Giáo án lớp 2 dạy bài tuần 13

Tiết 60: 14 trừ đi một số: 14 – 8 (tr. 61)

I. MỤC TIÊU:

- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14 – 8, lập được bảng 14 trừ đi một số

- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 - 8.

- Làm bài 1 (cột 1, 2) bài 2 ( 3 phép tính đầu), bài 3(a, b), bài 4.

II. Đồ dùng dạy học

- Que tính, BC

 

doc22 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1160 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 dạy bài tuần 13, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13 Ngày soạn: 30/11/2013 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 02 tháng 12 năm 2013 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Toán: Tiết 60: 14 trừ đi một số: 14 – 8 (tr. 61) I. MỤC TIÊU: - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14 – 8, lập được bảng 14 trừ đi một số - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 - 8. - Làm bài 1 (cột 1, 2) bài 2 ( 3 phép tính đầu), bài 3(a, b), bài 4. II. Đồ dùng dạy học - Que tính, BC III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : -Gọi học sinh lên bảng đặt tính rồi tính 63 -35 26 + 37 82 - 53 -Nhận xét ghi điểm học sinh 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài : b. Vào bài - Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 1 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? - Giáo viên nêu vấn đề : Có 14 que tính lấy đi 8 que tính .Còn lại que mấy que tính ta làm thế nào ? - Giáo viên hướng dẫn: lấy 4 que tính rời rồi tháo 1 bó 1 chục que tính lấy tiếp 4 que tính nữa, còn lại 6 que tính . - Giáo viên cho học sinh nêu phép tính và viết bảng : 14 - 8 = - Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt tính . + 4 không trừ được 8 , lấy 14 trừ 8 bằng 6 viết 6 thẳng cột với 8 và 4. - Cho học sinh dùng que tính để tự lập bảng trừ và tự viết kết quả . - Giáo viên gọi học sinh đọc bảng trừ . -Giáo viên cho học sinh nhận xét các số ở số bị trừ như thế nào ? b.Thực hành Bài 1 : ( cột 1, 2 ) - Cho HS nêu miệng - Giáo viên nhận xét , chữa bài. Bài 2 :( 3 phép tính đầu ) - Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt tính . - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con Bài 3 : ( a, b ) Giáo viên hướng dẫn nhận biết số bị trừ, số trừ , rồi đặt tính . Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con Bài 4: Gọi học sinh đọc đề . - Hướng dẫn tóm tắt. + Bài toán hỏi gì ? + Bài toán cho biết gì ? - GV tóm tắt bài toán Tóm tắt: Có : 14 quạt điện Đã bán : 6 quạt điện Còn lại : … Quạt điện ? Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. GV chấm điểm 1 số em làm nhanh - Giáo viên nhận xét , chữa bài. 3. Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học. - 2 học sinh lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào bảng con. - Học sinh lấy 1 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời . - 14 que tính . - 14 - 8=? - H/s thao tác trên que tính và nêu cách tính để có kết quả 14 - 8= 6 - Học sinh nêu : 14 – 8 = 6 - Học sinh đọc 14 trừ 8 bằng 6 . - Học sinh dùng que tính để tự lập bảng trừ 14 - 5 = 9 14 - 8 = 6 14 - 6 = 8 14 - 9 = 5 14 - 7 = 7 - Học sinh đọc bảng trừ . - 1 học sinh đọc yêu cầu - Học sinh tiếp nối nhau nêu miệng. a) 9 + 5 = 14 8 + 6 = 14 5 + 9 = 14 6 + 8 = 14 14 – 9 = 5 14 – 8 = 6 14 – 5 = 9 14 – 6 = 8 b) 14 – 4 – 2 = 8 14 – 4 – 5 = 5 14 – 6 = 8 14 – 9 = 5 - 1 học sinh đọc yêu cầu - Gọi 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con - 1 học sinh đọc yêu cầu - Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con - 1, 2 học sinh đọc đề . - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Bài giải: Số quạt điện cửa hàng còn lại là: 14 - 6 = 8 ( quạt điện) Đáp số : 8 quạt điện. - HS ôn bài ở nhà. ___________________________ TIẾT 3+4 : TẬP ĐỌC Bông hoa Niềm Vui I. Mục tiêu - Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn học sinh trong câu chuyện. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy học - SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi học sinh đọc thuộc bài thơ và trả lời câu hỏi: + Mẹ làm gì để con ngủ ngon? + Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào? - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc : - Giáo viên đọc mẫu toàn bài : + Lời kể thong thả, lời Chi khẩn cầu, lời cô giáo dịu dàng , trìu mến. + Hướng dẫn học sinh luyện đọc , kết hợp giải nghĩa từ : Đọc từng câu. + Luyện đọc từ khó : lộng lẫy, chần chừ, ốm nặng , dịu cơn đau, cánh cửa kẹt mở . + Bài này chia làm 4 đoạn . + Trong bài có những nhân vật nào ? - Đọc từng đoạn trước lớp . - Luyện đọc câu : - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc ngắt câu. - Câu trên là lời của nhân vật nào ? đọc như thế nào ? + Câu nói trên là lời nói nhân vật nào? đọc với giọng như thế nào ? - Gọi học sinh đọc từ chú giải. - Đọc từng đoạn trong nhóm . -Thi đọc giữa các nhóm : Từng đoạn, cả bài. - Đọc đồng thanh : HS đọc đồng thanh 1, 2. TIẾT 2 . Hướng dẫn tìm hiểu bài - Gọi học sinh đọc lại toàn bài. Câu 1: Mới sáng tinh mơ , Chi đã vào vườn hoa để làm gì ? Câu 2 : Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa niềm vui. Câu 3: Khi biết vì sao Chi cần bông hoa , cô giáo nói thế nào ? +Câu nói cho thái độ của cô giáo như thế nào ? + Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý ? - Nội dung câu chuyện là gì ? - Luyện đọc lại. -Các nhóm tự phân vai thi đọc toàn truyện . -Giáo viên và cả lớp nhận xét. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học. - 2 học sinh đọc thuộc bài thơ và trả lời câu hỏi: - HS khác nhận xét. - Nghe - Học sinh tiếp nối nhau đọc - Học sinh đọc từ khó. - Trả lời - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn . - Học sinh đọc câu : - Những bông hoa màu xanh / lộng lẫy dưới ánh mặt trời buỏi sáng.// - Người dẫn chuỵên : đọc với giọng thong thả - Em hãy hái thêm hai bông nữa,/ Chi ạ!// Một bông cho em,/ vì trái tim nhận hậu của em .// Một bông hoa cho mẹ , /vì cả bố mẹ / đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo // - Lời cô giáo đọc dịu dàng – trìu mến. - 1 học sinh đọc từ chú giải trong sách giáo khoa. - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc cá nhân – đồng thanh. - Cả lớp đồng thanh đoạn 1, 2. - Tìm bông hoa xanh để đem vào bệnh viện cho bố, làm dịu cơn đau của bố . - Vì không ai được ngắt hoa trong vườn theo nội quy của trường. - Học sinh nhắc lại lời cô giáo : Em hãy… thảo . - Thương bố, tôn trọng nội quy nhà trường , có ý thức bảo vệ của công, thật thà. - Tấm lòng hiếu thảo đối với cha mẹ của Chi. - Các nhóm tự phân vai : Chi, cô giáo, bố Chi, người dẫn chuyện thi đọc toàn chuyện. Ngày soạn : 01/12/2013 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 03 tháng 12 năm 2013 Tiết 1: TOÁN Tiết 61: 34 – 8 (tr. 62) I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 34 – 8. - Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng, tìm số bị trừ. - Biết giải bài toán về ít hơn. - Bài tập cần làm: 1 (cột 1, 2, 3), bài 3, bài 4. II. Đồ dùng dạy - học: - Que tính - Bảng phụ III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Giới thiệu phép trừ dạng 34 - 8 - Gv tổ chức cho hs lấy 3 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời và sau đó nêu: Có 34 que tính, cần lấy 8 que tính - Yc hs thảo luận và nêu kết quả - Hướng dẫn đặt tính ; Tính 34 +4 không trừ được 6,lấy 14 trừ 6 - 8 bằng 8,viết 8 nhớ 1. 26 +3 trừ 1 bằng 2,viết 2. c. Thực hành Bài 1: (cột 1, 2, 3)Tính - HS đọc yêu cầu H: Viết các số như thế nào? H: Thực hiện phép tính như thế nào? - HS làm bài vào vở +bảng lớp - Nhận xét sửa sai Bài 3: - HS đọc bài toán - Làm bài vào vở + bảng nhóm - HS trình bày -Nhận xét tuyên dương Tóm tắt: Nhà Hà : 34 con gà Nhà ly ít hơn: 9 con gà Nhà Ly :...con gà? Bài 4: Tìm x. - HS làm bài bảng con+bảng lớp -Nhận xét sửa sai 3. Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét tiết học - Nêu cách tìm và kết quả - Đọc yêu cầu + Viết các số thẳng cột với nhau + Thực hiện phép tính từ phải sang trái - Làm bài vào vở+bảng lớp 94 64 72 53 - - - - 7 5 9 8 84 59 63 45 - Đọc bài toán - Làm bài vào vở +bảng nhóm - Trình bày Bài giải Nhà ly nuôi được số gà là: 34 – 9 = 25(con gà) Đáp số: 25 con gà a. x + 7 = 34 x = 34 – 7 x = 27 b. x – 14 = 36 x = 36 + 14 x = 50 ************************************************** Tiết 2: KỂ CHUYỆN: BÔNG HOA NIỀM VUI I. Mục tiêu: - Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện theo 2 cách: theo trình tự và thay đổi trình tự câu chuyện (BT1). - Dựa theo tranh,kể lại được nội đoạn 2, 3 (BT2) ; Kể được đoạn cuối của câu chuyện (BT3) - Giáo dục HS có ý thức trau dồi ngôn ngữ nói và viết, tạo không khí để HS mạnh dạn tự tin II. Đồ dùng dạy – học: - Bảng phụ ghi sẵn yêu cầu bài tập 2 -Tranh minh họa SGK III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện +Kể đoạn mở đầu câu chuyện.- HS kể mẫu - HS tập kể theo nhóm - HS thi kể chuyện - Nhận xét tuyên dương +Dựa vào tranh kể đoạn 2, 3 - HS quan sát tranh và nêu ý chính của từng tranh. - Nhận xét sửa sai - HS tập kể theo nhóm - Quan sát giúp đỡ HS - Đại diện nhóm thi kể lại câu chuyện - Nhận xét tuyên dương +Kể lại đoạn cuối, tưởng tượng thêm lời cảm ơn của bố Chi. - HS tiếp nối nhau kể lại đoạn cuối. - Nhận xét chọn cá nhân kể hay nhất 3. Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét tiết học - GDHS: hiếu thảo, vâng lời cha mẹ cần cố gắng học để cho cha, mẹ vui lòng - Kể mẫu - Tập kể theo nhóm - Thi kể chuyện - Quan sát và nêu ý của từng tranh -Tập kể theo nhóm - Thi kể chuyện - Kể lại đoạn cuối ************************************************ Tiết 3: CHÍNH TẢ (Tập chép): BÔNG HOA NIỀM VUI. I. MỤC TIÊU: - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn lời nói của nhân vật. - Làm được BT2; BT(3) a . .- HS có ý thức rèn chữ viết đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Bảng nhóm. - HS: Vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. ) b. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết. - GV đọc mẫu bài viết. - Cô giáo cho phép Chi hái thêm 2 bông hoa nữa cho những ai ? Vì sao ? - Những chữ nào trong bài chính tả phải viết Hoa? - Hướng dẫn HS viết bảng con chữ khó: hái, trái tim, nhân hậu, dạy dỗ, … - Hướng dẫn HS viết bài vào vở. - GV quan sát, theo dõi, uốn nắn HS . - Nhìn bảng và soát lỗi - Chấm chữa: GV thu chấm - nhận xét cụ thể. . Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập . Bài 2: - Cho HS lên thi tìm nhanh. - Nhận xét bài làm của HS - chốt lời giải đúng. (yếu, kiến , khuyên) Bài 3a: Đặt câu để phân biệt các từ trong mỗi cặp: - Cho HS làm miệng. - GV cùng cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. - yc h/s đọc lại câu đã điền đúng 3.Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học - Nghe - Trả lời - Những chữ đầu câu và tên riêng - 1 hs viết bảng lớp, cả lớp viết BC - Viết bài - Đọc yêu cầu và làm bài - Đọc yc - chữa bài miệng nối tiếp - Thực hiện Tiết 4: Đạo đức: Bài 6: Quan tâm giúp đỡ bạn (tiết 2) I. Mục tiêu - Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau. - Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày - Biết quan tâm giúp đỡ bạn bằng những việc làm phù hợp với khả năng - Nêu được ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè +GDKNS: KN giao tiếp: thể hiện sự cảm thông với bạn bè. II. Đồ dùng dạy học - 1 tranh khổ lớn cho HĐ1 - VBT đạo đức III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là quan tâm giúp đỡ bạn? Vì sao em phải quan tâm giúp đỡ bạn? -NX 2. Dạy bài mới: -HSTL. a. Giới thiệu bài -Yêu cầu quan sát tranh, Giới thiệu nội dung cảnh trong giờ kiểm tra toán: Bạn Hà không làm được bài. Đang đề nghị với bạn Nam đang ngồi bên cạnh " Nam ơi! cho tớ chép bài với" - Quan sát tranh - -Yêu cầu HS hãy đoán xem cách ứng xử của bạn Nam? - Đoán cách ứng xử của bạn Nam. -Chốt lại: Nam không cho Hà xem bài, Nam khuyên Hà tự làm bài, Nam cho Hà xem bài. -Hoạt động nhóm -> đại diện nhóm nêu cách phán đoán. - Yêu cầu thảo luận nhóm về cách ứng xử. => Kết luận: Quan tâm giúp đỡ bạn phải đúng lúc, đúng chỗ và không vi phạm nội qui của nhà trường. - Thảo luận -> câu trả lời. -Đóng vai: 1 bạn vai Hà, 1 bạn vai Nam-Nhận xét b. Hoạt động 2 : Tự liên hệ: -Nêu yêu cầu: Thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn bè hoặc trường hợp đã quan tâm giúp đỡ bạn . - HSTL => Kết luận: cần quan tâm giúp đỡ bạn bè đặc biệt là những bạn có hoàn cảnh khó khăn. -HS lắng nghe. c. Hoạt động 3: Câu hỏi củng cố -GV hỏi lần lượt - H/s trả lời + Em sẽ làm gì khi có 1 cuốn truyện hay mà bạn hỏi mượn? + Em sẽ làm gì khi bạn đau tay đang xách nặng + Em sẽ làm gì khi trong giờ học vẽ bạn ngồi bên cạnh em quên mang màu mà em lại có. + Em có nhận xét gì về quan tâm giúp đỡ bạn? KL: Cần phải cư xử tốt với bạn bè, không nên phân biệt đối xử với các bạn nghèo, khuyết tật, bạn khác giới. - Đó là quy ước quyền không bị phân biệt đối xử => Kết luận chung: Quan tâm giúp đỡ bạn là việc cần thiết của mỗi HS. Em cần quí trọng các bạn, biết quan tâm giúp đỡ bạn. .. Khi được bạn bè quan tâm, niềm vui sẽ tăng lên, nỗi buồn sẽ vơi bớt đi => ghi bảng. - Đọc kết luận / bảng lớp CN - ĐT 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét gì học . Ngày soạn : 02/12/2013 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 04 tháng 12 năm 2013 Tiết 1: TOÁN Tiết 62: 54 – 18 (tr. 63) I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng 54 – 18. - Biết giải bài toán về ít hơn với các số có kèm theo đơn vị đo dm - Biết vẽ hình tam giác theo mẫu cho sẵn . - BT cần làm: Bài 1a, Bài 2 (a, b), Bài 3, Bài 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: 5 bó mỗi bó một chục que tính và 4 que tính rời. - HS: Bảng con, vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Yc h/s đặt tính rồi tính 93 – 15; 83 - 3 - Nhận xét, cho điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hoạt động 1: GT phép trừ 54- 18. Yêu cầu HS nêu bài toán dẫn đến phép tính: 54- 18 - Hướng dẫn HS thao tác trên que tính. * Vậy 54 – 18 = 36. - Hướng dẫn HS đặt tính. Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1a: Nêu yêu cầu bài - Theo dõi, nhận xét Bài 2a, b: Tính hiệu biết số bị trừ và số trừ -Gv nhận xét sửa sai Bài 3: Gọi HS đọc bài toán và cho HS tóm tắt đề -GV thu bài chấm điểm-nhận xét sửa sai. Bài 4:-Trò chơi “Thi vẽ hình” -Gv tuyên dương 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học. 2 h/s lên bảng làm, cả lớp làm BC - Nêu bài toán - Thao tác bằng que tính - HS đặt tính và tính trên bảng con - HS nhắc lại: * 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8 bằng 6, viết 6, nhớ 1. * 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3. -HS làm bài, 3 h/s lên bảng làm bài 74 24 84 64 - - - - 26 17 39 15 48 7 45 49 - HS Làm bảng con +3HS lên bảng. 74 64 - - 47 28 27 36 - Đọc đề bài: - Cả lớp làm vở – 1em làm bảng lớp Bài giải: Mảnh vải màu tím dài là: 34 – 15 = 19 (dm) Đáp số: 19 dm - Mỗi tổ cử 1 bạn tham giai chơi - Thực hiện Tiết 2:TẬP ĐỌC QUÀ CỦA BỐ. I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ở những câu văn có nhiều dấu câu. - Hiểu ND: Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho con (trả lời được các CH trong SGK). - Giáo dục các em lòng yêu thương bố mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: -Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK -Bảng phụ viết câu,đoạn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - 1 h/s đọc bài Bông hoa niềm vui và trả lời câu hỏi 2. Bài mới a. Giới thiệu bài . b. Luyện đọc. GV đọc mẫu toàn bài . Luyện đọc: *Luyện đọc câu - Luyện đọc các từ khó: đi câu, niềng niễng, nhộn nhạo, thơm lừng, thao láo, xập xành, … *Luyện đọc từng đoạn. - Giải nghĩa từ: Thúng câu, cà cuống, niềng niễng, nhộn nhạo, cá sộp, mốc thếch, … * Đọc trong nhóm. *Thi đọc giữa các nhóm Đọc cả bài Tìm hiểu bài.. +Quà của bố đi câu về có những gì ? + Quà của bố đi cắt tóc về có những gì ? + Những từ nào, câu nào cho thấy các con rất thích quà của bố ? - Vì sao quà của bố đơn sơ mà các con lại cảm thấy giàu quá? - Chốt lại ý chính: Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho con Luyện đọc lại.. - GV đọc bài lần 2 diễn cảm - GV cho HS thi đọc đoạn 1. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. Dặn về nhà đọc lại bài - Thực hiện theo yc - HS theo dõi. -HS đọc nối tiếp nhau từng câu - HS luyện đọc cá nhân + đồng thanh. - HS luyện đọc từng đoạn - HS đọc phần chú giải. -HS luyện đọc theo nhóm. -Đại diện nhóm thi đọc -HS đọc ĐT - Cà cuống, niềng niễng, hoa sen , cá sộp, - Xập xành, muỗm, dế, … - hấp dẫn , giàu quá - Trả lời theo suy nghĩ - HS theo dõi - HS luyện đọc đoạn 1 trong nhóm - HS thi đọc đoạn 1. Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ NGỮ VỀ CÔNG VIỆC GIA ĐÌNH. CÂU KIỂU AI LÀM GÌ? I. Mục tiêu: -Nêu được một số từ ngữ chỉ công việc gia đình (BT1). -Tìm dược các bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi Ai?Làm gì? (BT2) : Biết chọn các từ cho sẵn để sắp xếp thành câu kiểu Ai là gì? (BT3). - GDHS: Thường xuyên giúp đỡ gia đình và những người gặp khó khăn. II. Đồ dùng dạy - học: -Bảng phụ III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 -HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn:Các em ghi các việc mà mình đã làm để giúp đỡ cha mẹ. -HS làm bài tập theo nhóm. -HS trình bày -Nhận xét tuyên dương Bài 2: - HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn: Các em tìm trong các câu đã cho để tìm bộ phận nào trả lời cho câu hỏi Ai làm gì? -HS thảo luận theo cặp -HS lên bảng ghi câu vừa thảo luận. -Nhận xét sửa sai Ai Làm gì? a)Chi b)Cây c)Em d)Em đến tìm bông cúc màu xanh. xòa cành ôm cậu bé. học thuộc đoạn thơ. làm ba bài tập toán Bài 3: - HS đọc yêu cầu. -HS làm bài vào vở - HS lên bảng ghi câu vừa làm. -Nhận xét sửa sai Ai Làm gì? Em Chị em Linh Cậu bé quét dọn nhà cửa rửa bát đũa giặt quần áo rửa bát đũa xếp sách vở xếp sách vở 3. Củng cố – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Đọc yêu cầu -Làm bài tập theo nhóm đôi Quét nhà, trông em, nấu cơm, nhặt rau…. -Trình bày - Đọc yêu cầu -Thảo luận theo cặp. -Ghi câu vừa thảo luận - Đọc yêu cầu -Làm bài vào vở. - Ghi câu vừa làm Tiết 4: Tự nhiên và Xã hội Bài 13: Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở I. Mục tiêu - Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở - Biết tham gia làm vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở - Biết được lợi ích của việc giữ vệ sinh môi trường III. Đồ dùng dạy học III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ Đồ dùng trong gia đình - Giáo viên nêu câu hỏi : + Kể tên một số đồ dùng trong gia đình và nêu công dụng của chúng ? +Muốn đồ dùng bền đẹp ta làm thế nào ? - Nhận xét , ghi điểm . 2. Bài mới a. Giới thiệu bài : Hoạt động 1 : Làm gì để giữ môi trường xung quanh sạch sẽ . -Cho học sinh quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5 trong sách giáo khoa và thảo luận nhóm đôi theo câu hỏi : + Nội dung từng hình vẽ những gì ? + Cho một số học sinh đại diện nhóm trả lời. - Hình 1 : Các bạn đang làm gì ? để làm gì ? - Hình 2: Mọi người đang làm gì? để làm gì ? - Hình 3 : Chị phụ nữ đang làm gì ? làm như vậy để làm gì ? -Hình 4 : Anh thanh niên đang làm gì ? làm như vậy để làm gì ? - Hình 5 : Anh thanh niên đang làm gì và để làm gì ? - Cho học sinh làm việc cả lớp . +Giáo viên : Mọi người trong từng hình sống ở những vùng hoặc nơi nào? + Mọi người trong từng hình đang làm gì để môi trường xunh quanh nhà ở sạch sẽ ? + Những hình nào cho biết mọi người trong nhà đều thao gia làm vệ sinh xung quanh nhà ở ? +Giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở có lợi gì? - Giáo viên : Như vậy mọi người dân dù sống ở đâu cũng biết giữ gìn môi trường xung quanh sạch sẽ . - Môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ, thoáng đãng, khô ráo sẽ không có chỗ cho sâu bọ, ruồi, muỗi, gián chuột và các mầm bệnh sinh sống, ẩn nấp và không khí cũng được trong sạch, tránh được khí độc và mùi hôi thối gây ra . Hoạt động 2: Nên làm gì để giữ sạch môi trường . + Ở nhà, các em đã làm gì để giữ môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ . + Ở xóm em có tổ chức làm vệ sinh ngõ xóm hàng tuần không ? +Nói về tình trạng vệ sinh hè phố , xóm nơi em ở như thế nào ? - Giáo viên kết luận : nếu ở xóm em vệ sinh tốt thì nên tiếp tục duy trì . Nếu vệ sinh xóm em kém em nên khắc phục và nhắc nhở mọi người xung quanh . Hoạt động 3: Đóng vai Các nhóm tự nghĩ ra tình huống để đóng vai . Em đi học về thấy một đống rác đổ trước cửa nhà và được biết chị em vừa mới đem rác ra đổ? Em sẽ ứng xử như thế nào ? + Bạn vừa quét rác xong bác hàng xóm lại vứt rác ra trước nhà. Bạn góp ý kiến . Bác nói : “Bác vừa vứt rác trước cửa nhà bác chứ có vứt rác nhà cháu đâu “ Theo em bạn đó sẽ nói hoặc làm gì ? - Giáo viên kết luận, giáo dục h/s 3. Củng cố- dặn dò - Nhận xét tiết học . - 2 học sinh trả lời câu hỏi. - Học sinh thảo luận nhóm đôi. - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả quan sát và phân tích tranh vẽ . - Hình 1 : Các bạn đang quét rác trên hè phố , trước cửa nhà để cho hè phố sạch sẽ , thoáng mát . - Hình 2 : Mọi người đang chặt bớt cành cây , phát quang bụi rậm , để ruồi muỗi không có chỗ ẩn nấp gây bệnh . - Hình 3 : Chị phụ nữ đang dọn sạch chuồng nuôi lợn để giữ vệ sinh môi trường xung quanh ruồi muỗi không có chỗ đậu , tránh mùi hôi thối làm ảnh hưởng sức khỏe . - Hình 4 : Anh thanh niên đang dọn rửa nhà vệ sinh để giữ vệ sinh môi trường xung quanh , tránh mùi hôi thối . -Hình 5 : Anh thanh niên đang dọn sạch cỏ xung quanh khu vực giếng và khơi cống rãnh để cho giếng sạch sẽ , không làm ảnh hưởng đến nguồn nước sạch . -Học sinh trả lời +Sống ở thành phố , ở nông thôn , ở miền núi . +Quét dọn rác ở hè phố, phát quang bụi rậm xung quanh nhà ở , cọ rửa , giữ vệ sinh chuồng nuôi gia xúc, nhà vệ sinh xung quanh giếng nước và khơi thông cống rãnh . - Làm hè phố thoáng mát, sạch sẽ , để ruồi muỗi không có chỗ ẩn nấp gây bệnh , tránh được mùi hôi thối và giữ cho nguồn nước sạch . - 2, 3 học sinh nhắc lại . - Bỏ rác vào thùng có nắp đậy không vứt rác ra đường. - Không khạc nhổ bừa bài. - Đại tiểu tiện đúng nơi quy định. - Em sẽ nhắc chị không được đổ rác và em sẽ hốt ngay đóng rác vào thùng rác . - Em sẽ nói bác nên cùng mọi người tham gia giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở và em lấy rác bỏ vào thùng rác . - 1, 2 học sinh nhắc lại. Ngày soạn: 03/12/2013 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 05 tháng 12 năm 2013 Tiết 1: TOÁN: Tiết 63: LUYỆN TẬP (tr. 64) I. Mục tiêu -Thuộc bảng 14 trừ đi một số. Thực hiện phép trừ dạng 54 – 18. -Tìm số bị trừ hoặc số hạng chưa biết. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 54 – 18. - Hoàn thành các bài tập: bài 1, bài 2 (cột 1, 3), bài 3 (a), bài 4 II. Đồ dùng dạy học - Que tính. -Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1, 4.Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra 2 h/s cả lớp làm vào nháp 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1:Tính nhẩm - HS đọc yêu cầu - HS nhẩm các phép tính - HS nêu miệng kết quả -HS nhận xét sửa sai Bài 2: Đặt tính rồi tính -HS đọc yêu cầu H: Đặt tính cần chú ý điều gì? H: Thực hiện phép tính như thế nào? -HS làm bài tập bảng con+bảng lớp -Nhận xét sửa sai Bài 3:Tìm x - HS đọc yêu cầu - HS nêu tên gọi các số trong phép tính - HS nhắc lại cách tìm số bị trừ - HS làm bài vào vở+bảng lớp - Nhận xét sửa sai Bài 4: Bài toán. -HS đọc bài toán - HS làm bài vào vở+bảng nhóm Tóm tắt: Có : - 84 ô tô và máy bay - Trong đó: 45 ô tô - Cửa hàng có:…máy bay? 3. Củng cố– Dặn dò -Nhận xét tiết học - Thực hiện - Đọc yêu cầu - Nhẩm các phép tính - Nêu miệng kết quả 14 – 5 = 9 14 – 8 = 6 14 – 6 = 8 14 – 9 = 5 14 – 7 = 7 13 – 9 = 4 - Nhận xét sửa sai - Đọc yêu cầu + Viết các số thẳng cột với nhau + Thực hiện từ phải sang trái -Làm bài tập bảng con+bảng lớp 84 62 74 60 - - - - 47 28 49 12 37 34 25 48 - Đọc yêu cầu - Nêu tên gọi - Nhắc lại cách tìm số bị trừ - Làm bài vào vở+bảng lớp - Đọc bài toán - Làm bài vào vở+bảng nhóm Bài giải Số máy bay cửa hàng có là: 84 – 45 = 39(máy bay) Đáp số: 39 máy bay *************************************************** Tiết 2: Thủ công ( Đc Lâm dạy) Tiết 3: TẬP VIẾT: CHỮ HOA L I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa L(1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ);chữ và câu ứng dụng: Lá(1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ), Lá lành đùm lá rách(3 lần). - Giáo dục Hs có ý thức trau dồi chữ viết và cẩn thận khi viết bài. II. Đồ dùng dạy - học: -Mẫu chữ hoa L đặt trong khung chữ. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 h/s viết trên bảng k cỡ vừa - Nhận xét, cho điểm 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chữ hoa L - Mẫu chữ. - Chữ hoa L cao mấy li và rộng mấy ô? - Chữ hoa L được tạo bởi mấy nét? Là những nét nào? - HD viết: ĐB trên ĐK 6, viết nét cong lượn dưới như phần đầu của chữ C; sau đó đổi chiều bút, viết nét lượn dọc; đến ĐK 1 thì đổi chiều bút, viết nét lượn ngang, tạo 1 vòng xoắn

File đính kèm:

  • doclop 2 t 13 p.doc
Giáo án liên quan