TẬP ĐỌC
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
I. MỤC TIÊU
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng chậm rải, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: Chú hề, nàng công chúa nhỏ
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cách nghĩ của các em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh hoạ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Bài cũ
HS đọc bài tập đọc “ Trong quán ăn Ba cá bống”, nêu ý nghĩa của truyện.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
17 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1189 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2 dạy tuần thứ 17, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
Thứ hai ngày 29 tháng 12 năm 2008
Tập đọc
Rất nhiều mặt trăng
I. Mục tiêu
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng chậm rải, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: Chú hề, nàng công chúa nhỏ
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cách nghĩ của các em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.
II. đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ
iii. Hoạt động dạy học
Bài cũ
HS đọc bài tập đọc “ Trong quán ăn Ba cá bống”, nêu ý nghĩa của truyện.
Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
HĐ1. Luyện đọc
Chia bài làm 3 đoạn: (8 dòng đầu - …tất nhiên là thắng - Còn lại)
HS tiếp nối nhau đọc bài. GV kết hợp giúp HS hiêủ các từ ngữ chú giải. Lưu ý HS đọc đúng câu hỏi và nghỉ hơi ở câu dài:
Nhưng ai nấy đều nói là đòi hỏi của công chúa không thể thực hiện được / vì mặt trăng ở rất xa / và to hàng nghìn lần đất nước của nhà vua
HS luyện đọc theo cặp .
Hai HS đọc cả bài
GV đọc diễn cảm: giọng nhẹ nhàng châm jrãi ở đoạn đầu, buồn của vua, vui , nhịp nhanh hơn ở đoạn kết
HĐ2. Tìm hiểu bài
Một HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm , trả lời:
- Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì ?
- Trước yêu cầu của công chúa nhà vua đã làm gì ?
- Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa ?
-Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được ?
- Đoạn này cho ta thấy điều gì ?
ý1: Công chúa muốn có mặt trăng nhưng đòi hỏi đó không thực hiện được.
Cho hoc sinh đọc đoạn 2, trả lời:
- Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học ?
- Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô cong chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn ?
- Đoạn này cho ta thấy công chúa là người thế nào ?
ý2: Cách nghĩ về mặt trăng của công chúa rất khác với người lớn
HS đọc đoạn 3, trả lời:
- Sau khi biết rõ công chúa muốn có một ''mặt trăng'' theo ý nàng, chú hề đã làm gì ?
- Thái độ của công chúa như thế nào khi nhận món quà ?
- Nêu nội dung chính của đoạn ?
ý3: Công chúa vui sướng và khỏi bệnh khi nhận món quà.
HĐ3. HD HS đọc diễn cảm
3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn, tìm giọng đọc phù hợp mỗi đoạn.
HD đọc diễn cảm đoạn: Thế là chú hề….Tất nhiên là bằng vàng rồi.
GV đọc mẫu - HS luyện đọc - Thi đọc DC. Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay
3. Củng cố, dặn dò
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? (Công chúa nhỏ đáng yêu, chú hề thông minh)
GV nhận xét tiết học
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
toán
Luyện tập
i. Mục tiêu
Giúp HS rèn luyện kĩ năng:
- Thực hiện phép chia cho số có ba chữ số
- Giải toán có lời văn
II. Hoạt động dạy học
A. bài cũ
Đặt tính rồi tính: 32564 : 213 24578 : 451
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Luyện tập
Bài1: Học sinh đặt tính rồi tính. Chữa bài: yêu cầu HS nêu cách chia.
Bài 2: HD HS tóm tắt rồi giải vào vở, 2 rm làm bảng nhóm:
Tóm tắt
240 gói : 18 kg
1 gói : ? kg
Giải
18 kg = 18 000 g
Số gam muối có trong mỗi gói là:
18000 : 240 = 75 (g)
Đáp số: 75 g
Bài 3 : Các bước tương tự bài 2
3. Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
khoa học
Ôn tập học kì I
I. Mục tiêu
Giúp học sinh củng cố và hệ thống hoá các kiến thức về:
- Tháp dinh dưỡng cân đối
- Một số chất của nước và không khí, thành phần chính của không khí, vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- Vai trò của nước, không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí
II. Hoạt động dạy học
HĐ1:Trò chơi ai nhanh ai đúng?
Bước 1: GV chia nhóm và phát tháp dinh dưỡng cân đối chưa hoàn thiện, các nhóm hoàn thiện
Bước 2: Trình bày sản phẩm
Bước3 : GV ghi sẵn câu hỏi ở SGK vào phiếu:
- Nêu tính chất của nước và không khí ?
- Nêu các thành phần của nước và không khí ?
- Trình bày vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên ?
- Nước có vai trò như thế nào trong sinh hoạt lao động vsf sản xuất ?
- Tại sao cần phải tiết kiệm nước ?
HS lên bốc thăm ngẫu nhiên và trả lời câu hỏi đó
Hoạt động2: Triển lãm
-Bước 1: Nhóm trưởng nêu yêu cầu các bạn đưa tranh ảnh và tư liệu sưu tầm được đưa ra lựa chọn để trình bày theo từng chủ đề: Vai trò của nước, vai trò của không khí
Bước 2: Cả lớp tham quan khu triển lãm của từng nhóm, nghe các thành viên trong nhóm trình bày
GV cùng đánh giá , nhận xét chọn đội nhất, đội nhì.
3. Củng cố, dặn dò
- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường nước và môi trường không khí ?
GV nhận xét tiết học
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––-
Thứ ba ngày 30 tháng 12 năm 2008
toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu
Giúp HS rèn luyện kĩ năng:
- Thực hiện các phép tính nhân, chia.
- Giải bài toán có lời văn
- Đọc biểu đồ và tính toán số liệu trên biểu đồ.
Ii. Hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài
2. Luyện tập
Bài 1: HS tính tích hai thừa số rồi ghi vào vở
Hoc sinh tìm thương của hai số hoặc tìm số bị chia hay số chia rồi ghi vào vở
Thừa số
27
23
152
134
Thừa số
23
27
152
152
Tích
621
621
621
20368
20368
Số bị chia
66178
66178
66178
16250
16250
Số chia
203
326
125
125
Thương
326
326
130
130
Bài 2 : HS đặt tính rồi tính , sau đó nêu kết quả
Bài 3 : HS đọc đề, tìm hiểu đề:
- Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ?
- Muốn tìm số bộ đồ dùng học toán của mỗi trường ta cần phải biết gì ?
HS giải vào vở, 2 em làm bảng nhóm:
Bài giải
Sở giáo dục- Đào tạo đã nhận được số bộ đồ dùng dạy toán là:
40 x 468 = 18720( bộ)
Mỗi trường nhận được số bộ đồ dùng dạy toán là:
18720 : 156 = 120 (bộ)
Đáp số: 120 bộ đồ dùng dạy toán
Bài 4: Hướng dẫn học sinh đọc biểu đồ rồi trả lời các câu hỏi
3. Củng cố dặn dò
GV nhận xét tiết học
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
mĩ thuật
(GV đặc thù dạy)
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Luyện từ và câu
Câu kể Ai làm gì ?
I. Mục tiêu
- Học sinh nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể ai làm gì ?
- Nhận ra hai bộ phận CN, VN của câu kể Ai làm gì ?. Từ đó biết vận dụng kiểu câu kể Ai làm gì ? vào bài viết.
II. đồ dùng dạy học
Bảng phụ
iii. Hoạt động dạy học
A. Bài cũ
- Câu kể là gì ? Cho ví dụ.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Các hoạt động
HĐ1. Phần Nhận xét
Bài 1,2: Đọc kĩ yêu cầu của đề bài. HD phân tích các câu.
Kết quả:
Câu
Từ ngữ chỉ hoạt động
Từ chỉ người hoặc vật hoạt động
- Người lớn đánh trâu ra cày
- Các cụ già nhật cỏ đốt lá
- Mấy đứa bé bắc bếp thổi cơm
- Các bà mẹ tra ngô
- Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ
- Lũ chó sủa om cả rừng
đánh trâu ra cày
nhặt cỏ đốt lá
bắc bếp thổi cơm
tra ngô
ngủ khì trên lưng mẹ
sủa om cả rừng
người lớn
các cụ già
mấy đứa bé
các bà mẹ
các em bé
lũ chó
Bài 3: Học sinh suy nghĩ, trả lời từng câu
Kết quả:
Câu
Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động
Câu hỏi cho từ chỉ người hoặc vật hoạt động
- Người lớn đánh trâu ra cày
- Các cụ già nhật cỏ đốt lá
- Mấy đứa bé bắc bếp thổi cơm
- Các bà mẹ tra ngô
- Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ
- Lũ chó sủa om cả rừng
Người lớn làm gì ?
Các cụ già làm gì ?
Mấy đứa bé làm gì ?
Các bà mẹ làm gì ?
Các em bé làm gì ?
Lũ chó làm gì ?
Ai đánh trâu ra cày ?
Ai nhặt cỏ đốt lá ?
Ai bắc bếp thổi cơm ?
Ai tra ngô ?
Ai ngủ khì trên lưng mẹ?
Con gì sủa om cả rừng ?
HĐ2. Ghi nhớ
HS đọc phần ghi nhớ
GV giải thích thêm bằng sơ đồ:
Bộ phận 1 chỉ người hay vật hoạt động gọi là chủ ngữ Trả lời câu hỏi: Ai (con gì, cái gì) ?
Bộ phận 2 chỉ hoạt động trong câu gọi là vị ngữ Trả lời câu hỏi: Làm gì ?
HĐ3. Luyện tập
Bài 1: Cho học sinh đọc đề, tìm các câu kể Ai làm gì ? có trong đoạn
Kết quả:
Câu 1 : Cha tôi làm cho tôi cái chổi cọ để quét nhà, quét sân .
Câu 2 : Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ , treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau .
Câu 3 : Chị tôi đan nón lá cọ , lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu .
Bài 2: Cho học sinh đọc đề rồi tự trao đổi theo cặp, trình bày
Kết quả:
Cha tôi / làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân.
Mẹ / đựng hạt giống đầy móm lá cọ , treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau .
Chị tôi / đan nón lá cọ , lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu .
Bài 3: Học sinh đọc đề, nêu yêu cầu, làm vào vở, 2 em làm bảng nhóm
Ví dụ:
Hằng ngày, em thường dậy sớm. Em ra sân, vươn vai tập thể dục. Sau đó, em đánh răng, rửa mặt….
3. Củng cố, dặn dò
Nhận xét giờ học
________________________________
kể chuyện
Một phát minh nho nhỏ
I. Mục tiêu
1. Rèn kĩ năng nói :
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, học sinh kể lại được câu chuyện Một phát minh nho nhỏ , có thể kết hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên.
- Hiểu nội dung câu chuyện (Cô bé Maria ham thích quan sát, chịu suy nghĩ nên đã phát hiện ra một quy luật tự nhiên).Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện( nếu chịu khó tìm hiểu thế giới xung quanh, ta sẽ phát hiện ra nhiều điều lý thú)
2. Rèn kĩ năng nghe :
- Chăm chú nghe cô giáo kể chuyện, nhớ đựơc chuyện
-Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp lời bạn
Ii. Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ chuyện trong sgk
III. Hoạt động dạy học
A. Bài cũ
Kể câu chuyện về đồ chơi của em hoặc của bạn em
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. GV kể lại toàn bộ câu chuyện
GV kể lần 1 cho học sinh nghe
Lần 2: vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ, học sinh nghe, kết hợp nhìn tranh minh hoạ.
Tranh 1: Ma-ri-a nhận thấy mỗi lần gia nhân bưng trà lên, bát đựng trà thoạt đầu rất dễ trượt trong đĩa.
Tranh 2: Ma-ri-a tò mò, lẽn ra khỏi phòng khách để làm thí nghiệm
Tranh 3: Ma-ri-a làm thí nghiệm với đống bát đĩa trên bàn ăn, Anh trai của Ma-ri-a xuất hiện và trêu em.
Tranh 4: Ma-ri-a và Anh trai tranh luận về điều cô bé phát hiện ra
Tranh 5: Người cha ôn tồn giải thích cho hai con
3. Hướng dẫn Hoc sinh kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
Hoc sinh đọc yêu cầu của bài tập 1 và 2
Kể chuyện theo nhóm
Thi kể chuyện trước lớp: Vài tốp học sinh nối tiếp nhau kể chuyện. Một vài học sinh kể toàn bộ câu chuyện
Hoc sinh kể xong đều phải nói về ý nghĩa của câu chuyện
Cả lớp và GV bình chọn bạn hiểu chuyện và kể chuyện hay nhất trong giờ học.
4. Củng cố ,dặn dò
- Em học được gì qua câu chuyện ?
GV nhận xét tiết học
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Buổi chiều: luyện toán
luyện tìm thành phần chưa biết
i. mục tiêu
Giúp HS củng cố về tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, trừ, nhân, chia
Giải bài toán có lời văn
ii. Hoạt động dạy học
Bài 1: Tìm x
x + 23564 = 312114 x - 2345 = 36147 35698 - x = 1024
436 x x = 11772 x : 526 = 24356 195906 : x = 634
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống:
Số bị chia
8463
9128
Số chia
148
304
123
246
Thương
45
80
Số dư
67
13
Bài 3: Hai khu đất hình chữ nhật có chiều dài bằng nhau. Khu A có diện tích 112564m2 và chiều rộng 263m. Khu B có chiều rộng 362m. Tính diện tích khu B.
Bài 4: Một phân xưởng nhận về 47 thùng, mỗi thùng có 25 kg bún khô. Người ta đem số bún đó đóng thành các gói, mỗi gói có 125g bún khô. Hỏi phân xưởng đó đóng được bao nhiêu gói bún khô ?
* HS K, G: làm thêm bài
Tích của hai thừa số bằng 2005. Nếu một thừa số gấp lên 2 lần và thừa số kia gấp lên 5 lần thì được tích mới là bao nhiêu ?
GV nhận xét tiết học
––––––––––––––––––––––––––––––––––––
luyện tiếng việt
luyện tập về văn miêu tả
I. mục tiêu
Giúp HS luyện viết bài văn miêu tả đồ vật theo yêu cầu của đề
HS viết đúng nội dung, đủ bố cục ba phần của bài văn miêu tả.
ii. Hoạt động dạy học
GV yêu cầu hS thực hiện yêu cầu sau:
Đề bài: Tả một quyển sách hay một quyển truyện mà em yêu thích theo kiểu mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng
HS làm bài, chữa bài.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Kỉ thuật
cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (Tiết 3)
I. mục tiêu
HS hoàn thành sản phẩm của tiết trước.
Rèn tính khéo léo, cẩn thận cho HS
II. Hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài
2 Các hoạt động
HĐ1. HS thực hành
GV yêu cầu HS đưa bộ đồ dùng ra, hoàn thành sản phẩm các em dã chon ở tiết trước
HS thực hành, GV theo dõi uốn nắn
HĐ2: Trưng bày và dánh giá sản phẩm
GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
HS tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn
GV chọn một số sản phẩm đẹp để khen và tranh trí
3. Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––
hoạt động tập thể
Hoạt động Đội Sao
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Thứ tư ngày 31 tháng 12 năm 2008
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu
Giúp HS ôn tập củng cố hoặc tự kiểm tra :
- Giá trị của chữ số theo vị trí của chữ số đó trong một số
- Các phép tính với số tự nhiên.
- Thu thập một số thông tin từ bản đồ.
- Diện tích hình chữ nhật và so sánh các số đo diện tích.
- Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số.
ii. Hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài
2. Luyện tập
Bài 1: Học sinh tự làm bài rồi chữa bài
Lưu ý: Sau khi học sinh chữa bài GV nêu câu hỏi để học sinh giải thích vì sao khoanh vào chữ cái đó.
Bài 2: Hướng dẫn nhìn vào biểu đồ để học sinh trả lời các câu hỏi.
Bài 3: HS đọc đề, trả lời:
- Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ?
- Bài toán thuộc dạng nào ?
HS giải vào vở, 2 em làm bảng nhóm. Chữa bài:
Bài giải
Hai lần số hoc sinh nam của trường đó là:
672 – 92 = 580 (học sinh )
Số học sinh nam của trường đó là:
580 : 2 = 290 (học sinh )
Số học sinh nữ của trường đó là
290 + 92 = 382( học sinh )
Đáp số: 290 học sinh nam
382 học sinh nữ
3. Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học
––––––––––––––––––––––––––––––––––––
tập đọc
Rất nhiều mặt trăng (Tiếp theo)
I. Mục tiêu
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm câu chuyện , chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của chuyện, đọc phân biệt giọng người kể với giọng của các nhân vật: Chú hề, nàng công chúa nhỏ
- Hiểu được từ ngữ trong truyện
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Trẻ em rất ngộ nghĩnh đáng yêu.Các em nghĩ về đồ chơi như về các vật có thật trong đời sống. Các em nhìn thế giới xung quanh giải thích về thế giới xung quanh rất khác với người lớn.
ii. đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ
iii. Hoạt động dạy học
A. Bài cũ
HS đọc nối tiếp nhau đọc bài : Rất nhiều mặt trăng
- Cô công chúa có nguyện vọng gì ?
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện ?
B. Bài mới .
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
HĐ1. Luyện đọc
GV chia bài làm 3 đoạn: (Sáu dòng đầu - Năm dòng tiếp theo - Còn lại)
Hoc sinh nối tiếp đọc từng đoạn. Kết hợp luyện đọc từ khó: vằng vặc, mất sừng, tìm hiểu nghĩa các từ ngữ ở phần chú giải.
1 HS đọc cả bài
GV đọc bài: giọng căng thẳng ở đoạn đầu, nhẹ nhàng ở đoạn sau
HĐ2. Tìm hiểu bài
HS đọc đoạn 1, trả lời:
- Nhà vua lo lắng về điều gì ?
- Nhà vua cho vời các vị đại thần và các nhà khoa học đến để làm gì ?
- Vì sao một lần nữa các vị đại thần và các nhà khoa học lại không giúp được nhà vua ?
- Đoạn này cho ta biết điều gì ?
ý1: Nỗi lo lắng của nhà vua.
Hoc sinh đọc đoạn còn lại, trả lời:
- Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt trăng để làm gì ?
- Công chúa trả lời như thế nào ?
- Cách giải thích của cô công chúa đã nói lên điều gì ? Chọn câu trả lời hợp với ý của em nhất (ý c)
- Đoạn này cho thấy công chúa là người như thế nào ?
ý2: Công chua rất ngộ nghĩnh và đáng yêu.
- Nêu nội dung của đoạn truyện ?
HĐ3. HD HS đọc diễn cảm
4HS đọc diễn cảm theo cách phân vai, tìm giọng đọc phù hợp.
HD HS đọc DC đoạn: Làm sao mặt trăng…Nàng đã ngủ
GV đọc mẫu - HS luyện đọc - Thi đọc DC. Nhận xét, bình chon bạn đọc hay nhất
3. Củng cố, dặn dò
Câu chuyện muốn nói với em điều gì ?
GV nhận xét tiết học
––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Đạo đức
Yêu lao động (Tiết 2)
I. Mục tiêu
Học xong bài này HS có khả năng :
- Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân
- Biết phê phán những biểu hiện chây lười trong lao động
II. Hoạt động dạy học
HĐ1 : Đóng vai
Hoc sinh thảo luận theo nhóm , mỗi nhóm đóng vai một tình huống
Đại diện các nhóm trình bày
GV phỏng vấn học sinh đóng vai
- Cách cư xử với người lao động trong mỗi tính huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao?
- Em cảm thấy thế nào khi cư xử như vậy?
Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm( Bài tập 5 SGK)
Học sinh trình bày sản phẩm theo nhóm
Cả lớp nhận xét
GV nhận xét chung
Kết luận chung: Mời 3-4 em đọc to phần ghi nhớ
3. Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học. Dặn HS thực hiện kính trọng biết ơn người lao động.
––––––––––––––––––––––––––––––––––
tập làm văn
Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật
I. Mục tiêu
- Hiểu đựơc cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn.
- Luyện tập xây dựng một đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật
Ii . Hoạt động dạy học
A. Bài cũ
- Khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì ?
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Các hoạt động
HĐ1. Phần Nhận xét
- Ba Hoc sinh nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài tập 1, 2, 3
- Cả lớp đọc lại bài “ Cái cối tân” suy nghĩ làm bài cá nhân hoặc trao đổi với bạn để xác định:
- Nêu các đoạn văn trong bài và nêu ý nghĩa của mỗi đoạn ?
Học sinh phát biểu ý kiến – cả lớp và giáo viên nhận xét
Kết quả:
Mở bài: Đoạn 1 : Giới thiệu về cái cối được tả trong bài
Thân bài: Đoạn 2: Tả hình dáng bên ngoài của cái cối
Đoạn 3: Tả hoạt động của cái cối
Kết bài: Đoạn 4: Nêu cảm nghĩ về cái cối
HĐ2. Phần Ghi nhớ
Ba bốn Hoc sinh đọc lại nôi dung cần ghi nhớ trong SGK
HĐ3. Phần Luyện tập
Bài tập 1:
HS đọc nội dung bài tập 1
Cả lớp đọc thân bài “Cây bút máy”. GV giải nghĩ: két (bám chặt vào)
HS làm bài, phát biểu ý kiến và giáo viên nhận xét
Kết quả:
Bài văn gồm có 4 đoạn. Mỗi lần xuống dòng được xem là một đoạn
Đoạn 2: Tả hình dáng bên ngoài của cây bút máy
Đoạn 3: Tả cái ngòi bút
Câu mở đầu đoạn 3 : Mở nắp ra em thấy cái ngòi sáng loáng hình lá tre , có mấy chữ rất nhỏ, nhìn không rõ
Câu kết đoạn : Ròi em tra nắp bút cho ngòi khỏi bị toè trước khi cất vào cặp
Đoạn văn tả cái ngòi bút, công dụng của nó, các bạn HS giữ gìn ngòi bút
Bài tập 2: Hoc sinh đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ để viết bài, GV nhắc HS chú ý:
+ Đề bài chỉ yêu cầu các em viết một đoạn tả bao quát chiếc bút của em ( không vội tả chi tiết từng bộ phận, không viết cả bài.)
+ Để viết đoạn văn đạt yêu cầu, em cần quan sát kỹ chiếc bút về hình dáng kích thước, màu sắc, chất liệu cấu tạo, chú ý đặc điểm riêng khiến cái bút của em khác với các bạn.
+Tập diễn đạt sắp xếp các ý, kết hợp bộc lộ cảm xúc
Lớp viết bài, 2 em viết bài ở bảng nhóm
Chữa bài
3. Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
thể dục
Bài tập rèn luyện tư thế và kĩ năng vận động cơ bản . Trò chơi ''Nhảy lướt sóng''
i. mục tiêu
Ôn đi kiễng gót hai tay chống hông. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác
Trò chơi Nhảy lướt sóng. Yêu cầu tham gia chơi chủ động
ii. địa điểm, phương tiện
Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập
Dụng cụ cho trò chơi
iii. nội dung và phương pháp lên lớp
1. Phần mở đầu
GV phổ biến nội dung, yêu cầ tiết học
Lớp chạy theo một hàng dọc
Trò chơi Làm theo hiệu lệnh
2 Phần cơ bản
a. Bài tập RLTTCB
Ôn đi kiễng gót hai tay chống hông
GV tổ chức cho HS tập theo tổ - Thi đua giữa các tổ
b. Trò chơi
GV nêu tên trò chơi, HS nhắc lại cách chơi và luật chơi
Tổ chức cho HS chơi
3. Phần kết thúc
Chạy chậm hít thở sâu
Đứng tại chỗ vỗ tay, hát
Hệ thống lại bài
GV nhận xét tiết học
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Thứ năm ngày 1 tháng 1 năm 2009
Nhỉ Tết dương
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Thứ sáu ngày 2 tháng 1 năm 2009
âm nhạc
(GV đặc thù dạy)
–––––––––––––––––––––––––––––––
Toán
Dấu hiệu chia hết cho 2.
I. Mục tiêu
Giúp HS biết :
- Dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
- Nhận biết số chẵn số lẻ
- Vận dụng để giải các bài tập liện quan đến chia hết cho 2 và không chia hết cho 2
ii. Hoạt động dạy học
1 Giới thiệu bài
2. Các hoạt động
HĐ1.GV hướng dẫn học sinh tự tìm hiểu ra dấu hiệu chia hết cho 2
GV yêu cầu HS nêu các ví dụ chia hết cho 2, không chia hết cho 2
VD: 2; 18; 22; 14…
3; 5; 19; 11…
- Nhận xét về các chữ số tận cùng của các số chia hết cho 2, không chia hết cho 2 ?
- Những số như thế nào thì chia hết cho 2 ? (Các số có tận cùng là: 0, 2, 4, 6, 8 là các số chia hết cho 2)
- Những số như thế nào thì không chia hết cho 2 ? (Các số có tận cùng là: 1, 3, 5, 7, 9 là các số không chia hết cho 2 )
HĐ2. Giới thiệu số chẵn số lẻ
GV nêu: Các số chia hết cho 2 là số chẵn
- Nêu VD về số chẵn ?
Các số không chia hết cho 2 là số lẻ.
- Nêu VD về số lẻ ?
Kết luận: Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 là các số chẵn. Các số cóỡch số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 là các số lẻ
HS nhắc lại
HĐ3. Thực hành
Bài 1: Học sinh chọn ra các số chia hết cho 2 và giải thích vì sao chọn các số đó.
Bài 2: Học sinh làm bài vào vở, lên bảng chữa bài.
VD: 72, 96…
Bài 3: Học sinh làm bài vào vở, chữa bài.
Bài 4: HS nêu yêu cầu, làm bài.
Kết quả: a. 340; 342; 346; 348; 350
b. 8347; 8349; 8351; 8353; 8355; 8357.
3. Củng cố, dặn dò
Nêu dấu hiệu chia hết và không chia hết cho2 ?
GV nhận xét tiết học.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Lịch sử
Ôn tập học kì i
I. mục tiêu
- Ôn tập củng cố kiến thức đã học trong 15 bài lịch sử đã học.
- Học sinh nhớ các mốc lịch sử của nước ta ngay từ những ngày đầu dựng nước và giữ nước
- Kể tên được các sự kiện lịch sử tiêu biểu và trình bày tóm tắt được các sự kiện lịch sử đó
II . Hoạt động dạy học chủ yếu
1. Giới thiệu bài
2. Các hoạt động
Hoạt động 1: Buổi đầu dựng nước và giữ nước.
- Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào ? ở khu vực nào trên đất nước ta ? Kinh đô đặt ở đâu? Đứng đầu nhà nước là ai ?
(Nước Văn Lang ra đời vào 700 năm TCN, trên địa phận Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. Kinh đô đặt ở Phong Châu (Phú Thọ). Đứng đầu nhà nước là Hùng Vương )
- Nêu những hoạt động chính của người dân nước Văn Lang ?
- Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào? Nêu những thành tựu sâu sắc về quốc phòng của ngừơi dân Lạc Việt là gì ?
Hoạt động 2: Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập (179 TCN đến năm 938)
GV phát phiếu, HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành các câu hỏi sau:
- Khi đô hộ nước ta, các triều đại phong kiến phương Bắc đã làm những gì ?
- Dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc nhân dân ta đã thể hiện thái độ thế nào ?
a. Chịu khuất phục
b. Nhân dân ta không chịu khuất phục
- Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng diễn ra vào năm nào ? Chọn ý đúng.
+ Năm 40 TCN
+ Năm 40 SCN
- Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng diễn ra trong hoàn cảnh nào? Nêu kết quả của cuộc khởi nghĩa ?
- Chiến thắng Bạch Đằng diễn ra vào năm nào ? chọn câu trả lời đúng.
+ Năm 938
+ Năm 983
- Chiến thắng Bạch Đằng 938 do ai lãnh đạo ? Chọn ý đúng.
+ Ngô Quyền lãnh đạo
+ Lê Hoàn lãnh đạo
- Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa như thế nào đối với nước ta thời bấy giờ?
Hoạt động 3: Buổi đầu độc lập
- Tình hình nước ta sau khi Ngô Quyền mất?
- Nhà Lí dời đô ra Thăng Long năm nào ? Thăng Long còn có những tên nào khác ?
Hoạt động 4: Nước Đại Việt thời Trần( 1226- 1400)
- Nhà Trần được thành lập năm nào ?
- Nhà Trần đã làm gì để củng cố và xây dựng đất nước
- Khi giặc Mông- Nguyên vào Thăng Long vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh giặc ? ( Chủ động rút khỏi kinh thành Thăng Long )
3. Củng cố, dặn dò
Nhận xét tiết học
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
khoa học
Kiểm học kì I
I. Mục tiêu
- Kiểm tra kiến thức kĩ năng về môn khoa học đã học trong học kì I.
- Hoc sinh làm bài nghiêm túc, tự giác.
Ii. Hoạt động dạy học
1. GV ghi đề bài trên bảng.
Câu 1: Trong quá trình sống con người lấy những gì ở môi trường và thải ra từ môi trường những gì?
Câu 2: Kể tên và nêu cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá?
Câu 3: Nên và không nên làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước.
Câu 4: Nước tồn tại ở mấy thể. Nêu tính chất riêng của nước ở từng thể đó.
Câu 5 : Nêu các tính chất của không khí .
HS làm bài vào giấy.
2. Thang điểm
Câu 1 : 2đ
Câu 2 : 2đ
Câu 3 : 2đ
Câu 4 : 2đ
Câu 2 : 2đ
3. GV thu bài về chấm
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
luyện từ và câu
Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?
I. Mục tiêu
Học sinh hiểu:
- Trong câu kể Ai làm gì ? vị ngữ nêu lên hoạt động của người hay vật.
- Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? thường do động từ và cụm động từ đảm nhiệm.
Ii . Hoạt động dạy học
A. Bài cũ
Câu kể Ai làm gì có mấy bộ phận chính ? Nêu ý nghĩa của từng bộ phận đó ? Ví dụ.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Các hoạt động
HĐ1. Phần Nhận xét
Bài 1: Một HS đọc đề, lớp đọc thầm đoạn văn tả hội đua voi, suy nghĩ và phát biểu ý kiến
HS tìm câu kể, phát biểu ý kiến
Kết quả:
Đoạn văn có 6 câu, 3 câu đầu là câu kể Ai làm gì ?
Câu 1 : Hàng trăm con voi đang tiến về bãi
Câu 2 :Người các buôn kéo về
File đính kèm:
- Tuan 17.doc