thiệu- ghi tên bài:
* Hoạt động 1: Thực hành
Yêu cầu 1 HS thực hiện động tác
- HS thực hành trên lớp.
“lườn”, “vặn mình”, “lưng bụng”.
H: Bộ phận nào của cơ thể bạn cử động
Bộ phận cử động nhiều nhất là đầu,
nhiều nhất?
Mình, tay, chân.
GV chốt: Thực hiện các thao tác thể dục,
chúng ta đã cử động phối hợp nhiều bộ phận cơ thể. Khi hoạt động thì đầu, mình,
tay, chân cử động. Các bộ phận này hoạt
động nhịp nhàng là nhờ cơ quan vận động
v Hoạt động 2: Giới thiệu cơ quan vận động
-Bước 1: Sờ nắn để biết lớp da và xương thịt.
GV sờ vào cơ thể: cơ thể ta được bao bọc bởi lớp gì?
Lớp da.
GV hướng dẫn HS thực hành: sờ nắn
- HS thực hành.
Bàn tay, cổ tay, ngón tay của mình
H: dưới lớp da của cơ thể là gì?
- Xương và thịt.
GV yêu cầu HS quan sát tranh 5, 6
HS quan sát
Tranh 5, 6 vẽ gì?
- HS nêu: Tranh 5 vẽ bộ xương người
Tranh 6 vẽ cơ thể người có thịt
* Chốt ý: Qua hoạt động sờ nắn tay và
các bộ phận cơ thể, ta biết dưới lớp da cơ
thể có xương và thịt (vừa nói vừa chỉ vào
tranh: đây là bộ xương cơ thể người và
kia là cơ thể người có thịt hay còn gọi là
hệ cơ bao bọc).
-Bước 2: Cử động để biết sự phối hợp của xương và cơ.
GV tổ chức HS cử động: ngón tay, cổ
tay.
HS thực hành.
H: Qua cử động ngón tay, cổ tay các em
phần cơ thịt mềm mại, co giãn nhịp
có nhận xét gì về cơ và xương?
Nhàng đã phối hợp giúp xương cử động
được.
Xương và cơ là cơ quan nào của cơ thể?
Xương và cơ là cơ quan vận động của cơ thể.
v Hoạt động3:Trò chơi: Vật tay
- GV phổ biến luật chơi - HD cách chơi
HS theo dõi
GV theo dõi và hỏi:
Từng cặp HS chơi vật tay
Ai thắng cuộc? Vì sao có thể chơi thắng bạn?
HS nêu
Tay ai khỏe là biểu hiện cơ quan vận
động khỏe. Muốn cơ quan vận động phát
triển tốt cần thường xuyên luyện tập,
ăn uống đủ chất, đều đặn.
4/ Củng cố:
Nêu tên bài học?
Cơ quan vận động
GV chốt lại ND bài
HS theo dõi
GDHS: tích cực tập luyện thể dục thể
thao và ăn uống đủ chất để cơ quan vận
động phát triển tốt.
5/ Dặn dò: Về coi lại bài
HS nghe
Chuẩn bị bài sau: Bộ xương
Nhận xét tiết học.
***************************************
Tiết 5: Môn : KỂ CHUYỆN
BÀI : CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I/ Mục tiêu:
- Dựa vào gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện : " Có công mài sắt , có ngày nên kim”
- GDHS: Làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công.
II/ Chuẩn bị:
GV: Tranh minh hoạ SGK.
HS: Đọc câu chuyện ở nhà .
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định tổ chức.
HS hát
2/ Kiểm tra bài cũ:
KT sự chuẩn bị của HS
HS để dụng cụ học tập lên bàn
3/ Bài mới.
a) GV giới thiệu- ghi tên bài
HS nhắc tên bài: Có công mài sắt , có ngày nên kim.
b) HDHS kể chuyện
* HD kể từng đoạn theo tranh
GV chia nhóm và YC HS thảo luận
Gọi HS kể trước lớp
Gọi HS đọc đọc YC của bài
GV theo dõi và giúp đỡ HS kể
GV chia nhóm và YC HS thảo luận
HS dựa vào tranh và kể chuyện trong nhóm
Gọi HS kể trước lớp
- Đoạn 1: Ngày xưa có cậu bé làm việc gì cũng mau chán…..
GV theo dõi và giúp đỡ HS kể
- Đoạn 2: Một hôm cậu nhìn thấy bà cụ cầm thỏi sắt mài vào tảng đá….
- Đoạn 3: Bà cụ giảng giải: Mỗi ngày mài thỏi sắt nhỏ đi một tí thì có ngày thành kim…
Đoạn 4: Cậu bé hiểu ra và đi về nhà chịu khó học bài.
* Kể lại câu chuyện
Gọi HS nối tiếp nhau kể
Lần 1: Mỗi em kể 1 đoạn
GV theo dõi và giúp đỡ HS kể
Lần 2: Một em kể đoạn 1 và đoạn 2; một em kể đoạn 3 và 4
HS kể lại câu chuyện
4/ Củng cố:
GV hệ thống ND câu chuyện
Câu chuyện khuyên ta điều gì ?
Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn lại
nhất định thành công.
5/ Dặn dò: Về kể lại chuyện cho cha mẹ nghe
HS nghe
Chuẩn bị câu chuyện: Phần thưởng
Nhận xét tiết học
**********************************************
Ngày soạn: 16/08/2011
Ngày dạy: 17/08/2011
TIẾT 1: TẬP ĐỌC
BÀI : TỰ THUẬT
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng và rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các dòng, giữa phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng.
- Nắm được những thông tin chính về bạn HS trong bài.Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật(lí lịch) trả lời các câu hỏi trong SGK.
GDHS: Tính tự tin mạnh dạn trước đám đông.
II. Chuẩn bị:
GV: bảng phụ ND bài
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định tổ chức:
HS hát
2/ Kiểm tra bài cũ:
Bài tập đọc hôm trước học bài gì ?
Có công mài sắt, có ngày nên kim.
Gọi HS đọc
3 HS đọc - TL câu hỏi:
Tính nết cậu bé lúc đầu ntn?
Mỗi khi cầm quyển sách, cậu chỉ đọc được vài dòng là chán, bỏ đi chơi…
- Bà cụ giảng giải như thế nào?
“ Mỗi ngày mài thỏi sắt nhỏ đi một tí….. thành tài”
Cậu bé biểu ra và đã làm gì ?
Quay về nhà học.
GV nhận xét – ghi điểm
3/ Bài mới
* GV giới thiệu- ghi tên bài
HS nhắc lại: Tự thuật
* GV đọc mẫu- HD cách đọc
* Luyện đọc: - Luyện đọc từng câu
HS đọc nối tiếp câu
- Luyện đọc tiếng , từ khó , câu
HS đọc: tự thuật, quê quán, Hoàn Kiếm
phố Hàn Thuyên…
Gọi HS đọc chú giải
HS đọc chú giải trong SGK
- Luyện đọc đoạn: GVHDHS chia đoạn
HS theo dõi
Gọi 2 cặp HS đọc
2HS đọc từ đầu đến dòng Quê quán
2 HS đọc tiếp theo cho đến hết bài
GV theo dõi – sửa sai
- Luyện đọc nhóm: GV chia nhóm
HS đọc cho nhau nghe
- Kiểm tra kết quả
Mỗi nhóm đại diện một em đọc 1 đoạn
GV và HS nhận xét – tuyên dương
- Đọc đồng thanh
HS đọc đồng thanh toàn bài (1 lần )
* Tìm hiểu bài
Gọi HS đọc từng câu hỏi – lớp đọc thầm
HS đọc và trả lời câu hỏi
H: Em biết những gì về bạn Thanh Hà?
Biết họ , tên, bạn là nam hay nữ, biết
ngày sinh, quê quán, nơi sinh chỗ ở hiện
nay, bạn học lớp mấy, học ở trường nào…
YC HS nêu lí lịch của mình qua gợi ý của GV
HS nêu miệng
Hãy cho biết: Họ và tên của em
VD: Em tên là k«n
Em là nam hay nữ.
Em là nam.
Em sinh năm nào ?
En sinh năm 2003
Nêu nơi sinh của em ?
Em sinh ở Kon Hoa
Em ở xã nào, huyện nào ?
Ở xã H’ra, huyện Mang Yang
* Luyện đọc lại: Gọi HS đọc lại bài
2 HS đọc lại bài
GV theo dõi – nhận xét
4/ Củng cố: Nêu tên bài học
HS nêu
GV hệ thống ND bài
GDHS: Bản tự thuật phải đúng sự thật
5/ Dặn dò: về đọc lại bài
HS nghe
Chuẩn bị bài sau : Phần thưởng
Nhận xét tiết học
**************************************
TIẾT 2: TOÁN
BÀI : SỐ HẠNG - TỔNG
I/ Mục tiêu:
- Biết số hạng, tổng. Biết thực hiện phép cộng trong các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng.
- làm các bài tập 1,2,3 SGK
- GDHS:Tính cẩn thận.
II/ Chuẩn bị
GV: Bảng phụ ghi BT1
HS: Xem trước bài ở nhà
III/ Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên bảng làm
25 + 32 = 57 15 + 2 = 17
46 + 13 = 59 23 + 16 = 39
GV nhận xét – ghi điểm
3/ Bài mới
* GV giới thiệu – ghi tên bài
* Giới thiệu số hạng và tổng
GV ghi bảng phép cộng : 35 + 24 = 59
Gọi HS nêu phép cộng
- Ba mươi lăm cộng hai mươi bốn bằng năm mươi chín
Chỉ vào tổng số trong phép cộng và nêu
35 goị là số hạng(GV ghi bảng), 24 gọi là số hạng, 59 gọi tà tổng.
Goị HS nhắc lại
HS lần lượt nhắc lại: 35 gọi là số hạng,
24 gọi là số hạng, 59 gọi là tổng.
Gv viết phép tính tính cột dọc
Nêu tên gọi thành phần các số trong phép cộng theo cột dọc:
35 à số hạng
+ 24 à số hạng
59 à tổng
GV giới thiệu phép cộng: phép cộng 35 + 24 cùng là tổng
vì 35+24 có giá trị bằng 59, mà 59 gọi là tổng
GV lấy ví dụ: 63 + 15 = 78
- YC HS nêu thành phần tên gọi của phép cộng
+
HS nêu: 63 à số hạng
15 à số hạng
78 à tổng
Để tính tổng của hai hay nhiều số ta làm phép tính gì ?
Ta làm phép cộng
* Thực hành
+ Gọi HS đọc YC bài tập 1
* Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu)
Muốn tìm tổng ta phải làm ntn?
- Lấy số hạng cộng số hạng
- HS làm bài, sửa bài
Số hạng
12
43
5
65
Số hạng
5
26
22
0
Tổng
17
69
27
65
GV nhận xét – sửa sai
+ Gọi HS đọc YC bài tập 2
* Bài 2: Đặt tính rồi tính (theo mẫu)
GV HD và YC HS làm bài
HS làm bài, sửa bài
a) Các số hạng là 42 và 36
b) Các số hạng là 53 và 22
c) Các số hạng là 30 và 28
42 53 30 9 + + + + 36 22 28 20 78 75 58 29
d) Các số hạng là 9 và 20
GV nhận xét – sửa sai
+ Gọi HS đọc bài tập 3
HS đọc bài toán
Bài toán cho biết gì ?
Bài toán hỏi gì ?
Buổi sáng bán: 12 xe đạp
Buổi chiều bán: 20 xe đạp
Hai buổi bán : . . xe đạp?
Để tìm số xe đạp ngày hôm đó bán được ta làm ntn?
- Lấy số xe bán buổi sáng cộng số xe bán buổi chiều.
YC HS làm bài, sửa bài
Bài giải
Hai buổi của hàng bán hết số xe đạp là:
12 + 20 = 32 (xe)
GV nhận xét – sửa sai
Đáp số: 32 xe đạp.
4/ Củng cố:
Gọi HS nêu tên gọi thành phần các số trong phép cộng : 37 + 12 = 49
37 là số hạng; 12 là số hạng; 49 là tổng
GV hệ thống ND bài
HS theo dõi
GD HS : Tính cẩn thận khi làm bài
5/ Dặn dò:
Về xem lại bài
HS nghe
Chuẩn bị bài: Luyện tập
Nhận xét tiết học
****************************************
TIẾT 3: MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI : TỪ VÀ CÂU
I/ Mục tiêu.
Bước đầu làm quen với biểu tượng từ và câu. Thông qua các bài tập thực hành.
Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập.(BT1, BT2)
Viết được một câu nói về nội dung mỗi tranh (BT3)
- Giáo dục: Học sinh yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh hoạSGK.
- HS : Xem trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
HS Hát
2. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra đồ dùng học tập
3. Bài mới
* Giới thiệu : Năm học này chúng ta có môn Luyện từ và Câu. Tiết học đầu tiên hôm nay chúng ta sẽ học về Từ và Câu.
hoạt động 1: Cung cấp các biểu tượng về Từ
Bài tập 1: Gọi HS đọc YC BT
Chọn tên gọi cho mỗi người, mỗi vật,
mỗi việc được vẽ dưới đây
GV treo tranh lên bảng
HS quan sát tranh và TLCH
Tranh1: trường học Tranh 5: hoa hồng
Tranh 2 : học sinh Tranh 6: nhà
Tranh 3: chạy Tranh 7: xe đạp
Nhận xét – Tuyên dương
Tranh 4: cô giáo Tranh 8: múa
GV chỉ vào hình vẽ cho HS đọc từ.
Học sinh đọc lại các từ
GVchốt: Tên gọi cho mỗi người, vật, việc, đó là từ. Từ có nghĩa
Em có nhận xét gì về các từ trên?
Có từ có 1 tiếng, có từ có 2 tiếng
GV: Từ có thể có 1 tiếng, 2 tiếng, hoặc 3,4 tiếng; khi đọc ta hiểu được từ đó nói đến sự vật hoặc các hoạt động…
* Hoạt động 2: Luyện tập về Từ
Bài 2: Tìm các từ:
- HS đọc YC bài tập 2 và nối tiếp nêu
- Chỉ đồ dùng học tập
sách, bút, vở, thước kẻ….
- Chỉ hoạt động của học sinh
chạy, nhảy, múa….
GV nhận xét- gọi HS đọc lại các từ trên
*Hoạt động 3: Luyện tập về Câu
Gọi HDS đọc YC bài tập 3
Hãy viết một câu nói về người hoặc
cảnh trong mỗi tranh sau:
Cho HS quan sát tranh
HS quan sát và nêu ND tranh
Gọi HS đọc câu mẫu
Câu mẫu: Huệ cùng các bạn vào vừơn
hoa.
GV HD HS quan sát tranh và viết một
HS làm bài
câu theo YC của bài
GV kiểm tra kết quả
HS đọc bài viết của mình
Các bạn vui vẻ vào vườn hoa.
Huệ khen hoa đẹp quá.
GV nhận xét và chốt lại: Khi trình
HS theo dõi
bày sự việc, chúng ta dùng từ diễn đạt
thành 1 câu nói để người khác hiểu được
ý mình nói. Khi viết thì chữ cái đầu câu
viết hoa, cuối câu ghi dấu chấm
4/ Củng cố:
Tên gọi các vật, tên gọi của người… gọi
Gọi là từ
là gì ?
Ta dùng từ đặt câu để bày tỏ 1 sự việc nào đó…
HS theo dõi
5/ Dặn dò:
Về tìm một số từ qua tên gọi của các vật xung quanh
HS nghe
Chuẩn bị bài sau: Mở rộng vốn từ - Dấu chấm hỏi
Nhận xét – tiết học
TIẾT 4: MÔN: ĐẠO ĐỨC
BÀI 1: HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (TIẾT 1)
I/ Mục tiêu:
-
II/ Chuẩn bị:
GV: Tranh VBTĐĐ
HS : Vở BT Đạo đức
III/ Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định tổ chức:
HS hát
2/ Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra VBT Đạo đức của HS
HS để VBT Đạo đức lên bàn
3/ Bài mới:
* GV giới thiệu – ghi tên bài
* Hoạt động1: Bày tỏ ý kiến
YC HS mở VBT và đọc YC bài tập1
HS đọc YC bài 1: Em có nhận xét gì về việc làm của các bạn ở hai tranh dưới đây.
Cho HS quan sát tranh VBT
HS quan sát tranh và TLCH
Tranh 1: Trong giờ học Toán , bạn Lan và Tùng làm việc riêng là sai
Tranh 2: Cả nhà đang ăn cơm, bạn Dương vừa ăn vừa xem truyện là sai vì như vậy có hại đến sức khoẻ.
* Hoạt động 2: xử lí tình huống
Cho HS quan sát và nêu ND tranh
Tranh vẽ bạn nhỏ đang xem phim và mẹ đi vào
Mẹ nói gì với bạn nhỏ đang ngồi xem phim ?
Con ơi đến giờ đi ngủ rồi !
Theo em bạn nhỏ có nghe lời mẹ không ?
HS nêu
Nếu em là bạn nhỏ ấy , em sẽ làm gì ?
HS nêu
GV kết luận: Đi ngủ cũng phải đúng giờ để đảm bảo sức khoẻ
* Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
YC HS làm bài 3: a) Ghi lại những việc
HS ghi những việc thường làm trong ngày
em thường làm trong ngày
và nêu :
VD: Buổi sáng : đánh răng, rửa mặt, tập thể dục….
Gọi HS đọc YC câu b
Hãy đánh dấu + vào trước những việc làm em đã thực hiện đúng giờ.
1HS lên bảng làm – lớp làm vào vở BT và đọc đáp
File đính kèm:
- giao an lop2 tuan 1.doc