Toán : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : Giúp HS :
-Củng cố nhận biết và cách sử dụng một số loại giấy bạc trong phạm vi 1000 đồng.
-Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng trên các số với đơn vị là đồng.
-Thực hành trả tiền và nhận lại tiền thừa trong mua bán.
II. Đồ dùng dạy học :
-Các tờ giấy bạc loại 100 đồng , 200 đồng , 500 đồng , 1000 đồng.
-Ghi các thẻ : 100 đồng , 200 đồng , 500 đồng , 1000 đồng.
27 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1502 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 dạy tuần 32, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32
Thứ hai ngày 20 tháng 4 năm 2009
Toán : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : Giúp HS :
-Củng cố nhận biết và cách sử dụng một số loại giấy bạc trong phạm vi 1000 đồng.
-Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng trên các số với đơn vị là đồng.
-Thực hành trả tiền và nhận lại tiền thừa trong mua bán.
II. Đồ dùng dạy học :
-Các tờ giấy bạc loại 100 đồng , 200 đồng , 500 đồng , 1000 đồng.
-Ghi các thẻ : 100 đồng , 200 đồng , 500 đồng , 1000 đồng.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi HS lên bảng làm bài tập 4 .
- GV nhận xét sửa chữa
- Chấm VBT (3- 5 vơ) ,
- Nhận xét chung và ghi điểm .
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
Trong tiết Toán hôm nay , các em sẽ được học luyện tập một số kĩ năng liên quan đến việc sử dụng tiền Việt Nam .
- Đưa ra một số tờ giấy bạc trong phạm vi 1000đồng và yêu cầu HS nhận diện các tờ giấy bạc này .
b. Hướng dẫn luyện tập :
Bài1:
- Yêu cầu làm gì ?
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK và thảo luận nhóm cặp tìm ra kết quả .
- GV quan sát HS làm việc .
- Túi thứ nhất có những tờ giấy bạc nào?
- Muốn biết túi thứ nhất có bao nhiêu tiền ta làm thế nào ?
- Vậy túi thứ nhất có tất cả bao nhiêu tiền ?
- Yêu cầu HS tự tính các phần còn lại .
- GV nhận xét – ghi điềm .
Bài 2 :
- Gọi HS đọc đề .
- Hướng dẫn tìm hiểu đề bài .
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán yêu cầu tìm gì ?
- Làm thế nào để tìm ra số tiền mà mẹ phải trả ?
- Yêu cầu HS làm bài .
- GV nhận xét – sửa chữa và ghi điểm .
Bài 3 :
- Bài tập yêu cầu làm gì ?
- Muốn biết người bán rau phải trả lại cho An bao nhiêu tiền , chúng ta phải làm phép tính gì ?
- Yêu cầu HS làm vào vở .
- GV nhận xét - ghi điểm .
Bài 4 :
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu đọc mẫu và suy nghĩ về cách làm bài.
- GV nêu bài toán.
- Tổng số tiền mà người đó mua phải trả là bao nhiêu tiền ?
- Người đó đã trả được bao nhiêu tiền ?
- Người đó phải trả bao nhiêu tiền nữa?
- Người đó phải đưa cho người bàn hàng mấy tờ giấy bạc loại 200 đồng ?
- Vậy điền số mấy vào ô trống ở dòng thứ hai ?
- GV yêu cầu HS làm các phần còn lại.
- GV Nhận xét – Ghi điểm.
3.Củng cố , dặn dò :
- Các em vừa học bài gì ?
- GV tổ chức trò chơi bàn hàng để rèn luyện kĩ năng trả và nhận lại tiền thừa trong mua bán hàng ngày.
- Chuẩn bị bài học tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS làm bảng lớp – lớp làm bảng con
- HS nhắc lại .
- HS quan sát và nhận diện .
- Cho biết mỗi túi có bao nhiêu tiền ?
- HS thảo luận nhóm cặp – trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV .
-có 3 tờ giấy bạc , 1 tờ loại 500 đồng , 1 tờ loại 200 đồng , 1 tờ loại 100 đồng .
-Làm phép tính cộng 500đồng + 200 đồng + 100 đồng .
- Túi thứ nhất có 800 đồng .
- HS làm bài vào bảng con – Mỗi nhóm làm một phần , 4 HS đại diện lên bảng làm .
- 1 HS đọc đề – lớp theo dõi bài .
- Mẹ mua rau hết 600 đồng , mua hành hết 200 đồng .
Tìm số tiền mà mẹ phải trả .
- Thực hiện pháp tính cộng .
- 1 HS làm bảng lớp – lớp làm vào vở .
Tóm tắt
Rau : 600 đồng
Hành : 200 đồng
Tất cả : … đồng ?
Bài giải
Số tiền mẹ phải trả là :
600 + 200 = 800 ( đồng )
Đáp số : 800 đồng
- 1 HS đọc yêu cầu – lớp theo dõi .
-Viết số tiền phải trả lại ô trống (theo mẫu)
- Phép tính trừ
- 1 HS làm bảng lớp – lớp làm vở .
-Viết số thích hợp vào ô trống.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS nghe và phân tích bài toán.
-Là 900 đồng.
-700 đồng.
-200 đồng.
-1 tờ loại giấy bạc 200 đồng.
-Điền số 1.
- HS làm.
-Luyện tập.
- HS thực hành chơi trò chơi.
Tập đọc : CHUYỆN QUẢ BẦU
I . Mục đích yêu cầu:
-Đọc lưu loát được cả bài , đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
-Ngắt , nghỉ hơi đúng theo dấu chấm , dấu phẩy , giữa các cụm từ.
-Biết thể hiện lời đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn truyện.
-Hiểu ý nghĩa các từ mới : con dúi , sáp ong , nương , tổ tiên.
-Hiểu nội dung bài : Các dân tộc trên đết nước Việt Nam là anh em một nhà , có chung một tổ tiên.
-Bồi dưỡng tình cảm yêu thương quý trọng nòi giống cho HS .
II . Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
-Bảng phụ ghi sẵn từ , câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài “Cây và hoa bên lăng Bác”
- GV nhận xét và ghi điểm .
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :.
- GV treo tranh và hỏi : Tranh vẽ cảnh gì ?
- Tại sao quả bầu bé mà có rất nhiều người ở trong ? Câu chuyện mở đầu chủ điểm Nhân dân hôm nay các em biết về nguồn gốc các dân tộc Việt Nam .
*HĐ1/HD Luyện đọc :
- GV đọc mẫu .
- Tóm tắt nội dung :
Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, có chung một tổ tiên. Từ đó, bồi dưỡng tình cảm yêu quý các dân tộc anh em .
- Tìm hiểu bố cục :
- Bài được chia làm mấy đoạn ?
- GV yêu cầu HS chia đoạn theo SGK .
- Hướng dẫn đọc từ khó :
- GV ghi từ khó lên bảng – hướng dẫn HS đọc và giải nghĩa từ nếu có ..
- Hướng dẫn đọc câu văn dài .
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn câu văn khó đọc lên bảng – hướng dẫn đọc .
- GV chú ý sữa sai cho HS .
*
HĐ2/ Đọc bài
. Đọc từng câu :
- Đọc từng đoạn trước lớp :
- Em hiểu thế nào là “con dúi” ?
- Em hiểu “sáp ong” là như thế nào ?
- “Nương”ý nói như thế nào ?
- Em hiểu “ tổ tiên” là gì ?
- Đọc đoạn trong nhóm :
- GV quan sát HS đọc bài .
- Thi đọc giữa các nhóm :
- GV nhận xét – tuyên dương .
- GV quan sát HS đọc .
Tiết 2
HĐ2/.Tìm hiểu bài :
- Con dúi làm gì khi bị hai vợ chồng người đi rừng bắt ?
- Con dúi mách hai vợ chồng người đi rừng điều gì ?
- Hai vợ chồng làm cách` nào để thoát lụt ?
- Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt?
- Những con người đó là tổ tiên của những dân tộc nào ?
- Hãy kể tên một số dân tộc trên đất nước mà em biết ?
- GV kể tên 54 dân tộc trên đất nước .
- Câu chuyện nói lên điều gì ?
- Ai có thể đặt tên khác cho câu chuyện?
HĐ4. Luyện đọc lại :
- GV nhận xét cho điểm .
3. Củng cố , dặn dò :
- Các em vừa học tập đọc bài gì ?
- Chúng ta phải làm đối với các dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam ?
- GV nhận xét giáo dục tình cảm cho HS .
- Nhận xét tiết học .
- 2 HS lên bảng đọc và trả lời .
- Mọi người đang chui ra từ quả bầu .
- HS lắng nghe .
- HS lắng nghe .
-Bài chia làm 3 đoạn .
- Lớp chý ý theo dõi .
- HS theo dõi
- lạy van , ngập lụt , lấy làm lạ , chết chìm , lao xao, khoét rỗng , vắng tanh, giàn bếp , nhẹ nhàng
- HS đọc từ
- HS dùng bút chì ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm , phẩy và giữa các cụm từ .
+ Hai người vừa chuẩn bị xong thì sấm chớp đùng đùng , / mây đen ùn ùn kéo đến . // Mưa to , gió lớn , nước ngập mênh mông . // Muôn loài đều chết chìm trong biển nước . //
+ Lạ thay , / từ trong quả bầu ,/ những con người bé nhỏ nhảy ra .// Người Khơ – mú nhanh nhảu ra trước,/ dính than/ nên hơi đen .// Tiếp đến ,/ người Thái ,/ người Mường ,/ người Dao ,/ người Hmông ,/ người Ê – đê ,/ người Ba – na ,/ người Kinh , …/ lần lượt ra theo .//
- 2 HS đọc – lớp đọc đồng thanh .
- 2 HS đọc cá nhân
- HS nối tiếp nhau đọc theo hàng dọc
- HS đọc chú giải SGK
- HS đọc chú giải SGK
- HS đọc chú giải SGK
- HS đọc chú giải SGK
- HS đọc theo nhóm 3 HS – nhóm trưởng theo dõi – cử người đại diện thi đọc .
- Mỗi nhóm cử 1 đại diện đọc đoạn 1,2 lớp theo dõi bình chọn nhóm đọc tốt nhất .
- 3 HS đọc lại 3 đoạn – lớp theo dõi
- Lạy van xin tha sẽ nói điều bí mật
-Sắp có mưa to gió lớn làm ngập lụt khắp miền và khuyên họ chuẩn bị cách phòng lụt .
- Làm theo lời của dúi lấy khúc gỗ to khoét rỗng ….hết hạn bảy ngày mới chui ra .
-Người vợ sinh ra một quả bầu, khi đi làm về nghe thấy tiếng nói lao xao . Người vợ lấy dùi dùi quả bầu thì có những người từ bên trong nhảy ra .
- Những con người đó thuộc các dân tộc Khơ – me, Thái, Mường, Dao, Hmông , Ê – đê, Ba – na, Kinh .
- Tày , Hoa , Khơ – me , Nùng , …
- HS theo dõi lắng nghe .
- Các dân tộc cùng sinh ra từ quả bầu Các dân tộc cùng một mẹ sinh ra .
- Nguồn gốc các dân tộc Việt Nam . /
- Chuyện quả bầu lạ ./ Anh em cùng một tổ tiên ./ …
- Mỗi nhóm 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài – lớp theo dõi .
- Chuyện quả bầu .
- Phải biết yêu thương , đùm bọc , giúp đỡ lẫn nhau .
Thứ ba ngày 21 tháng 4 năm 2009
Kể chuyện: CHUYỆN QUẢ BẦU
I. Mục tiêu :
-Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV tái hiện lại được nội dung của từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
-Biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu mới.
-Biết thể hiện lời kể tự nhiên , phối hợp lời kể với điệu bộ , nét mặt , cử chỉ , biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung từng đoạn.
-Biết theo dõi , nhận xét và đánh giá lời bạn kể.
II . Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ trong SGK.
-Bảng viết sẵn lời gợi ý của từng đoạn truyện.
III . Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động dạy
1.Kiểm tra bài cũ :
- Tiết học trước chúng ta kể chuyện gì ?
- GV gọi HS kể lại câu chuyện “Chiếc rễ đa tròn”.
- GV Nhận xét – Ghi điểm.
- Nhận xét chung.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu :.
- Câu chuyện “Chuyện quả bầu” nói lên điều gì ?
Hôn nay lớp mình sẽ kể lại cây chuyện này để hiểu rõ hơn về nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.
.HD kể chuyện.
-*HĐ1/Kể từng đoạn chuyện theo gợi ý .
- Bước 1 : Kể chuyện trong nhóm
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK và gợi ý
- GV chia nhóm HS dựa vào tranh minh hoạ để kể chuyện .
- GV quan sát HS kể chuyện .
- Bước 2 : Kể trước lớp .
- GV yêu cầucác nhóm kể trước lớp .
- Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi lần HS kể .
Khi HS kể GV đặt câu hỏi gợi ý .
+ Đoạn 1
- Hai vợ chồng vợ chồng người đi rừng bắt được con gì ?
- Con dúi đã nói cho hai vợ chồng người đi rừng biết điều gì ?
+ Đoạn 2
- Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Cảnh vật xung quanh như thế nào ?
- Tại sao cảnh vật như vậy ?
- Em hãy tưởng tượng và kể lại cảnh ngập lụt ấy ?
+ Đoạn 3
- Chuyện kì lạ gì xảy ra với hai vợ chồng ?
- Quả bầu có gì đặc biệt , huyền bí ?
- Nghe tiếng nói kì lạ , ngưòi vợ đã làm gì ?
- Những người nào được sinh ra từ quả bầu?
*HĐ2/ Kể toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu dưới đây
Đất nước ta có 54 dân tộc anh em . Mỗi dân tộc có tiếng nói riêng , có cách ăn mặc riêng . Nhưng tất cả các dân tộc ấy đều sinh ra từ một mẹ . Chuệy kể rằng …
- GV : Đây là cách mỏ đầu giúp các em hiểu câu chuyện hơn .
- GV nhận xét tuyên dương .
- GV nhận xét và ghi điểm cho HS kể tốt nhất .
3. Củng cố , dặn dò :
- Các em vừa kể cuyện gì ?
Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe . Và chuẩn bị bài tiết sau .
- Nhận xét tiết học .
Hoạt động học
-Chiếc rễ đa tròn.
- 3 HS kể mỗi HS kể 1 đoạn – 1 HS kể lại toàn câu chuyện.
- HS Nhận xét nhắc.
-Các dân tộc Việt Nam đều là anh em một nhà , có chung tổ tiên.
- HS quan sát tranh SGK để chuẩn bị kể chuyện .
- Lớp chia thành nhiều nhóm , mỗi nhóm 4 HS kể lại 4 đoạn của câu chuyện . Khi HS 1 kể thì các em khác lắng nghe và nhận xét bổ sung .
- Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp . Mỗi HS kể 1 đoạn chuyện .
- Bắt được con dúi .
- sắp có lụt và cách chống lụt …
-hai vợ chồng dắt tay nhau đi trên bờ sông .
- vắng tanh cây cỏ vàng úa .
-Vì lụt lội mọi người không nghe lời hai vợ chồng nên bị chết chìm trong nước .
-Mưa to gió lớn , nước ngập mênh mông , sấm chớp đùng đùng .
-Ta cả mọi người đều chìm trong nước
- Người vợ sinh ra một quả bầu .
-Hai vợ chồng đi làm về nghe thấy tiếng lao xao trong quả bầu .
- lấy que dùi và quả bầu .
-Người Khơ – mú , người Thái , Mường , Dao , Hmông , Ê – đê , Ba- na , người Kinh .
- 1 HS đọc yêu cầu và đoạn mở đầu –lớp đọc thầm .
- 2- 3 HS khá , giỏi kể phần mở đầu và đoạn 1 – Lớp theo dõi và nhận xét .
- HS xung phong kể lại toàn bộ câu chuyện .
- Chuyện quả bầu
Tự nhiên – xã hội: MẶT TRỜI VÀ PHƯƠNG HƯỚNG
I. Mục tiêu :
-HS biết được 4 phương chính đó là : Đông , Tây , Nam , Bắc ; Mặt Trời luôn mọc ở phương Đông và lặn ở phương Tây.
-HS biết chính xác định hướng bằng Mặt Trời.
II. Đồ dùng dạy học :
-Tranh , ảnh cảnh Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn.
-Tranh vẽ trong SGK ( Trang 67 ).
Năm tờ bìa ghi : Đông , Tây , Nam , Bắc và Mặt Trời.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
- Tiết trước các em học tự nhiên & xã hội bài gì ?
- Em biết gì về mặt Trời ?
- Mặt Trời có tác dụng gì ?
- GV nhận xét – Tuyên dương .
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
Mặt Trời còn giúp ta tìm ra phương hướng . Hôm nay chúng ta học bài Mặt Trời và phương hướng để biết rõ điều đó .
b. Nội dung :
- Hoạt động 1
Quan sát tranh , trả lời câu hỏi
- GV treo tranh lúc bình minh và hoàng hôn , yêu cầu HS quan sát và cho biết :
- Hình 1 là cảnh gì ?
- Hình 2 là cảnh gì ?
- Mặt Trời mọc khi nào ?
- Mặt Trời lặn khi nào ?
- Các em hãy cho cô biết phương Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn có thay đổi không ?
- Phương Mặt Trời mọc , và lặn gọi là phương gì?
- Ngoài hai phương Đông và Tây , các em còn nghe nói tới phương nào nữa không ?
- GV giới thiệu hai phương Đông, Tây và hai phương Nam , Bắc . Đông – Tây – Nam – Bắc là 4 phương chính được xác định theo Mặt Trời .
*Hoạt động 2 : Tìm phương hướng theo mặt trời
- GV cho HS thảo luận nhóm về cách tìm phương hướng theo Mặt trời .
- GV phát cho mỗi nhóm 1 tranh vẽ nếu có ( tranh SGK ) trang 67 .
- Yêu cầu các nhóm thảo luận , trả lời câu hỏi :
- Bạn gái làm thế nào để xác định phương hướng?
- Phương Đông ở đâu ?
- Phương Tây ở đâu ?
- Phương Bắc ở đâu ?
- Phương Nam ở đâu ?
- Thực hành tập xác định phương hướng : Đứng xác định và giải thích cách xác định định phương hướng :
- Sau 4’ GV gọi HS của các nhóm lên trình bày kết quả làm việc của nhóm .
- GV nhận xét – tuyên dương nhóm làm việc tốt .
*Hoạt động 3 : Trò chơi “Hoa tiêu giỏi nhất”
- GV giải thích : Hoa tiêu – là người chỉ phương hướng trên biển . Giả sử chúng ta đang ở trên biển , cần xác định phương hướng để tàu đi . Để xem ai là người lái tàu giỏi nhất , chúng ta sẽ chơi trò “ Hoa tiêu giopỉ nhât” .
- GV phổ biến luật chơi :
+ GV giải thích bức vẽ : Con tau ở chính giữa , người hoa tiêu đã biết phương Tây , bây giờ cần tìm phương Bắc để đi .
+ GV cùng HS chơi
+ GV phát các bức vẽ ,
+ Yêu cầu các nhóm HS chơi .
- GV quan sát HS chơi .
- GV nhận xét tuyên dương .
- Hoạt động 4 : trò chơi “Tìm đường trong rừng sâu”
- GV phổ biến luật chơi :
- GV là người thổi còi lệnh và giơ biển : Con gà biểu tượng : Mặt Trời mọc buổi sáng .
Con đom đóm :mMặt trời lặn – buổi chiều.
- Khi GV đưa biển hiệu nào và đưa Mặt Trời đến vị trí nào , 4 phương phải tìm đến đúng vị trí . Sau đó HS tím đường sẽ phải tìm về phương mà GV gọi tên .
- Tổ chức cho HS chơi 3- 4 lần .
- GV nhận xét tổng kết , yêu cầu HS trả lời :
+ Em hãy nêu tên 4 phương chính ?
+ Em hãy nêu cách xác định phương hướng bằng Mặt Trời .
- GV nhận xét tuyên dương .
3.Củng cố , dặn dò :
- Các em vừa học tự nhiên và xã hội bài gì ?
- Về nhà tập vẽ tranh ngôi nhà của mình đang ở và cho biết nhà của mình quay mặt về phương nào ? Vì sao em biết .
- Chuẩn bị bài tiết sau .
- Nhận xét tiết học .
Hoạt động học
- …Mặt Trời
- …Mặt Trời có dạng cầu giống bóng , màu đỏ , sáng rực như quả bóng lửa và ở rất xa trái đất.
- …Chiếu sáng và sưởi ấm .
- HS nhắc lại
- HS quan sát tranh và trả lời
- …Cảnh ( bình minh ) Mặt Trời mọc .
- …Cành Mặt Trời lặn ( hoàng hôn )
- …Lúc sáng sớm .
- …Lúc trời tối .
- …Không thay đổi .
- HS trả lời theo sự hiểu biết : ( phương đông , phương Tây ).
- HS trả lời theo sự hiểu biết : Nam , Bắc .
- HS thảo luận nhóm ( 4 nhóm).
- HS quay mặt vào nhau làm việc với tranh , trả lời câu hỏi và lần lượt từng HS lên thực hành , giải thích .
- …Đứng giang tay
- …ở phía bên tay phải .
-… ở phía bên tay trái .
- …ở trước mặt .
- …ở phía sau lưng .
- Từng nhóm cử đại diện lên trình bày .
- Lớp theo dõi – nhận xét .
- HS lắng nghe .
- HS bắt đầu chơi
- Nhóm nào tìm phương hướng nhanh thì lên trình bày trước lớp . Lớp theo dõi nhận xét .
- 1 HS làm Mặt trời .
- 1 HS làm người tìm đường .
- 4 HS làm bốn phương : Đông , Tây , Nam , Bắc .
- HS chơi 3- 4 lần - sau mỗi lần chới lớp nhận xét , bổ sung .
- HS nêu
- HS nêu
-… Mặt Trời và phương hướng .
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu :
Giúp HS :
-Củng cố kĩ năng đọc , viết các số có 3 chữ số.
-Củng cố kĩ năng so sánh và thực hiện các số có 3 chữ số.-
-Nhận biết một phần năm.
-Rèn luyện kĩ năng giải toán liên quan đến đơn vị tiền Việt Nam.
II . Đồ dùng dạy học :
-Viết sẵn nội dung bài tập 1 , 2 lên bảng.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
- Chấm VBT (3-5 bài).
- Nhận xét – Ghi điểm.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu :
Hôm nay chúng ta thực hành và rèn luyện kĩ năng đọc , viết , so sánh các số có 3 chữ số , nhận biết một phần năm và giải các bài toán có liên quan đến đơn vị tiền qua tiết Luyện tập chung.
b.HD luyện tập
Bài 1:
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV yêu cầu HS đổi vở và kiểm tra.
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV viết bảng như bài mẫu ( SGK ).
- Số liền sau số 389 là số nào ?
- Số liền sau số 390 là số nào ?
- GV yêu cầu HS đọc dãy số trên .
- 3 số naỳ có đặc điểm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài tiếp.
- Nhận xét – Ghi điểm.
Bài 3:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Hãy nêu cách so sánh số có 3 chữ số với nhau ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài.
Bài 4:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài ( trả lời)
- Vì sao em biết được hình a được khoanh vào một phần năm ?
- Hình b đã khoanh vào một phn62 mấy hình vuông , vì sao em biết ?
Bài 5:
- GV gọi HS đọc đề.
- GV HD HS phân tích đề bài , vẽ sơ đồ và giải.
- GV chữa bài – Ghi điểm.
3.Củng cố , dặn dò :
- Chuẩn bị bài học tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS làm bảng..
- HS nhắc.
- 1 HS làm bảng – Lớp làm VBT.
- HS kiểm tra chéo bài cho nhau.
-…Điền số thích hợp vào ô trống.
-… số 390.
-…số 391.
- HS đọcsố : 389 . 390 , 391.
-…Đây là 3 số tự nhiên liên tiếp.
- HS làm bài tập.
-…so sánh số.
-…1 HS nêu
- 2 HS làm bảng - Lớp làm bài tập ( VBT ).
- 1 HS đọc.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
-…Vì hình a có tất cả là 10 hình vuông đã khoanh vào 2 hình vuông.
-…khoanh vào một phần hai , vì hình b có 10 hình vuông , đã khoanh vào 5 hình vuông.
- 1 HS đọc.
- HS chú ý và thực hiện.
Tóm tắt
Bút chì : 700 đồng
300 đồng
Bút bi :
? đồng.
Bài giải
Giá tiền của bút bi là :
700 + 300 = 1000 ( đồng ).
Đáp số : 1000 đồng.
- HS làm vở bài tập.
Chính tả: CHUYỆN QUẢ BẦU
I. Mục tiêu :
-Chép lại chính xác , đẹp đoạn cuối trong bài chuyện quả bầu.
-On luyện viết hoa các danh từ riêng.
-Làm đúng các bài tập chính tả.
II. Đồ dùng dạy học :
-Bảng chép sẵn nội dung cần chép.
-Bảng chép sẵn 2 nội dung bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
- Tiết trước các em viết chính tả bài gì ?
- GV gọi HS lên bảng đọc và viết các từ khó.
- GV nhận xét – Ghi điểm .
- Chấm 3 – 5 vở bài tập .
- Nhận xét chung .
2. Bài mới :
*HĐ1/. Giới thiệu bài :
Trong tiết chính tả hôm nay các em sẽ chép một đoạn trong bài Chuyện quả bầu và làm các bài tập chính tả .
*HĐ2/. Hướng dẫn tập chép
- Ghi nhớ nội dung
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn đoạn chép lên bảng .
- Yêu cầu HS đọc đoạn chép .
- Đoạn văn nói lên điều gì ?
- Các dân tộc Việt Nam có chung nguồn gốc từ đâu ?
- Hướnh dẫn cách trình bày .
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? Vì sao ?
- Những chữ đầu đoạn cần viết như thế nào ?
-HD viết từ khó
- GV đọc các từ khó cho HS viết .
- GV chữa lỗi cho HS .
-*HĐ3/Chép bài
- Soát lỗi
- Chấm bài
- GV chấm 3-5 bài.
- Nhận xét – Sửa chữa.
*HĐ4/.HD làm bài tập
- Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc bài.
- Bài tập yêu cầu làm gì ?
- GV gọi HS lên bảng làm bài.
- GV Nhận xét – Sửa chữa – Ghi điểm.
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- GV chia lớp và yêu cầu HS lên bảng viết các từ theo hình thức tiếp sức .
- GV tổng kết trò chơi.
3.Củng cố , dặn dò :
- Các em vừa học bài gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Cây và hoa bên lăng Bác .
- 2 HS viết bảng lớp – lớp viết bảng con
- Tìm 3 từ có phụ có phụ âm đầu r / d / gi
- Tìm 3 từ có thanh hỏi / thanh ngã .
+ Giỏ cá , da dẻ , rì rào , cửa sổ , nghĩ ngợi , dã giò ,…
- HS nhắc lại
- HS lắng nghe .
- 2 HS đọc – lớp đọc thầm .
-Giải thích nguồn gốc ra đời của các dân tộc Việt Nam .
-Đều được sinh ra từ quảbầu .
-Đoạn văn có 3 câu .
-Chữ đầu câu : Từ , Người , Đó. Tên riêng : Khơ-mú , Thái , Tày , Mường , Dao , Hmông , Ê-đê , Ba-na , Kinh.
-…Lùi vào một ô và phải viết hoa.
- HS viết bảng con : Khơ-mú , nhanh nhảu , Thái , Tày , Nùng , Mường , Hmông , Ê-đê , Ba-na.
- HS nhìn bảng chép bài vào vở.
- HS dò bài – Soát lỗi.
- 1 HS đọc – Lớp đọc thầm.
-..Điền vào chỗ trống .
- 1 HS làm bảng – Lớp làm VBT.
Bác lái đò
Bác làm nghề chở đò đã năm năm nay . Với chiếc thuyền nan lênh đênh trên mặt nước , ngày này qua ngày khác , bác chăm lo đưa khách qua lại bên sông.
- 2 HS đọc.
- HS các nhóm lên lần lượt theo hình thức tiếp sức.
- Chuẩn bị bài viết sau.
Thể dục : CHUYỀN CẦU
TRÒ CHƠI “NHANH LÊN BẠN ƠI”
I. Mục tiêu :
Tiếp tục ôn Chuyền cầu theo nhóm hai người. Yêu cầu nâng cao khả năng đón và chuyền cầu chính xác hơn.
On trò chơi “Nhanh lên bạn ơi !” . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động.
II.Địa điểm , phương tiện :
Trên sân trường . Vệ sinh an toàn nơi tập.
Còi , quả cầu ( mỗi em 1 quả ) , bảng gỗ , …
III. Nội dung và phương pháp :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp , phổ biến nội dung bài học :
-Tiếp tục ôn Chuyền cầu theo nhóm hai người.
-Ôn trò chơi “Nhanh lên bạn ơi !” .
- GV tổ chức xoay các khớp cổ chân , đầu gối , hông.
- GV tổ chức cho HS giậm chân tại chỗ vàđếm to theo nhịp.
- GV tổ chức cho HS ôn bài thể dục phát triển chung.
2. Phần cơ bản
HĐ1/ Chuyền cầu
- GV tổ chức chuyền cầu theo nhóm 2 người.
- Cách tiến hành như bài 61.
- GV nhận xét – Sửa chữa.
HĐ2/Trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”.
- GV tổ chức trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”.
- Cách tiến hành (như đã HD ở bài học tiết trước).
- Nhận xét – Tuyên dương.
3. Phần kết thúc
- GV cho HS đi đều và hát.
- GV tổ chức ôn một số động tác thả lỏng.
- GV hệ thống bài học.
-Tiếp tục ôn Chuyền cầu theo nhóm hai người.
-On trò chơi “Nhanh lên bạn ơi !” .
- Nhận xét tiết học.
- HS tập trung theo đội hình hàng ngang
-HS thực hiện trên đội hình hàng ngang.
-HS thực hiện bài thể dục theo đội hình hàng ngang .
- HS thực hiện chuyền theo hàng ngang.
- HS thực hiện chơi trên đội hình hàng ngang.
- Từ đội hình hàng ngang HS thực hiện chuyển thành đội hình hàng dọc , đi đều trên 2-4 hàng dọc.
- HS thực hiện trên đội hình hàng dọc.
Thứ tư ngày 22 tháng 4 năm 2009
Tập đọc: TIẾNG CHỔI TRE
I. Mục tiêu :
- Đọc :
-Đọc trơn được cả bài , đọc đúng các từ khó , dễ lẫn.
-Ngắt , nghỉ hơi sau dấu chấm , sau mỗi dòng , mỗi ý của thể thơ tự do.
-Biết cách đọc vắt dòng để thể hiện ý thơ.
-Giọng chậm rãi , nhẹ nhàng , tình cảm.
- Hiểu :
-Hiểu ý nghĩa các từ mới : xao xác , lao công.
-Hiểu nghĩa của bài chị lao công vất vả để giữ sạch , đẹp đường phố . Chúng ta cần phải quý trọng , biết ơn chị lao công và có ý thức giữ vệ sinh chung.
II. Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
-Bảng ghi sẵn bài thơ.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
- Tiết trước chúng ta học tập đọc bài gì ?
- GV gọi HS đọc bài – hỏi.
- Trong quyển sổ liên lạc cô giáo nhắc Trung điều gì ?
- Quyển sổ liên lạc nó có tác dụng như thế nào đối với em ?
- GV Nhận xét – Ghi điểm .
- Nhận xét chung.
2.Bài mới :
*HĐ1/.Giới thiệu :
Trong giờ tập đọc này , chúng ta cùng đọc làm quen với những chị lao công , những con người ngày đêm vất vả để giữ gìn vẻ đẹp cho thành phố qua bài thơ “ Tiếng chổi tre”.
*HĐ2/ HD Luyện đọc
- Đọc bài
- GV đọc bài.
- GV tóm tắt nội dung bài : Hiểu nghĩa của bài chị lao công vất vả để giữ sạch , đẹp đường phố . Chúng ta cần phải quý trọng , biết ơn chị lao công và có ý thức giữ vệ sinh chung.
- Tìm hiểu bố cục
- Bài này được chia làm mấy đoạn ?
- HD đọc từ khó
- HD đọc ngắt nghỉ hơi
*HĐ2/Đọc bài
+ GV đọc mẫu.
- Đọc từng ý thơ
- Đọc từng đoạn trước lớp
- Em hiểu thế nào là “xao xác” ?
- Em hiểu “lao công” là gì ?
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- GV Nhận xét – Tuyên dương.
*HĐ3/.Tìm hiểu bài
- GV yêu cầu HS đọc lại bài.
- Câu hỏi 1
- Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào lúc nào ?
- Câu hỏi 2
- Tìm những câu thơ ca ngợi chị lao công ?
- Câu hỏi 3
- Nhà thơ muốn nói với em điều gì qua bài thơ ?
- Biết ơn chị lao công chúng ta phải làm gì ?
- Câu hỏi 4
- GV ch
File đính kèm:
- giao an 2 tuan 32.doc