TOÁN:
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về: Cộng, trừ nhẩm trong phạm vi các bảng tính.Cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. Tính chất giao hoán của phép cộng. Quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
2. Kĩ năng: Giải bài toán vầ nhiều hơn.Tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.
- Số 0 trong phép cộng và phép trừ.
3. Thái độ: Ham thích học Toán.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, bảng phụ.
- HS: VBT, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
18 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1345 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2 dạy bài tuần 17, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17 :
Ngày soạn: 12/12/2013
Thứ hai, ngày 16 tháng 12 năm 2013
TOÁN:
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về: Cộng, trừ nhẩm trong phạm vi các bảng tính.Cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. Tính chất giao hoán của phép cộng. Quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
2. Kĩ năng: Giải bài toán vầ nhiều hơn.Tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.
- Số 0 trong phép cộng và phép trừ.
3. Thái độ: Ham thích học Toán.
II. CHUẨN BỊ:
GV: SGK, bảng phụ.
- HS: VBT, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng làm bài 4/82.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
b. Hướng dẫn học sinh thực hành.
Bài 1: Tính nhẩm
- Yêu cầu học sinh làm miệng.
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- Cho học sinh làm bảng con.
- Nhận xét bảng con.
Bài 3: Cho học sinh lên thi làm nhanh.
- Nhận xét cách nhóm làm.
Bài 4: Học sinh tự tóm tắt rồi giải.
Tóm tắt
Thùng lớn : 60 lít.
Thùng bé ít hơn Thùng lớn: 22 lít.
Thùng bé :..... lít?
3. Củng cố - Dặn dị:
- Nhận xét giờ học.
- Làm bài.
- Nhận xét.
- Nối tiếp nhau nêu kết quả.
- Làm bảng con.
- Các nhóm đại diện lên thi làm nhanh.
- Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng
16 – 7
16 – – 3 = 7
14 – = 6
14 – – 4 = 6
- Giải vào vở, trên bảng lớp:
Bài giải
Thùng bé đựng được là:
60 – 22 = 38 (lít)
Đáp số: 38 lít nước
- Y/c HS về làm BT trong VBT.
TẬP ĐỌC:
TÌM NGỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: nuốt, ngoạm…, rắn nước, Long Vương, đánh tráo, bò tiền, thả rắn, toan rỉa thịt.
- Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Nhấn giọng ở một số từ kể về sự thông minh, tình nghĩa của chó mèo.
2. Kĩ năng:
- Hiểu được ý nghĩa của các từ mới: Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo.
- Hiểu ý nghĩa của truyện: Khen ngợi những con vật nuôi trong nhà thông minh và tình nghĩa.
3. Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ.
Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động :
2. Bài cũ: Đàn gà mới nở.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc đoạn 1,2,3
a) Đọc mẫu
b) Luyện phát âm
c) Luyện ngắt giọng
d) Đọc từng đoạn
e) Thi đọc giữa các nhóm
g) Cả lớp đọc đồng thanh.
c. Tìm hiểu đoạn 1,2,3
- Gọi HS đọc và trả lời:
+ Gặp bạn trẻ định giết con rắn chàng trai đã làm gì?
+ Con rắn đó có gì kì lạ ?
+ Con rắn tặng chàng trai vật quý gì ?
+ Ai đánh tráo viên ngọc?
+ Vì sao anh ta lại tìm cách đánh tráo viên ngọc?
+ Thái độ của chàng trai ra sao?
+ Chó, Mèo đã làm gì để lấy lại được ngọc quý ở nhà người thợ kim hoàn?
- Hát.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Lắng nghe.
- Luyện đọc theo hướng dẫn của GV.
- Đọc và trả lời
- Bỏ tiền ra mua rắn rồi thả rắn đi.
- Nó là con của Long Vương
- Một viên ngọc quý.
- Người thợ kim hoàn
- Vì anh ta biết đó là viên ngọc quý
- Rất buồn
- Mèo bắt chuột, nó sẽ không ăn thịt nếu chuột tìm được ngọc.
TIẾT 2
d. Luyện đọc đoạn 4, 5,6
b) Luyện phát âm
c) Luyện ngắt giọng
d) Đọc cả đoạn
e) Thi đọc giữa các nhóm
g) Đọc đồng thanh cả lớp.
e. Tìm hiểu đoạn 4,5,6
- Gọi HS đọc và trả lời:
+ Chuyện gì xảy ra khi chó ngậm ngọc mang về?
+ Khi bị các đớp mất ngọc, Chó, Mèo đã làm gì?
+ Lần này, con nào sẽ mang ngọc về?
+ Chúng có mang được ngọc về không? Vì sao?
+ Mèo nghĩ ra kế gì?
+ Quạ có bị mắc mưu không? Và nó phải làm gì?
+ Thái độ của chàng trai như thế nào khi lấy lại được ngọc quý?
+ Tìm những từ ngữ khen ngợi Chó và Mèo ?
4. Củng cố - Dặn dò:
+ Em hiểu điều gì qua câu chuyện này?
+ Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Chuẩn bị: Gà “ tỉ tê” với gà.
- Theo dõi và đọc thầm theo
- Luyện đọc theo hướng dẫn của GV.
- Đọc và trả lời câu hỏi
- Chó làm rơi ngọc và bị một con cá lớn nuốt mất.
- Rình bên sông, thấy có người đánh đượcf con cá lớn, m63 ruột cá có ngọc. Mèo liền nhảy tới ngoạm ngọc ngay.
- Mèo đội trên đầu.
- Không. Vì bị một con quạ đớp lấy rồi bay lên cây cao.
- Giả vờ chết để lừa quạ.
- Quạ mắc mưu liền van lạy xin trả lại ngọc.
- Chàng trai vô cùng mừng rỡ.
- Thông minh, tình nghĩa.
Ngày soạn: 13/12/2013
Thứ ba, ngày 17 tháng 12 năm 2013
TOÁN:
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về:
- Cộng, trừ nhẩm trong phạm vi các bảng tính.
- Cộng, trừ các số trong phạm vi 100 ( tính viết)
2. Kĩ năng: Bước đầu làm quen với bài toán một số trừ đi một tổng. Giải bài toán về ít hơn.
3. Thái độ: Ham thích học Toán
II . CHUẨN BỊ:
GV: SGK, bảng phụ.
HS: Vở Toán, bảng
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng làm bài 4/83.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1: Cho học sinh tự làm bài.
Bài 2: Hướng dẫn học sinh
- Nhận xét, sửa sai.
Bài 3: Yêu cầu học sinh tự tóm tắt rồi giải vào vở.
Anh : 50 kg.
Em nhẹ hơn Anh: 16 kg.
Em :…. kg ?
Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng.
- Hướng dẫn học sinh cách làm cụ thể.
- Cho học sinh lên bảng làm.
3. Củng cố - Dặn dị:
- Y/c HS về làm BT trong VBT.
- Nhận xét giờ học.
- Làm bài.
- Nhận xét.
- Nối nhau nêu kết quả.
- Làm bảng con.
- Nêu cách làm.
- Làm vào vở, trên bảng lớp.
x + 16 = 20
x = 20 - 16
x = 4
x – 28 = 14
x = 14 + 28
x =42
35 - x = 15
x = 35 - 15
x = 20
- Giải vào vở, trên bảng lớp:
Bài giải
Em cân nặng là:
50 –16 = 34 (kg)
Đáp số: 34 kg.
- Tìm hình rồi khoanh vo kết quả những đáp án đúng: a) 1; b) 2; c) 3; d) 4.
CHÍNH TẢ:
NGHE - VIẾT: TÌM NGỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nghe và viết chính xác đoạn văn tóm tắt nội dung câu chuyện Tìm ngọc.
2. Kĩ năng: Viết đúng một số tiếng có vần ui/uy, et/ec; phụ âm đầu r,d/gi
3. Thái độ: Ham thích môn ọc. Có ý thức rèn chữ giữ vở.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ
HS: Vở chính tả
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2, 3 HS lên bảng làm viết các từ trong bài tập 2/136.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
b. Hướng dẫn học sinh viết.
- Đọc mẫu bài viết.
- Đây là nội dung tóm tắt câu chuyện nào?
- Những từ nào trong bài phải viết hoa?
- Hướng dẫn học sinh viết bảng con chữ khó: Long Vương, tình nghĩa, thông minh, …
- Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở.
- Quan st, theo di, uốn nắn học sinh
- Thu chấm 7,8 bài có nhận xét cụ thể.
c. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Điền vào chỗ trống ui, uy
Bài 2a: Điền vào chỗ trống r, d, gi
- Cho học sinh làm vào vở.
- Cùng cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng.
3. Củng cố - Dặn dị:
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Viết.
- Nhận xét.
- Đọc lại.
- Câu chuyện: Tìm ngọc.
- Long Vương, Chó, Mèo và những chữ đầu câu.
- Luyện viết bảng con.
- Nghe giáo viên đọc viết bài vào vở.
- Soát lỗi.
- Lên bảng thi làm bài nhanh.
- Cả lớp cùng nhận xét chốt lời giải đúng.
- Làm vào vở.
- Chữa bài.
Rừng núi; Dừng lại; Cây giang; Rang tôm.
- Nhận xét.
Ngày soạn: 16/12/2013
Thứ tư, ngày 18 tháng 12 năm 2013
TOÁN:
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ ( Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Giúp HS củng cố, khắc sâu về:Cộng , trừ nhẩm trong bảng.Cộng trừ số trong phạm vi 100
2. Kĩ năng: Tìm số hạng chưa biết trong một tổng, số bị trừ hoặc số trừ chưa biết trong một hiệu khi đã biết các thành phần còn lại.Giải bài toán về ít hơn. Bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn. Biểu tượng về hình tứ giác.
3. Thái độ: Ham thích học Toán.
II. CHUẨN BỊ :
GV: SGK, bảng phụ.
HS: Vở Toán, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động dạy học
Hoạt động học
1. Khởi động :
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Ôn tập
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài
Bài 2:
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài.
c. Tìm thnh phần chưa biết
MT: Thực hiện đúng các quy tắc
PP: Thực hành, động não
Bài 3:
- GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tìm x
- Cho HS làm bài
d. Biểu tượng về hình tứ giác
MT: Tìm đúng các hình tứ giác
PP: Động não, thực hành
Bài 5:
- Yêu cầu HS quan sát và tìm các hình tứ giác
4- Củng cố – Dặn dò:
_ Chuẩn bị: Ôn tập về hình học
- Hát
- 3 HS lên bàng chữa bài.
Hoạt động lớp
- Nêu yêu cầu bài.
- HS tự làm bài
- Đọc yêu cầu bài
- HS làm bài
- Nêu yêu cầu.
- Nêu quy tắc tìm x
- HS làm bài vào vở
- HS quan sát tìm 4 hình tứ giác
TẬP ĐỌC:
GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Đọc trơn được cả bài.Đọc đúng các từ ngữ: gấp gáp, roóc … roóc, các từ dễ lẫn có phụ âm đầu l/n ; gõ mõ, dắt bầy con… Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, phẩy và giữa các cụm từ.Giọng kể tâm tình và thay đổi theo từng nội dung.
2. Kĩ năng: Hiểu ý nghĩa các từ mới: tỉ tê, tín hiệu, xôn xao, hớn hở. Hiểu nội dung của bài: loài gà cũng biết nói chuyện với nhau và sống tình cảm như con người
3. Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ:
GV : Tranh minh hoạ, bảng phụ
HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
b. Luyện đọc.
- Đọc mẫu toàn bài một lần.
- Đọc nối tiếp từng dịng, từng đoạn.
- Luyện đọc các từ khó: nũng nịu, kiếm mồi, xù lông, gấp gáp, roóc roóc, xôn xao, hớn hở,…
- Giải nghĩa từ: tỉ tê, tín hiệu, xôn xao, hớn hở.
- Đọc trong nhóm.
c. Tìm hiểu bi.
a) G con biết trị chuyện với g mẹ từ khi no?
b) Nói lại cách gà mẹ báo hiệu cho con biết:
- Khơng cĩ gì nguy hiểm.
- Có mồi ngon lắm lại đây.
- Tai họa nấp mau.
d. Luyện đọc lại.
- Cho học sinh thi đọc toàn bài.
- Nhận xét chung.
3. Củng cố - Dặn dị:
- Hệ thống nội dung bài.
- Theo di.
- Đọc nối tiếp từng dịng, từng đoạn.
- Luyện đọc cá nhân + đồng thanh.
- Đọc phần chú giải.
- Đọc theo nhóm.
- Đại diện các nhóm thi đọc.
- Cả lớp cùng nhận xét.
- Từ khi cịn nằm trong trứng.
- Không có...gà mẹ kêu:“cúc…cúc… cúc”.
- Khi gà..... bới vừa kêu nhanh: “cúc, cúc,cúc”.
- Gà mẹ ..... kêu liên tục, gấp gáp “roóc, roóc”.
- Các nhóm lên thi đọc toàn bài.
- Cả lớp cùng nhận xét.
KỂ CHUYỆN:
TÌM NGỌC
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Dựa vào tranh minh họa và gợi ý của GV kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện.
2. Kĩ năng : Biết thể hiện lời kể tự nhiên với nét mặt, điệu bộ, cử chỉ, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp. Biết nghe và nhận xét, đánh giá lời bạn kể.
3. Thái độ: Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ :
GV : Tranh minh hoạ.
HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng kể lại câu chuyện “Con chó nhà hàng xóm”.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
- Kể từng đoạn theo tranh.
+ T1: Chàng trai được long vương tặng cho viên ngọc quý.
+ T2: Người thợ kim hoàn đánh tráo viên ngọc.
+ T3: Mèo bắt chuột đi tìm ngọc.
+ T4: Chĩ v mo tìm được ngọc ở nhà người đánh cá.
+ T5: Chó và mèo lấy được ngọc từ quạ.
+ T6: Chó và mèo mang được ngọc về cho chủ của mình.
- Cho học sinh kể theo vai
- Cho học sinh đóng vai dựng lại câu chuyện.
- Nhận xét, bổ sung.
- Kể lại toàn bộ câu chuyện.
3. Củng cố - Dặn dị:
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Kể.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- Nhìn vo tranh kể trong nhĩm.
- Kể trong nhóm.
- Các nhóm nối nhau kể trước lớp.
- Đại diện các nhóm kể.
- Cả lớp cùng nhận xét nhóm kể hay nhất.
- Kể theo vai.
- Đóng vai kể toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp cùng nhận xét tìm nhĩm kể hay nhất.
- Thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Nối tiếp nhau kể.
TỰ NHIN V X HỘI :
PHỊNG TRNH NG KHI Ở TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Kể tên những hoạt động dễ gây té ngã và nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường.
2. Kĩ năng : Có ý thức trong việc chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh té ngã khi ở trường
3. Thái độ: Yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ:
GV : Tranh, ảnh
HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS ln bảng nu cch phịng trnh ngộ độc khi ở nhà.
- Nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
b. Khởi động.
- Cho HS chơi trị chơi “Bịt mắt bắt dê”
- Hỏi học sinh một vài câu hỏi có liên quan đến trị chơi.
c. Thảo luận nhóm.
- Cho học sinh quan sát tranh trong sách giáo khoa.
- Cho học sinh nhóm.
+ Nhóm em chơi trị chơi gì?
+ Em cảm thấy thế nào khi chơi trị chơi đó?
+ Theo em trị chơi đó có gây tai nạn cho bản thân và cho người khác không
- Kết luận.
d. Liên hệ.
- Cho học sinh tự nêu những hoạt động nên làm và không nên làm để giữ an toàn cho mình v cho người khác.
- Nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố - Dặn dị:
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Lắng nghe.
- Chơi trị chơi.
- Trả lời.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Các nhóm báo cáo.
- Các nhóm khác bổ sung.
H1: Những hoạt động dễ gây nguy hiểm là: Trèo cây, đuổi bắt, …
H2: Các bạn đang với cành hoa ở cạnh cửa sổ rất nguy hiểm.
H3: Các bạn đang nô đùa khi đi trên cầu thang.
- Nhắc lại kết luận.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
Ngày soạn: 17/12/2013
Thứ năm, ngày 19 tháng 12 năm 2013
TOÁN:
ƠN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Giúp HS củng cố về :
- Biểu tượng hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật, hình tứ gác.
2. Kĩ năng :Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.Ba điểm thẳng hàng. Vẽ hình theo mẫu
3. Thái độ ; Ham thích học Toán.
II. CHUẨN BỊ :
GV: SGK, thước
HS : Vở, thước đo
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng làm bài 4 / 84.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1: Tổ chức cho học sinh làm miệng
- Cho học sinh quan st hình vẽ trong sch gio khoa rồi trả lời từng hình.
Bài 2: Cho học sinh lên bảng vẽ đoạn thẳng có độ dài 8 cm, 1 dm
Bài 4: Hướng dẫn học sinh cụ thể rồi cho các em tự vẽ vào vở.
3. Củng cố - Dặn dị:
- Hệ thống nội dung bài.
- Y/c HS về làm BT trong VBT.
- Nhận xét giờ học.
- Làm bài.
- Nhận xét.
- Quan st hình vẽ trong sch gio khoa.
- Hình a l hình tam gic
- Hình b, c l hình tứ gic.
- Hình d, g l hình vuơng.
- Hình e l hình chữ nhật.
- Lên bảng vẽ.
8cm
1dm
- Tự vẽ vào vở.
TẬP VIẾT :
CHỮ HOA: Ô, Ơ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Rèn kĩ năng viết chữ.Viết Ô, Ơ ( cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng quy định
2. Kĩ năng :
- Dạy kĩ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.
3. Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
GV : Chữ mẫu, bảng phụ.
HS : Bảng, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
b. Hướng dẫn học sinh viết.
- Hướng dẫn học sinh viết chữ hoa: Ơ, Ơ
+ Cho học sinh quan sát chữ mẫu.
+ Viết mẫu ln bảng vừa viết vừa phn tích cho học sinh theo di.
Ơ Ơ
+ Hướng dẫn học sinh viết bảng con.
- Hướng dẫn học sinh viết cụm từ ứng dụng.
+ Giới thiệu cụm từ ứng dụng:
Ơn sâu nghĩa nặng
+ Giải nghĩa từ ứng dụng:
+ Hướng dẫn học sinh viết bảng con.
- Hướng dẫn học sinh viết vào vở theo mẫu sẵn.
+ Theo di uốn nắn, gip đỡ học sinh chậm theo kịp các bạn.
- Thu 7,8 bài chấm rồi nhận xét cụ thể.
3. Củng cố - Dặn dị:
- Dặn HS về viết phần cịn lại.
- Nhận xét giờ học.
- Lắng nghe.
- Quan sát mẫu.
- Theo di.
- Viết bảng con chữ Ơ, Ơ từ 2, 3 lần.
- Đọc cụm từ.
- Giải nghĩa từ.
- Luyện viết chữ Ơn vào bảng con.
- Viết vào vở theo yêu cầu của giáo viên.
- Tự sửa lỗi.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI. CÂU KIỂU AI THẾ NÀO?
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về loài vât.
2. Kĩ năng: Biết dùng đúng từ chỉ đặc điểm của mỗi loài vật. Bước đầu biết so sánh các đặc điểm.
3. Thái độ: Biết nói câu có dùng ý so sánh.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Tranh, thẻ từ, bảng phụ.
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2, 3 HS lên bảng làm bài 3 / 133.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1: Hướng dẫn học sinh làm bài.
- Cho học sinh trao đổi theo cặp.
- Nhận xét, bổ sung.
Bài 2: Giúp học sinh nắm yêu cầu.
- Cho học sinh làm miệng.
- Nhận xét, bổ sung.
Bài 3: Dùng cách nói trên để viết tiếp các câu sau.
- Nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dị:
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Làm bài.
- Nhận xét.
- Trao đổi theo cặp.
- Lên thi làm bài nhanh theo nhóm.
- Cả lớp cùng chữa bài chốt lời giải đúng.
Trâu: khoẻ
Rùa: Chậm
Chó: Trung thành
Thỏ: Nhanh
- Tiếp nối nhau làm bài.
- Đẹp như tiên.
- Cao như sếu.
- Khoẻ như voi.
- Nhanh như sóc.
- Chậm như rùa.
- Làm vào vở.
+ Mắt con mo nh em trịn như hịn bi ve.
+ Toàn thân nó phủ một lớp lông màu tro, mượt như nhung.
+ Hai tai nó nhỏ xíu như hai búp lá non.
Ngày soạn: 18/12/2013
Thứ sáu, ngày 20 tháng 12 năm 2013
TOÁN:
ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Giúp HS củng cố về:
- Xác định khối lượng của vật.
- Xác định thời điểm.
2. Kĩ năng: Xem lịch để biết số ngày trong mỗi tháng và các ngày trong tuần lễ.
3. Thái độ : Ham thích học Toán
II. CHUẨN BỊ:
GV : SGK, cân đồng hồ, lịch
HS : vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2, 3 HS lên bảng làm bài 2 / 85.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: Yu cầu học sinh quan st hình vẽ rồi trả lời.
Bài 2: Cho học sinh làm miệng.
a) Tháng 10 có bao nhiêu ngày? Có mấy ngày chủ nhật? Đó là các ngày nào?
b) Tháng 11 có bao nhiêu ngày? Có mấy ngày chủ nhật ? Có mấy ngày thứ năm?
Bài 3: Xem tờ lịch ở bài 2 rồi cho biết:
- Ngày 1 tháng 10 là ngày thứ mấy?
- Ngày 10 tháng 10 là ngày thứ mấy?
- Ngày 20 tháng 11 là ngày thứ mấy?
- Ngày 30 tháng 11 là ngày thứ mấy?
- Ngày 19 tháng 12 là ngày thứ mấy?
- Ngày 30 tháng 12 là ngày thứ mấy?
Bài 4: Cho học sinh làm miệng.
3. Củng cố - Dặn dị:
- Nhận xét giờ học.
- Làm bài.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- Quan sát tranh vẽ rồi trả lời:
+ Con vật cân nặng 3 kg.
+ Gói đường cân nặng 4 kg.
+ Lan cân nặng 30 kg
- Xem lịch rồi trả lời:
+ Tháng 10 có 31 ngày, có 4 ngày chủ nhật đó là ngày 5, 12, 19, 26.
+ Tháng 11 có 30 ngày. Có 4 ngày thứ năm. Có 5 ngày chủ nhật.
- Xem lịch rồi trả lời:
+ Thứ tư.
+ Thứ sáu.
+ Thứ năm.
+ Chủ nhật.
+ Thứ sáu.
+ Thứ ba.
- Quan sát tranh rồi trả lời.
- Học sinh về nhà học bài, làm bài.
CHÍNH TẢ:
NGHE - VIẾT: GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Nghe – viết đúng đoạn: Khi gà mẹ thong thả … mồi ngon lắm
2. Kĩ năng : Củng cố quy tắc viết chính tả ao/au, et/ec, r,d/gi. Viết đúng câu có dấu ngoặc kép
3. Thái độ : Ham thích môn học
II. CHUẨN BỊ :
GV : SGK, bảng
HS : vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2, 3 HS lên bảng viết: rừng núi, dừng lại, cây giang.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
b. Hướng dẫn học sinh viết.
- Đọc mẫu bài viết.
- Nĩi lại cch g mẹ bo cho con biết khơng cĩ gì nguy hiểm ?
- Hướng dẫn học sinh viết bảng con chữ khó: kiếm mồi, nguy hiểm, dắt, miệng.
- Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở.
- Quan st, theo di, uốn nắn học sinh.
- Đọc lại cho học sinh soát lỗi.
- Thu chấm 7, 8 bài có nhận xét cụ thể.
c. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Điền vào chỗ trống ao hoặc au
Bài 2a: Điền vào chỗ trống r, d, gi.
- Cho các nhóm thi làm bài nhanh.
- Nhận xét bài làm của học sinh đúng.
3. Củng cố - Dặn dị:
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Viết.
- Nhận xét.
- Đọc lại.
- Đọc lại cu mẹ bo cho con biết khơng cĩ gì nguy hiểm.
- Luyện viết bảng con.
- Nhìn bảng chép bài vào vở.
- Soát lỗi.
Bài 1: Làm miệng.
Bài 2a: Làm theo nhóm.
- Đại diện các nhóm lên thi làm nhanh.
- Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng.
+ Bánh rán, con dán, gián giấy.
+ Dành dụm, tranh giành, rành mạch
TẬP LÀM VĂN :
NGẠC NHIÊN, THÍCH THÚ. LẬP THỜI GIAN BIỂU
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Biết nói câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú. Nghe và nhận xét lời nói của bạn.
2. Kĩ năng : Biết cách lập thời gian biểu
3. Thái độ : Ham thích môn học
II. CHUẨN BỊ :
GV : Tranh, giấy bìa.
HS : SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2, 3 HS lên bảng làm bài tập 3/137
- Cùng cả lớp nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bi 1: Cho học sinh quan st tranh v cho biết bạn nhỏ nĩi gì, lời nĩi ấy thể hiện thi độ gì của bạn nhỏ.
- Cho học sinh làm miệng.
Bài 2: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi.
- Đóng vai dựng lại tình huống.
Bài 3: Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Gọi một số học sinh đọc bài vừa làm của mình.
- Nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố - Dặn dị:
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Làm bài.
- Nhận xét.
- Quan sát tranh.
- Trả lời miệng.
- Mỗi lần học sinh nói xong giáo viên cùng học sinh cả lớp nhận xét đánh giá luôn.
- Nối nhau phát biểu.
- Tự lập thời gian biểu một buổi của bạn Hà.
- Đọc cho cả lớp nghe.
6 giờ 30
7 giờ
7 giờ 15
7 giờ 30
10 giờ
Thức dậy tập thể dục,
đánh răng, rửa mặt.
Ăn sáng.
Mặc quần áo.
Đến trường.
Sang ông bà.
?
Môn: Đạo đức
Bài: GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (Tiết 2)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nªu ®ỵc lỵi Ých cđa viƯc gi÷ trt t, vƯ sinh n¬i c«ng cng.
- Nªu ®ỵc nh÷ng viƯc cÇn lµm ph hỵp víi la tuỉi ®Ĩ gi÷ trt t, vƯ sinh n¬i c«ng cng.
- Thc hiƯn gi÷ trt t, vƯ sinh trng, líp, ®ng lµng, ng xm.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Tranh vẽ trong sách giáo khoa; phiếu thảo luận nhóm.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao phải giữ gìn trường, lớp sạch đẹp?
- Nhận xét.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hành.
- Tham gia giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
+ HD HS đi dọn vệ sinh nơi ở trường.
+ Hướng dẫn học sinh thực hiện.
+ Phân công các tổ, mỗi tổ 1 công việc.
+ Khen ngợi học sinh đ gĩp phần lm sạch, đẹp sân vườn trường.
- Hướng dẫn học sinh về lớp.
- Kết luận: Mọi người đều phải giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. Đó là nếp sống văn minh, lịch sự của mọi người.
* Hoạt động 2: Xử lý tình huống.
- Đưa một số tình huống yu cầu cc nhĩm thảo luận giải quyết.
- Kết luận: Nơi công cộng mang lại nhiều lợi ích cho con người, giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng là giúp cho công việc của con người được thuận lợi…
3. Củng cố - Dặn dị:
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Phát biểu ý kiến.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tham gia lao động dọn vệ sinh nơi sân trường, vườn trường dưới sự HD của GV.
- Các tổ làm nhiệm vụ dưới sự điều khiển của tổ trưởng.
- Các tổ trưởng báo cáo kết quả.
- Tự đánh giá kết quả của nhau.
- Về lớp theo yêu cầu của giáo viên.
- Nhắc lại kết luận.
- Các nhóm thảo luận nhóm 4.
- Cc nhĩm bo co cch xử lý tình huống của nhĩm mình.
- Cả lớp cùng nhận xét.
- Nhắc lại kết luận.
Rút kinh nghiệm:
Môn: Thủ công
Bài: GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM ĐỖ XE (Tiết 1)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Bit c¸ch gp, c¾t, d¸n biĨn b¸o giao th«ng cm ®ç xe.
- Gp, c¾t, d¸n ®ỵc biĨn b¸o giao th«ng cm ®ç xe. §ng c¾t c thĨ mp m«. BiĨn b¸o t¬ng ®i c©n ®i.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Mẫu biển báo.
- Học sinh: Giấy màu, kéo, …
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi một số học sinh lên nói lại các bước gấp biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.
- Nhận xét.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn quan sát mẫu.
- Hướng dẫn và giới thiệu mẫu gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn mẫu.
- Bước 1: Gấp biển báo.
- Bước 2: Cắt biển báo.
- Bước 3: Dán biển báo.
* Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh tập gấp.
- Hướng dẫn học sinh từng bước như trong sách giáo khoa.
* Ho
File đính kèm:
- GA TUAN 17.doc