Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2,3: Tập đọc: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Đoàn kết để tạo nên sức mạnh. Anh em phải đoàn kết, thương yêu nhau. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5)
* HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4.
- GDKNS : - Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân. Hợp tác.
20 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1051 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2 dạy tuần thứ 14, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14:
Thứ hai ngày 2 tháng 12 năm 2013
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2,3: Tập đọc: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Đoàn kết để tạo nên sức mạnh. Anh em phải đoàn kết, thương yêu nhau. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5)
* HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4.
- GDKNS : - Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân. Hợp tác.
II. Các hoạt động dạy - học :
Tiết 1
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài: Quà của bố.
- Kiểm tra 2 HS.
GV nhận xét, ghi điểm
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Luyện đọc:
a.GV đọc mẫu :
- Đọc lời kể chậm rãi, lời giảng giải của người cha ôn tồn.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu:
- Rút từ HS đọc sai.
+ Rút câu dài:
Một hôm,/ ông đặt một bó đũa/ và một túi tiền trên bàn/ rồi gọi các con,/ cả trai,/ gái, /dâu,/ rể lại và bảo://
Ai bẻ gãy được bó đũa này/ thì cha thưởng cho túi tiền.//
Người cha bèn cởi bó đũa ra,/ rồi thong thả / bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng.//
Như thế là / các con đều thấy rằng / chia lẻ ra thì yếu, / hợp lại thì mạnh.//
* Đọc từng đoạn trước lớp:
+ Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới.
* Đọc từng đoạn trong nhóm:
* Thi đọc giữa các nhóm:
* 1 HS đọc toàn bài.
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi theo nội dung bài
* HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện phát âm đúng.
- Luyện đọc ngắt câu đúng.
* HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- HS đọc các từ ngữ ở phần chú giải.
- HS đọc theo nhóm 2.
- Lớp theo dõi
Tiết 2
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
1/Câu chuyện có những nhân vật nào?
*Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
2/ Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy được bó đũa? (HSK,G)
3/ Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?
* Yêu cầu HS đọc đoạn 3
4/ Một chiếc đũa đựơc ngầm so sánh với vật gì?(HSK,G)
- Cả bó đũa được ngầm so sánh với vật gì? (HSK,G)
5/ Người cha muốn khuyên các con điều gì?
Giảng từ: đùm bọc, đoàn kết
v Hoạt động 2: Luyện đọc lại.
Hướng dẫn HS đọc theo vai
3. Củng cố- Dặn dò:
- Qua câu chuyện này ta rút ra được bài học gì cho bản thân?
- Tìm các câu ca dao, tục ngữ khuyên anh em trong nhà phải đoàn kết thương yêu nhau.
- Xem trước bài: Nhắn tin.
- Nhận xét tiết học.
- Có 5 nhân vật: người cha và bốn người con.
* HS đọc đoạn 2
- Vì họ đã cầm cả bó đũa mà bẻ.
- Ông cụ tháo bó đũa ra rồi bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng.
* HS đọc đoạn 3
- Một chiếc đũa so sánh với với từng người con.
- Cả bó đũa đựoc so sánh với bốn người con.
-Anh em phải đoàn kết thương yêu đùm bọc lẫn nhau. Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh. Chia rẽ thì sẽ yếu đi.
- HS phân vai và đọc theo vai: người dẫn chuyện, người cha, bốn người con
- Anh em phải đoàn kết thương yêu đùm bọc lẫn nhau.
- Môi hở răng lạnh
- Anh em như thể tay chân…
Tiết 5: Toán:
55- 8; 56 - 7; 37 - 8; 68 - 9
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện các phép tính trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8;
68 - 9.
- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng.
* Bài tập cần làm: BT1(cột 1, 2, 3) BT2 (a, b)
II. Các hoạt động dạy-học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên gọi học sinh lên làm bài
- Giáo viên nhận xét
B. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
*Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện lần lượt từng phép tính.
*Phép trừ 55 – 8
- Yêu cầu học sinh đặt tính rồi tính
- Đặt tính rồi tính
55 * 5 không trừ được 8 lấy 15 trừ 8
- 8 bằng 7, viết 7, nhớ 1.
47 * 5 trừ 1 bằng 4, viết 4.
* Vậy 55- 8 = ?
- Yêu cầu học sinh tự làm vào bảng con các phép tính còn lại.
* Hoạt động 3: Thực hành.
Bài 1: (cột 1, 2, 3): Củng cố tính trừ theo cột dọc.
- GV cùng HS nhận xét sửa sai.
Bài 2: (a, b): Củng cố tìm số hạng chưa biết trong một tổng
- GV chấm bài, nhận xét sửa sai
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò.
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà làm Cột 4, 5 của bài 1, làm bài 2c, bài 3
- Nhận xét giờ học.
- HS làm bài tập vào BC.
- Theo dõi GV làm
Học sinh thực hiện trong vở nháp
Nêu cách thực hiện
Nhận xét , bổ sung
- 55 – 8 = 47
- Học sinh làm bảng con:
56
- 7
49
37
- 8
29
68
- 9
59
- 1 HS đọc yêu cầu
HS làm bảng con:
a)
45
- 9
36
75
- 6
69
66
- 7
59
b) 66 96 36
7 9 8
59 87 28
c) 87 77 48
9 8 9
78 69 39
- HS làm bài vào vở:
a) x + 9 = 27 b) 7 + x = 35
x = 27 – 9 x = 35 – 7
x = 18 x = 28
Tiết 6: Toán*: LUYỆN TOÁN: 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9
I.Mục tiêu:
-Củng cố về tìm số bị trừ; tìm số hạng chưa biết dạng 55 -8 ; 56 -7 ; 37 -8 ; 68 - 8
-Củng cố về giải toán có lời văn.
II.Các hoạt động dạy học:
1.Hoàn thành bài tập 1,2,3,4-THToán-Tiết 66
Bài 1: Tính
Cho HS làm bài trong vở, 4 HS nối tiếp làm bài trên bảng
-Gọi một số HS nhắc lại cách thực hiện.
35 46 47 58
7 8 8 9
28 38 38 49
-GV và học sinh nhận xét, bổ sung
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S
Cho HS làm bảng con để thi đua ai nhanh ai đúng
-GV nhận xét, sửa chữa
Bài 3: Tìm x
*/ GV ghi bảng và yêu cầu HS trả lời miệng nêu tên các thành phần trong phép tính:
x + 7 = 35 ; x + 9 = 46 x + 8 = 57 x + 8 = 75
Nêu các tìm số hạng chưa biết.
-4 HS nối tiếp làm bài trên bảng, lớp làm bài trong vở.
-GV chấm và chữa bài trên bảng.
Bài 4: Cho HS đọc bài toán và phân tích.
-Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài trong vở.
-Nhận xét, sửa chữa.
Tiết 7: Tiếng Việt: LUYỆN ĐỌC BÀI: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I.Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay.Biết đọc bài với giọng , đọc chậm rãi, tình cảm...
- Trả lời được các câu hỏi trong bài bằng cách hoàn thnahf bài tập trong vử Thực hành Tiếng Việt/tập 1.
- Hiểu nội dung bài.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Luyện đọc
* GV đọc mẫu, cả lớp theo dõi SGK.
* GV hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
a. HS tiếp nối đọc đoạn:
- Cho học sinh tự đọc cá nhân trong thời gian 3 phút
- Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn, học sinh và giáo vien nhận xét, khen ngợi học sinh đọc có tiến bộ
- GV cho HS luyện đọc diễn cảm một số câu.
- HS phát hiện cách ngắt, nghỉ, chỉ các từ cần nhấn giọng.
b. GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
c. HD tìm hiểu bài:
- HS thảo luận và trả lời lại câu hỏi trong SGK.câu hỏi theo nội dung bài tập 1,2,3/ trang 52
- Gọi HS đọc lần lượt từng câu hỏi và ý trả lời, chọn ý trả lời của mình, lớp nhận xét và bổ sung
- Điều người cha muốn khuyên các con là: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh, anh em phải đoàn kết, thương yêu nhau.
*HS khá giỏi: Kể lại từng đoạn câu chuyện, sau đó kẻ toàn bộ câu chuyện
III. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- HS về nhà đọc bài, chuẩn bị cho tiết kể chuyện.
Thứ ba ngày 3 tháng 12 năm 2013
Tiết 1: Thể dục: Cô Huệ dạy
Tiết 2: Chính tả:
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I. Mục tiêu:
-Nghe viết chính xác bài chính tả,trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói nhân vật.
-Làm được bài tập 2 b, 3b: Phân biệt i/iê và vần in/ iên..
- Giáo dục HS có ý thức trau dồi chữ viết và cách phát âm đúng để viết đúng chính tả.
II. Đồ dùng dạy - học: -Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2b,3b.
III. Hoạt động dạy - học
A)Kiểm tra bài cũ
-HS nhắc lại tựa bài
-HS viết bảng lớp+nháp các từ:cà cuống,niềng niễng,nhộn nhạo,tóe nước.
-Nhận xét ghi điểm
B)Bài mới
1)Giới thiệu bài:Hôm nay các em học chính tả bài:Câu chuyện bó đũa.
2.Hướng dẫn nghe viết
+Hướng dẫn chuẩn bị
-Đọc bài chính tả
-HS đọc bài chính tả
+Hướng dẫn nhận xét
H: Tìm lời người cha trong bài chính tả?
H: Lời người cha được ghi sau những dấu câu gì?
+Hướng dẫn viết từ khó
-HS viết bảng con từ khó, kết hợp phân tích các từ: chia lẻ, lẫn nhau, đoàn kết, đùm bọc, sức mạnh.
+Viết chính tả
-Đọc bài chính tả. HS viết vào vở.
-Quan sát, giúp đỡ HS viết đúng
-Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết
-Đọc bài cho HS soát lại.
-HS tự chữa lỗi.
-Chấm, chữa bài
-Nhận xét bài viết
3)Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2b: Điền vào chỗ trống i hay iê
-HS đọc yêu cầu
-Cho HS làm bài trên bảng nhóm, số còn lại làm trong vở BTTV
-Nhận xét, kết luận ý đúng:
Mải miết, hiểu biết, chim sẻ, điểm 10
Bài 3c:Tìm các tiếng có chứa vần ăt/ăc
-HS làm bài bảng con
-Nhận xét – kết luận ý đúng:
+ Tiếng có nghĩa là cầm tay đưa đi: dắt
- Chỉ hướng ngược lại với hướng nam: Bắc
-Có nghĩa là dùng dao hoặc kéo làm đứt một vật: cắt
C.Củng cố–Dặn dò
-HS viết bảng lớp các lỗi mà lớp viết sai nhiều.
-Nhận xét sửa sai
-GDHS:Viết cẩn thận,chú ý các từ dễ viết sai để viết đúng chính tả.
-Nhận xét tiết học
-Về nhà sửa lỗi -Xem bài mới.
-Quà của bố
-Viết bảng lớp+nháp
-Nhắc mục bài
-Đọc bài chính tả
-Đúng như thế là các con…mới có sức mạnh.
-Sau dấu hai chấm và dấu gạch ngang đầu dòng.
-Viết bảng con từ khó
-Viết chính tả.
- Soát lỗi trong bài viết
-Đổi chéo bài để kiểm tra lỗi cho nhau
-Chữa lỗi
-1 HS đọc yêu cầu
-2 HS làm bảng nhóm và thi đua nhau
-Lớp làm bài trong vở
-Nhận xét bài trên bảng nhóm
-Làm bài vào vở+bảng lớp
-Đọc yêu cầu
-Làm bài tập bảng con
-Nhắc tựa bài
-Viết bảng lớp
Tiết 3: Toán:
65 – 28, 46 – 17, 57 – 28, 78 – 29
I. Mục tiêu:
-Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 65 – 28, 46 – 17; 57 – 28, 78 – 29.
-Biết giải bài toán có một phép trừ dạng trên.
- Hoàn thành các bài tập: 1 (cột 1, 2, 3), 2 (cột 1), 3. HSKG hoàn thành cả ba bài tập.
- Giáo dục SH có ý thức tự giác tích cực và có phương pháp học tập khoa học, sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy- học:
-Que tính
-Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3; Bảng nhóm
III. Hoạt động dạy - học:
-
A)Kiểm tra bài cũ
-HS nhắc lại tựa bài
-HS HTL bảng trừ 15,16,17,18 trừ đi một số.
-Nhận xét ghi điểm
B)Bài mới
1)Giới thiệu phép trừ dạng 65 – 38, 46 – 17,
57 – 28,78 – 29.
-Cho HS đặt tính rồi tính từng phép tính
-Gọi HS trình bày cách thực hiện
-Ghi bảng cách đặt tính và tính của mỗi phép tính
-Nhận xét sửa sai
-
-
-
46 57 78
17 28 29
29 29 49
2)Thực hành
Bài 1:Tính
-Gọi HS đọc yêu cầu
H: Viết các số như thế nào?
H: Thực hiện phép tính như thế nào?
-HS làm bài trong SGK + bảng lớp
-Nhận xét, kết luận kết quả đúng
Bài 2:Số?
-HS đọc yêu cầu
-Cho HS tham gia trò chơi: Điền đúng, điền nhanh
-Cho 2 nhóm lên thi đua, mỗi nhóm 4 HS nối tiếp điền số. HS còn lại cổ vũ cho 2 nhóm
-Nhận xét tuyên dương
-6 -10
86 80 70
-9 -9
58 49 40
Bài 3:Bài toán.
-HS đọc bài toán
H: Bài toán cho biết gì?
H: Bài toán yêu cầu tìm gì?
Tóm tắt:
Tuổi bà :65 tuổi
Tuổi mẹ kém bà: 27 tuổi
Năm nay mẹ :…tuổi?
4)Củng cố– Dặn dò
-HS thi tính nhanh
95 48
- 46 - 19
49 29
-GDHS:Thuộc bảng trừ để làm toán nhanh và đúng.Tính cẩn thận khi làm toán.
-Nhận xét tiết học
-Về nhà xem lại bài -Xem bài mới
-55 – 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9
-1 HS đọc các bảng trừ
-Làm bài bảng con
-Nối tiếp nêu cách thực hiện
-Lớp nhận xét, bổ sung
-Nêu cách thực hiện phép tính
-2 HS đọc yêu cầu
+Viết các số thẳng cột với nhau
+ Thực hiện phép tính từ phải sang trái.
-Làm bài trong SGK
-Nối tiếp nêu cách thực hiện
-Nhận xét bài làm của bạn
-Đọc yêu cầu
-Cho HS tự làmbài cá nhân trong SGK
-2 nhóm lên bảng, mỗi nhóm 4 HS
-Làm bài tập theo nhóm
-Trình bày
-Đọc bài toán
+Bà 65 tuổi, mẹ kém bà 27 tuổi
+Năm nay mẹ bao nhiêu tuổi?
-Làm bài vào vở +1 HS làm bảng nhóm
-Trình bày
Bài giải
Số tuổi của mẹ năm nay là:
65 – 27=38(tuổi)
Đáp số:38 tuổi
-Thi tính nhanh
Tiết 4: Kể chuyện:
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I. Mục tiêu:
- Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
-HS khá giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện
- Rèn kĩ năng diễn đạt bằng lời của mình, khuyến khích học sinh tự kể mà không đọc lại chuyện.
- Giáo dục HS biết đoàn kết trong gia đình, biết đoàn keết để có sức mạnh trong sinh hoạt, trong học tập…
II. Đồ dùng dạy- học:
-Tranh minh họa trong SGK
III. Hoạt động dạy -học:
A. KT bài cũ:
- GV đánh giá, nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. HĐ kể chuyện
a. Kể từng đoạn theo tranh
- GV hướng dẫn quan sát tranh
+ Đoạn 2 được minh họa bằng tranh 2, 3
Nêu nội dung từng tranh
Tranh (1) nói lên điều gì?
Tranh 2: Ông cụ nói và làm gì?
Tranh 3: Hai anh em làm gì?
Tranh 4 : Ông cụ đang làm gì?
Tranh 5: Nêu nội dung của tranh.
+ Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh.
-Nhắc HS: Nhìn ranh, đọc từ dưới tranh, kể bằng lời của mình
-Gọi 1 HS khá kể mẫu đoạn 1
- Cho HS kể chuyện theo nhóm
- Kể chuyện trước lớp.
- GV&HS nhận xét.
b. Phân vai dựng lại câu chuyện.
- GV& HS nhận xét về nội dung trình tự, cách diễn đạt, cách thể hiện qua từng lời nhân vật qua từng đoạn.
- GV& HS bình chọn những bạn kể hay nhất.
C. Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện khuyên em điều gì?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò học sinh.
- 2 học sinh nối tiếp nhau kể chuyện Bông hoa Niềm Vui.
1 em đọc yêu cầu của bài
- HS quan sát tranh.
- 1em nói tóm tắt nội dung từng tranh.
+ Vợ chồng người anh và vợ chồng người em cãi nhau. Ông cụ thấy cảnh ấy rất đau buồn.
+Ông cụ lấy chuyện bó đũa để dạy các con
+Hai anh em ra sức bẻ bó đũa mà không nổi
+Ông cụ bẻ gãy từng chiếc đũa dễ dàng
+Những người con đã hiểu ra lời khuyên của cha
-1 em kể theo mẫu
- Kể theo nhóm 2
+ Các nhóm thi kể
-Nhận xét bạn kể về nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện
- Các nhóm tự phân vai (người dẫn chuyện, ông cụ, bốn người con) thi dựng lại câu chuyện
Thứ tư ngày 5 tháng 12 năm 2012
Tiết 1: Tập đọc: NHẮN TIN
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch hai mẩu tin nhắn; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ..
- Nắm được cách viết tin nhắn (ngắn gọn, đủ ý). Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II. Chuẩn bị:
+ GV- Một vài mẩu tin nhắn viết sẵn.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài Câu chuyên bó đũa.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu : Trực tiếp, ghi đề.
2. Luyện đọc
a. GV đọc mẫu:
- Giọng đọc nhắn nhủ, thân mật
b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu:
- Rút từ HS đọc sai
* Đọc từng mẩu nhắn tin trước lớp:
- Rút câu:
- Em nhớ quét nhà,/ học thuộc hai khổ thơ/ và làm ba bài tập toán/ chị đã đánh dấu.//
- Mai đi học,/ bạn nhớ mang quyển bài hát/ cho tớ mượn nhé.//
* Đọc từng mẩu nhắn tin trong nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm.
* 1 HS đọc toàn bài.
3.Tìm hiểu bài.
+Yêu cầu HS đọc hai mẩu nhắn tin
1/ Những ai nhắn tin cho Linh?
- Nhắn bằng cách nào ?
2/Vì sao chị Nga và Hà phải nhắn tin bằng cách ấy ?
* Vì chị Nga và Hà không trực tiếp gặp được Linh lại không nhờ được ai nhắn tin cho Linh nên phải viết nhắn tin để lại cho Linh.
+Yêu cầu HS đọc mẩu tin thứ nhất
3/ Chị Nga nhắn Linh những gì?
+Yêu cầu HS đọc mẩu tin thứ hai.
4/ Hà nhắn Linh những gì?
+Yêu cầu HS đọc câu hỏi 5.
- Em phải nhắn tin cho ai?
- Vì sao phải viết nhắn tin?
- Nội dung viết nhắn tin là gì?
+Yêu cầu HS thực hành viết nhắn tin.
3. Củng cố-dặn dò:
- Bài học hôm nay giúp em hiểu điều gì về cách nhắn tin.
- Dặn HS thực hành viết nhắn tin.
- Nhận xét tiết học
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo nội dung bài
* HS nối tiếp nhau đọc câu
- Luyện phát âm đúng.
* HS nối tiếp nhau đọc mẩu nhắn tin
- Luyện ngắt câu.
- Đọc theo cặp.
+ HS đọc thầm., 1 HS đọc to
- Chị Nga và Hà.
- Nhắn bằng cách viết ra giấy.
- Vì lúc chị Nga đi Linh ngủ chưa dậy. Còn lúc Hà đến nhà Linh thì Linh không có nhà.
- 1 HS đọc.
- Chị nhắn Linh, quà sáng chị để trong lồng bàn và dặn Linh các công việc cần làm.
- 1HS đọc.
- Hà đến chơi nhưng Linh không có nhà, Hà mang cho Linh bộ que chuyền và dặn Linh mang quyển bài hát cho Hà mượn.
- HS đọc thầm câu hỏi.
- Cho chị...
- Vì bố mẹ đi làm, chị đi chợ chưa về, em sắp đi học.
- Em cho cô Phúc mượn xe đạp
- HS viết nhắn tin.
- HS nối tiếp nhau đọc bài viết.
- Khi muốn nói với ai điều gì mà không gặp được người đó, ta có thể viết những điều cần nhắn vào giấy, để lại. Lời nhắn cần viết ngắn gọn mà đủ ý.
Tiết 4:Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng 15, 16, 17, 18 trừ đi một số
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng đã học.
- Biết giải bài toán về ít hơn.
* BT cần làm: BT1; BT2 (cột 1, 2); BT3; BT4.
II. Chuẩn bị: GV, HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Mời 2 HS lên bảng thực hiện tính
- Giáo viên nhận xét.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài, ghi đề
2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1: Tính nhẩm
Cho học sinh nêu kết quả tính.
Bài 2: ( cột 1, 2)Tính nhẩm
- Yêu cầu học sinh tự nhẩm rồi nêu kết quả
( Cột 3 dành cho HS K,G )
-Em có nhận xét gì về kết quả trong một cột?
-Khi thực hiện 15,16,17,18 trừ đi một số, ta nhẩm bằng cách trừ số lẻ trước để đưa về dạng số tròn chục trừ đi một số.
Bài 3: Đặt tính rồi tính.
- Cho học sinh làm bảng con.
- Nhận xét bảng con.
Bài 4:
Tóm tắt:
Mẹ vắt: 50 lít sữa bò.
Chị vắt ít hơn: 18 lít sữa bò.
Chị vắt: … lít sữa bò ?
Bài 5: ( HS K,G )
(Nếu còn thời gian)
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- HS làm BC: 16 – 8 24 - 17
Làm miệng.
15 - 6 =9 14 – 8 = 6 15 – 8 = 7 15 – 9 = 6
16 –7 =9 15 – 7 = 8 14 – 6 = 8 16 – 8 = 8
17 –8 =9 16 – 9 = 7 17 – 9 = 8 14 – 5 = 9
18 –9 =9 13 – 6 = 7 13 – 7 = 6 13 – 9 = 4
Bài 2: làm bài theo yêu cầu của giáo viên.
15- 5- 1= 9
15 - 6 = 9
16- 6 – 3=7
16- 9 = 7
-HS nhận xét
-HS làm bảng con.
a) 35
- 7
28
72
- 36
36
b) 81 - 9 - 9
72
50
- 17
33
Bài 4: làm vào vở.
Bài giải
Số lít sữa chị vắt được là:
50- 18 = 32 (lit)
Đáp số: 32 lít sữa)
Bài 5: Học sinh vẽ vào SGK
Tiết 5: Tập viết
CHỮ HOA: M
I. Mục tiêu:
- Biết viết chữ hoa M (1dòng cỡ chữ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ).
- Chữ và câu ứng dụng Miệng (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ).
- Viết cụm từ ứng dụng Miệng nói tay làm cỡ nhỏ (3 lần).
II. Đồ dùng dạy- học:
+ GV: Mẫu chữ M đặt trong khung chữ
III. Các hoạt động dạy- học:
A.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra chữ hoa L
- Nhận xét ghi điểm
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu: Trực tiếp + ghi đề
2. Hướng dẫn viết chữ hoa:
a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ M
* Gắn mẫu chữ M
- Chữ M cao mấy li?
- Chữ M gồm mấy nét? Là những nét nào?
- GV nêu cách viết.
- GV vừa viết chữ M, vừa nhắt lại cách viết.
+ Yêu cầu HS viết bảng con
b. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
-Viết bảng: Miệng nói tay làm
- Yêu cầu HS đọc cụm từ.
- Hiểu cụm từ này như thế nào?
- Em có nhận xét gì về độ cao của các chữ cái trong cụm từ đó; khoảng cách; cách nối nét.
+ GV viết mẫu: Miệng
+ Yêu cầu HS viết bảng con
c. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.
- GV nêu yêu cầu cho HS viết bài
d. Chấm chữa bài.
- GV thu vở chấm bài và sữa sai.
3 . Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà viết bài.
- HS viết bảng con chữ L
- 2 HS viết bảng lớp Lá
- Cao 5 ô ly.
- Gồm 4 nét: móc ngược trái, thẳng xiên và móc ngược phải.
- HS viết 2 lượt
- Miệng nói tay làm.
- Nói đi đôi với làm.
- HS nhận xét.
- HS viết bảng con 2 lượt
- HS viết theo hướng dẫn của GV
Tiết 6: Toán: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 65- 38; 46- 17;57- 28; 78- 29.
- Rèn kỹ năng giải bài toán có một phép trừ dạng như trên.
II. Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài
2.Thực hành
Bài 1 : THToán/54
- Nêu yêu cầu của bài
- GV gọi 4 em lên bảng.
- GV nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 2:Đặt tính rồi tính
+ Củng cố cách đặt phép tính trừ có 2 chữ số & cách thực hiện phép tính.
Bài 3: ( THT/55)
- HD tóm tắt & giải bài toán:
+Muốn biết thùng nhỏ đựng được bao nhiêu lí xăng ta làm thế nào?
-Cho HS làm bài trong vở THT
*Bài 3: Điền số:(HS khá, giỏi)
- Nêu cách thực hiện phép tính
- GV & HS chữa bài.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò học sinh.
-Viết số thích hợp vào chỗ chấm
-4HS làm bài trên bảng,
-Cho HS nối tiếp đọc kết quả, lớp nhận xét, sửa chữa.
-Lớp đọc ĐT bài 1 đã hoàn chỉnh
- 1 em đoc y/c của bài. Đặt tính rồi tính.
- H/S làm vào bảng con
41 33 52 60
- - - -
9 8 25 47
32 25 27 13
Tóm tắt
Thùng to : 70 l xăng
Thùng nhỏ: ít hơn thùng to 28 l xăng
Thùng nhỏ: ...l xăng
Bài giải
Thùng nhỏ đựng được là:
70 – 28 = 32 (l)
Đáp số: 32 lít xăng
- 1 em nêu y/c của bài.
-Đọc kết quả, lớp nhận xét và bổ sung
Tiết 7: Tiếng Việt:
LUYỆN VIẾT: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I. Mục tiêu: Giúp học sinh.
- Nghe – viết chính xác, trình bày đúng một đoạn : “Bốn người con...một cách dễ dàng” trong bài: Câu chuyện bó đũa.
- Luyện viết đẹp, đúng những tiếng có âm vần dễ lẫn: l/n ; i/ iê ; ăt /
- Rèn cho các em kỹ năng viết đúng độ cao, khoảng cách các con chữ ,đều và đẹp, viết đúng chính tả.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận trong khi viết .
II. Các hoạt động dạy - học .
A. Kiểm tra
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
B. Hướng dẫn luyện viết
- Giáo viên đọc bài viết .
- Gọi HS đọc lại bài chính tả.
-Yêu cầu viết tiếng khó: hết sức, bó đũa, dễ dàng, bẻ gãy
- Giáo viên đọc cho học sinh viết
+ GV quan sát uốn nắn giúp đỡ học sinh
+ GV đọc từng tiếng cho học sinh yếu viết
- Soát lỗi.
+ Giáo viên đọc cho học sinh soát lỗi
- Chấm chữa bài
+ GV chấm 4- 5 bài
*Bài tập:
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 5,6 và làm bài trong vở THTiếng việt/trang 52
- Gọi HS lên bảng làm bài, GV và HS nhận xét và sửa chữa.
+ Khen những học sinh có tiến bộ .
+ Nhắc nhở học sinh viết xấu cần rèn luyện thêm.
C. Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.
Học sinh lắng nghe
- 1 học sinh đọc bài
-HS viết bảng con
- Học sinh viết bài vào vở
- Học sinh đổi vở kiểm tra chéo
-Đọc và làm bài trong vở
-Nối tiếp trình bày kết quả
Thứ năm ngày 5 tháng 12 năm 2013
Tiết 1: Thể dục: Cô Huệ dạy
Tiết 2: Toán: BẢNG TRỪ
I. Mục tiêu:
- Thuộc các bảng trừ trong phạm vi 20.
- Biết vận dụng bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để làm tính cộng trừ liên tiếp.
* Bài tập cần làm: BT1; BT2 (cột 1)
II.Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: HD lập bảng trừ.
Bài 1: Giáo viên tổ chức cho học sinh tính nhẩm từng cột trong sách giáo khoa để nêu kết quả.
- Tổ chức cho học sinh tự lập bảng trừ
- Tự học thuộc bảng trừ
- Mời HS đọc nối tiếp từng cột
Bài 2: Tính
Yêu cầu học sinh làm bài trong vở ô li.
Gọi HS đọc kết quả và giải thích kết quả
Nhận xét và bổ sung
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- HS làm bài bảng lớp
18 - 8 – 1 = 9
16 - 6 – 3 = 7
18 - 9 = 9
16 - 9 = 7
- Tính nhẩm rồi nêu kết quả.
11 - 2 = 9
11 - 3 = 8
11 - 4 = 7
11 - 5 = 6
11 - 6 = 5
11 - 7 = 4
11 - 8 = 3
11 - 9 = 2
12 - 3 = 9
12 - 4 = 8
12 - 5 = 7
12 - 6 = 6
12 - 7 = 5
12 - 8 = 4
12 - 9 = 3
13 - 4 = 9
13 - 5 = 8
13 - 6 = 7
13 - 7 = 6
13 - 8 = 5
13 - 9 = 4
14 - 5 = 9
14 - 6 = 8
14 - 7 = 7
14 - 8 = 6
14 - 9 = 5
15 - 6 = 9
15 - 7 = 8
15 - 8 = 7
15 - 9 = 6
16 - 7 = 9
16 - 8 = 8
16 - 9 = 7
17 - 8 = 9
17 - 9 = 8
18 - 9 = 9
- Tự học thuộc bảng trừ.
- Đọc cá nhân, đồng thanh
-HS đọc và làm bài trong vở ô li
-Nối tiếp đọc kết quả
5 + 6 - 8 =3
8 + 4 - 5 =7
HS nhận xét
Tiết 3: Luyện từ và câu:
TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH.
CÂU KIỂU: AI LÀM GÌ ? DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI.
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số từ ngữ về tình cảm gia đình (BT1)
- Biết sắp xếp các từ đã cho thành câu theo mẫu Ai làm gì? (BT2)
- Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống (BT3)
II. Đồ dùng dạy - học: + GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 và 3.
+ HS : Vở BTTV
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt một câu kiểu: Ai làm gì?.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
-Cho HS làm bài trong vở BTTV
-Yêu cầu HS suy nghĩ và lần lượt phát biểu.
- GV ghi bảng các từ HS vừa tìm được.
- Yêu cầu HS đọc các từ đã tìm được.
Bài 2:Sắp xếp các từ ở 3 nhóm sau thành câu:
- Lưu ý: Chữ đầu câu viết hoa cuối câu có dấu chấm.Với 3 nhóm từ đã cho, tạo thành rất nhiều câu theo mẫu: Ai làm gì?
- GV nhận xét chốt lại ý đúng.
* Bài 3: Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt ý đúng.
Truyện này buồn cười ở chỗ nào?
-Cho HS đọc lại câu chuyện
3. Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành bài tập.
3HS nêu miệng bài
Lớp nhận xét, bổ sung
- Hãy tìm 3 từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em.
-làm bài trong vở BTTV
- HS lần lượt phát biểu: giúp đỡ, chăm sóc, chăm lo, chăm chút, nhường nhịn, yêu thương, quý mến…..
- HS đọc các từ vừa tìm được.
- HS làm bài vào BTTV
- 3 Nhóm làm vào bảng phụ.Làm xong đính bảng, và đọc to kết quả.
Ai
làm gì ?
Anh
Chị
Em
Chị em
Anh em
chăm sóc em.
chăm s
File đính kèm:
- giao an 2tuan 1415.doc