Đạo đức: GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (Tiết 1)
I. Mục tiêu : HS hiểu:
- Vì sao cần phải giúp đỡ người khuyết tật .
- Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật .
- Trẻ em khuyết tật có quyền đối xử bình đẳng, có quyền được hỗ trợ, giúp đỡ.
-HS có những việc làm thiết thực giúp đỡ người khuyết tật tuỳ theo khả năng của bản thân.
-HS có thái độ thông cảm , không phân biệt đối xử với người khuyết tật .
II. Đồ dùng dạy học :
19 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1003 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2 dạy tuần thứ 28, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28
Thứ hai ngày 23 tháng 3 năm 2009
Đạo đức: GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (Tiết 1)
I. Mục tiêu : HS hiểu:
- Vì sao cần phải giúp đỡ người khuyết tật .
- Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật .
- Trẻ em khuyết tật có quyền đối xử bình đẳng, có quyền được hỗ trợ, giúp đỡ.
-HS có những việc làm thiết thực giúp đỡ người khuyết tật tuỳ theo khả năng của bản thân.
-HS có thái độ thông cảm , không phân biệt đối xử với người khuyết tật .
II. Đồ dùng dạy học :
-Vở bài tập Đạo đức
III. Các hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra bài cũ :
+ Vì sao em phải lịch sự khi đến nhà người khác?
+ Cư xử lịch sự thể hiện điều gì ?
- GV nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
*Hoạt động 1: Phân tích tranh nhận biết được hành vi cụ thể về giúp đỡ người khuyết tật .
+ Tranh vẽ cảnh gì ?
+ Việc làm của các bạn nhỏ giúp gì cho bạn bị khuyết tật ?
+ Theo em thì em sẽ làm gì để giúp đỡ bạn ? Vì sao
Kết luận: Ta cần giúp đỡ các bạn bị khuyết tật để các bạn được học tập .
* Hoạt động 2: Những việc cần làm để giúp đỡ người khuyết tật .
- Tìm những việc cần làm và không nên làm đối với người khuyết tật .
-GV nhận xét sửa sai và rút ra kết luận .
Kết luận : Tuỳ theo khả năng và điều kiện mà làm những việc giúp đỡ người tàn tật cho phù hợp .Không xa lánh , thờ ơ đối với người khuyết tật .
* Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến
Kết luận : Các ý a, c, d là đúng ý b chưa đúng vì mọi người khuyết tật cần được giúp đỡ .
3 . Củng cố dặn dò :
+ Tại sao chúng ta cần phải giúp đỡ người khuyết tật ?
+ Em hãy kể một việc làm để giúp đỡ người khuyết tật .
- Về nhà học bài cũ và áp dụng vào cuộc sống.
- 2 HS trả lời .
- Quan sát tranh .
-Tranh vẽ cảnh một số hs đang đẩy xe cho 1 bạn bại liệt đi học.
- Giúp bạn bị khuyết tật được đến trường học tập .
- HS trả lời theo cảm nhận .
- Thảo luận và ghi kết quả vào BT 2.
-Những việc cần làm :
+Đẩy xe cho bạn bị bại liệt .
+Đưa người khiếm thị qua đường .
+ Vui chơi với bạn khuyết tật .
- Những việc không nên :
+ Trêu chọc người khuyết tật .
+ Chế giễu, xa lánh người khuyết tật .
- HS bày tỏ thái độ đồng tình hay không với nội dung BT3.
- Một số HS trả lời .
Toán: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ 2
A. KiĨm tra:
KiĨm tra k n¨ng lµm tÝnh nh©n, chia trong phạm vi c¸c b¶ng nh©n chia ®· hc.
Gi¶i to¸n c li v¨n
TÝnh gi¸ trÞ biĨu thc s
Tìm một thành phần chưa biết trong một phép tính.
TÝnh ® dµi ®ng gp khĩc, chu vi h×nh vu«ng, tam gi¸c
B. C¸c ho¹t ®ng d¹y hc:
Gi¸o viªn nªu yªu cÇu
HS lµm bµi kiĨm tra vµo v hoỈc giy kiĨm tra in s½n
Gv nh¾c nh HS gi÷ nỊ np lµm bµi
Thu , chm bµi
Nhn xÐt gi hc.
*D kin kiĨm tra:
1) TÝnh:
2 x 3 3 x 3 5 x 4 6 x 1
18 : 2 32 : 4 4 x 5 0 : 9
4 x 9 5 x 5 20 : 5 1 x 10
35 : 5 24 : 3 20 : 4 0 : 1
2) TÝnh :
3 x 5 + 5 = 3 x 10 - 14 =
2 : 2 x 0 = 0 : 4 + 6 =
3) Tìm x?
X x 2 = 12 x : 3 = 5
4) C 15 hc sinh chia ®Ịu thµnh 3 nhm. Hi mçi nhm c my hc sinh?
5) TÝnh ® dµi ®ng gp khĩc díi ®©y b»ng 1 phÐp tÝnh nh©n.
3cm 3cm 3cm 3 cm 3cm
*C¸ch ®¸nh gi¸:
Bµi 1 : 4 ®iĨm , mçi phÐp tÝnh ®ĩng 0,25 ®iĨm.
Bµi 2 : 2 ®iĨm, mçi phÐp tÝnh ®ĩng 0,5 ®iĨm.
Bµi 3 : 1,5 ®iĨm, mçi phÐp tÝnh ®ĩng 0,75 ®iĨm
Bµi 4 : 1,5 ®iĨm,
- C©u tr¶ li ®ĩng 0,5 ®iĨm
PhÐp tÝnh ®ĩng 0,5 ®iĨm
§¸p s ®ĩng 0,5 ®iĨm
Bµi 5 : 1 ®iĨm,
Tập đọc : KHO BÁU (2 tiết)
I. Mục đích yêu cầu:
-Đọc lưu loát được cả bài , đọc đúng các từ khó , dễ lẫn .
-Ngắt , nghỉ hơi đúng sau dấu chấm , phẩy , giữa các cụm từ.
-Biết thể hiện lời của từng nhân vật cho phù hợp.
-Hiểu ý nghĩa các từ mới : cơ ngơi , đàng hoàng , kho báu , …
-Hiểu ý nghĩa câu truyện : Ai biết quý đất đai , chăm chỉ lao động trên ruộng đồng , người đó sẽ có cuộc sống ấm no , hạnh phúc .
II . Đồ dùng dạy học :
-Bảng phụ ghi sẵn câu cần luyện đọc .
III . Các hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra bài cũ :
- GV nhận xét bài kiểm tra giữa HK 2.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc:
a. Đọc mẫu:
- GV đọc mẫu toàn bài.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc:
* Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1
* Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2
- HD HS đọc câu văn dài:
+ Ngày xưa, có hai vợ chồng người nông dân kia/ quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu.
+ Hai ông bà thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng/ và trở về nhà khi đã lặn mặt trời.
c. Đọc trong nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Gọi HS đọc bài .
+ Tìm các hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân ?
+ Nhờ chăm chỉ lao động 2 vợ chồng người nông dân đã đạt được điều gì?
+ Hai con trai người nông dân có chăm chỉ làm ruộng như cho mẹ của họ không ?
+Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì?
+ Em hiểu thế nào là kho báu ?
+ Theo lời người cha 2 con làm gì ?
+ Vì sao mấy vụ lúa đều bội thu ?
+ Cuối cùng, kho báu mà hai người con tìm được là gì ?
+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
4. Luyện đọc lại:
- Gọi HS đọc bài .
5. Củng cố dặn dò:
+ Qua câu chuyện em hiểu được điều gì ?
-Nhận xét đánh giá tiết học .
- Lắng nghe, 1 HS đọc chú giải.
- 3 HS đọc nối tiếp.
- Luyện đọc từ khó: hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, chuyên cần, hão huyền.
- Đọc câu chứa từ khó.
- 3 HS đọc nối tiếp.
- Luyện đọc ngắt nghỉ câu dài.
- Đọc nối tiếp nhau trong nhóm.
- Đại diện nhóm thi đọc.
-1 HS đọc bài, lớp đọc thầm .
- Quanh năm hai sương một nắng , cuốc bẫm cày sâu ….ngơi tay .
- Gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng.
- Họ ngại làm ruộng, chỉ mơ tưởng hão huyền .
- Ruộng nhà mình có 1 kho báu các con hãy tự đào lên mà dùng .
- Là chỗ cất giữ nhiều của quí.
- Họ đào bới cả đám ruộng lên để tìm kho báu.
- Đất đai được cuốc xới tơi xốp nên lúa tốt.
- Đất đai màu mỡ và sự cần cù lao động.
- Đừng ngồi mơ tưởng hảo huyền , chỉ có lao động cần cù mới tạo ra của cái. Đất đai là kho báu vô tận , chăm chỉ lao động thì mới có cuộc sống ấm no hạnh phúc .
- HS đọc nối tiếp đoạn và đọc cả bài .
- Ai chăm học, chăm làm, người ấy sẽ thành công, sẽ có cuộc sống ấm no hạnh phúc, có nhiều niềm vui .
Thứ ba ngày 24 tháng 03năm 2009
Toán: ĐƠN VỊ , CHỤC , TRĂM , NGHÌN
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Ôn lại về quan hệ giữa đơn vị và chục , giữa chục và trăm.
- Nắm được đơn vị nghìn , hiểu được quan hệ giữa trăm và nghìn.
- Biết cách đọc và viết các số tròn trăm.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình vuông bằng nhựa biểu thị các đơn vị, chục, trăm.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ :
- Nhân xét bài kiểm tra định kỳ .
B. Bài mới :
1. Ôn tập về đơn vị, chục, trăm.
- GV gắn lên bảng 1 ô vuông và hỏi:
+ Có mấy đơn vị ?
- GV gắn tiếp 2, 3 … 10 ô vuông như phần SGK và yêu cầu HS nêu số đơn vị tương tự như trên.
+ 10 đơn vị còn gọi là gì ?
+ 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ?
- GV ghi bảng : 10 đơn vị = 1 chục
+ GV gắn lên bảng các hình chữ nhật biểu diễn chục và yêu cầu HS nêu các chục từ 1 chục (10) đến 10 chục (100) tương tự như đã làm với phần đơn vị.
+ 10 chục bằng bao nhiêu ?
- GV ghi bảng : 10 chục = 100
2. Giới thiệu 1000:
a. Giới thiệu số tròn trăm.
- GV gắn lên bảng 1 hình vuông biểu diễn 100.
+ Có mấy trăm ?
- GV viết số 100 dưới hình biểu diễn.
- GV gắn 2 hình vuông như trên .
+ Có mấy trăm ?
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và viết số 2 trăm.
- GV giới thiệu : Để chỉ số lượng là 2 trăm , người ta dùng số 2 trăm , viết là 200.
- GV lần lượt đưa ra 3 , 4 , … , 9 hình vuông như trên để giới thiệu các số 300 , 400 , … , 900
+ Các số từ 100 đến 900 có đặc điểm gì chung ?
Kết luận : Những số 100, 200, 300 ... 900 được gọi là những số tròn trăm.
b. Một nghìn:
- GV gắn lên bảng 10 hình vuông:
+ Có mấy trăm?
- GV giới thiệu: 10 trăm được gọi là 1 nghìn
- GV viết bảng : 10 trăm = 1000
- GV gọi HS đọc và viết số 1000.
+ 1 chục bằng mấy đơn vị ?
+ 1 trăm bằng mấy chục ?
+ 1 nghìn bằng mấy trăm ?
3. Thực hành:
a. Đọc và viết số
- GV gắn các hình vuông biểu diễn một số đơn vị , chục, các số tròn trăm bất kỳ lên bảng . Sau đó gọi HS đọc và viết số tương ứng.
b. Chọn hình phù hợp với số
- GV đọc (một số chục hoặc tròn trăm)
- Nhận xét .
4. Củng cố dặn dò:
- Yêu cầu HS đọc và viết số theo hình biểu diễn
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Có 1 đơn vị.
- Có 2 , 3 , … , 10 đơn vị.
- Còn gọi là 1 chục.
- Bằng 10 đơn vị.
-1 chục = 10 ; 2 chục = 20 ; … ; 10 chục = 100 .
- Nêu: 10 chục = 100
- Có 1 trăm
- Có 2 trăm.
- HS lên bảng viết các số tròn trăm
- Cùng có 2 chữ số 0 đứng cuối .
- HS lần lượt đọc và viết các số 200 - 900
1 chục = 10 đơn vị
1 trăm = 10 chục
1 nghìn = 10 trăm
- HS đọc và viết số theo theo hình biểu diễn .
- HS thực hiện chọn hình sao cho phù hợp với yêu cầu đặt ra.
- HS lên bảng viết.
Kể chuyện: KHO BÁU
I. Mục đích yêu cầu:
-Dựa vào gợi ý kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
-Biết kể chuyện bằng lời của mình , phân biệt được giọng của các nhân vật.
-Biết nghe , nhận xét , đánh giá lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng ghi sẵn các câu gợi ý.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn kể chuyện:
- Kể lại từng đoạn theo gợi ý .
Bước 1 :Kể chuyện trong nhóm .
Bước 2 : Kể trước lớp
- GV yêu cầu HS các nhóm nhận xét và bổ sung.
- Nếu HS còn lúng túng GV gợi ý theo từng đoạn
Đoạn 1 : Có nội dung là gì ?
+Hai vợ chồng thức khuya dậy sớm như thế nào ?
+ Hai vợ chồng đã làm việc như thế nào?
+ Kết quả mà hai vợ chồng đạt được?
- Tương tự như trên với đoạn 2 , 3 .
3. Kể lại toàn bộ câu chuyện:
- Yêu cầu HS kể lại từng đoạn .
- Yêu cầu kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV nhận xét tuyên dương những HS kể tốt.
4. Củng cố dặn dò:
+ Qua câu chuyện em hiểu được điều gì ?
- Về nhà tập kể , kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Nhận xét tiết học.
-HS kể trong nhóm. Khi HS kể các em khác theo dõi, lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV (Mỗi nhóm kể 1 đoạn)
- Hai vợ chồng chăm chỉ .
- Họ ra đồng lúc gà gáy sáng và trở về khi đã lặn mặt trời .
- Hai vợ chồng cần cù làm việc chăm chỉ , không lúc nào ngơi tay . Đến vụ lúa họ cấy lúa rồi trồng khoai, trồng cà. Không để cho đất nghỉ.
- Nhờ làm lụng chuyên cần, họ đã gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng .
- 3 HS mỗi em kể 1 đoạn .
1 -2 HS khá kể lại toàn bộ câu chuyện.
-HS trả lời .
Chính tả : KHO BÁU
I. Mục đích yêu cầu:
-Nghe và viết lại đúng , đẹp đoạn “Ngày xưa … trồng cà”
-Làm đúng các bài tập chính tả.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
-Nhận xét bài kiểm tra định kỳ.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn nghe viết:
- GV đọc mẫu
+ Nội dung của đoạn văn là gì ?
+ Những từ ngữ nào cho em thấy họ rất cần cù ?
- Hướng dẫn luyện viết cách trình bày:
- Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó .
- GV chốt lại và ghi bảng: quanh năm, trồng khoai, cuốc bẫm.
-Gọi HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con .
-GV nhận xét sửa sai .
+ Đoạn văn có mấy câu ?
+Trong đoạn văn những dấu câu nào được sử dụng?
+ Những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao ?
- GV đọc mẫu lần 2 .
- GV đọc bài yêu cầu HS viết vào vở .
- GV đọc lại bài vở bài tập .
- Thu một số vở để chấm .
3. H ướng dẫn làm bài tập :
Bài 2 :Điền vào chỗ trống ua hay uơ ?
-GV nhận xét sửa sai .
Bài 3 : Điền vào chỗ trống :
a. l hay n ?
-Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
- GV nhận xét sửa sai .
- Gọi HS đọc .
4. Củng cố dặn dò:
- Về nhà sửa lỗi còn mắc trong bài viết.
-Nhận xét đánh giá tiết học .
- HS theo dõi và đọc lại.
-Nói về sự chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người nông dân.
-Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu , ra đồng từ lúc gà gáy sáng đến lúc lúc lặn mặt trời, hết trồng lúa, lại trồng khoai, trồng cà.
- HS tìm và nêu từ khó .
-HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con .
- HS nêu.
- HS theo dõi .
-HS viết bài vào vở .
- HS dò bài, sửa lỗi cho bạn.
-HS nộp vở.
- HS đọc yêu cầu .
- 2 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
voi huơ vòi, mùa màng
thuở nhỏ, chanh chua
- HS đọc yêu cầu .
Ơn trời mưa nắng phải thì
Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu .
Công lênh chẳng quản bao lâu
Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng
Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang
Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu.
- 2 HS đọc lại .
Tập viết: CHỮ HOA: Y
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết viết chữ Y hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
- Biết viết cụm từ ứng dụng theo cỡ nhỏ , viết đúng mẫu , đều nét và nối nét đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy học:
-Mẫu chữ Y hoa đặt trong khung chữ.
-Viết mẫu cụm từ ứng dụng “Yêu luỹ tre làng”.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ
- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết chữ hoa: X
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích và yêu cầu.
2. Hướng dẫn viết chữ cái hoa
a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- Gắn mẫu chữ Y
- Chữ Y cao mấy li? Được viết bởi mấy nét? Có nét nào giống với chữ hoa đã được viết?
- Cho HS quan sát chữ U và chữ Y
- GV đồ lên chữ Y và chỉ dẫn cách viết:
Gồm 2 nét là nét móc hai đầu và nét khuyết dưới.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
b. Hướng dẫn HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt
- GV nhận xét uốn nắn.
3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
- Treo bảng phụ
- Giúp HS hiểu nghĩa: Luỹ tre làng là hình ảnh quen thuộc của làng quê Việt Nam . Trên khắp mọi miền đất nước, đến đâu chúng ta cũng có thể gặp luỹ tre làng, vì thế người VN rất yêu cây tre, gần gũi với luỹ tre làng.
- Nêu độ cao các chữ cái có trong cụm từ? Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng?
- Trong cụm từ có những dấu thanh nào?
- Chữ nào chứa chữ cái S ta vừa luyện viết?
- Viết mẫu chữ Yêu vào khung chữ ở bảng, lưu ý nối liền nét Y và ê.
- Hướng dẫn HS viết bảng con chữ Yêu
- GV nhận xét và uốn nắn.
4. Viết bài vào vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
5. Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
6. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- HS viết bảng con.
- HS quan sát
- Chữ 8 cao 5 li, được viết bởi 2 nét, có nét 1 giống với phần đầu của chữ U.
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu: Yêu luỹ tre làng
- HS nêu độ cao các con chữ có trong cụm từ, vị trí đặt dấu thanh, khoảng cách giữa các chữ...
- Yêu
- HS viết bảng con
- HS viết vở
- Rút kinh nghiệm.
Thứ tư ngày 25 tháng 03 năm 2009
Tập đọc: CÂY DỪA
I . Mục đích yêu cầu:
- Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, các từ dễ lẫn.
- Nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ và sau mỗi dòng thơ.
- Giọng đọc thơ nhẹ nhàng, hồn nhiên, có nhịp điệu.
- Hiểu nghĩa các từ mới : toả, bạc phếch, đủng đỉn, canh …
- Hiểu nội dung bài thơ : Với cách nhìn của trẻ em, nhà thơ Trần Đăng Khoa đã miêu tả cây dừa giống như con người luôn gắn bó với đất trời và thiên nhiên.
- Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
- Bảng lớp ghi sẵn câu văn cần luyện đọc .
III . Các hoạt động dạy - học :
A . Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi bài “Kho báu”.
-GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu qua tranh.
2. Luyện đọc:
a. Đọc mẫu:
- GV đọc mẫu toàn bài.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc.
* Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1
Đoạn 1 : Từ đầu ... trên cạn .
Đoạn 2 : Đêm hè ... cổ dừa .
Đoạn 3 : Còn lại
* Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2
- Hướng dẫn HS ngắt nhịp thơ.
c. Đọc cho nhau nghe trong nhóm
d. Đọc cá nhân.
- Nhận xét ,tuyên dương.
- Đọc toàn bài .
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Gọi HS đọc bài .
+ Em hãy nêu các bộ phận của cây dừa ?
+ Tác giả dùng những hình ảnh của ai để tả cây dừa, việc dùng những hình ảnh này nói lên điều gì ?
+ Cây dừa gắn bó với thiên nhiên ( gió, trăng, mây, nắng, đàn cò ) như thế nào ?
+ Em thích nhất câu thơ nào ? Vì sao ?
Ý nghĩa: Với cách nhìn của trẻ em, nhà thơ Trần Đăng Khoa đã miêu tả cây dừa giống như con người luôn gắn bó với đất trời và thiên nhiên.
5. Học thuộc lòng bài thơ :
- GV hướng dẫn HTL từng đoạn thơ.
- GV gọi nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài thơ.
- Nhận xét, sửa sai .
3.Củng cố dặn dò :
+ Cây dừa gắn bó với thiên nhiên như thế nào ?
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ .
- GV Nhận xét, ghi điểm
- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
- Nhận xét tiết học.
-3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV .
- HS theo dõi bài .
- Lắng nghe, 1 HS đọc lại, 1 HS đọc chú giải.
- 3 HS đọc nối tiếp.
- Luyện đọc từ khó: bạc phếch, hũ rượu.
- Đọc câu chứa từ khó.
- 3 HS đọc nối tiếp.
- Luyện đọc ngắt nhịp thơ.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn .
- Đại diện các nhóm thi đọc đoạn .
- 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm .
-Lá : như bàn tay dang tay đón gió, như chiếc lược chải vào mây xanh. Ngọn dừa: như người biết gật đầu gọi trăng. Thân dừa : bạc phếch, đứng canh trời đất. Quả dừa: như đàn lợn con, như những hũ rượu.
-Tác giả dùng hình ảnh của con người để tả cây dừa, điều này cho thấy cây dừa rất gắn bó với con người, con người cũng rất yêu quý cây dừa.
-Với gió : dang tay đón gió, gọi gió đến cùng múa reo. Với trăng: gật đầu gọi. Với mây: là chiếc lược chải vào mây. Với nắng: làm dịu nắng trưa. Với đàn cò: hát rì rào cho đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra.
- HS trả lời theo ý thích .
-HS nhắc lại .
-HS học thuộc lòng bài thơ .
- 1 HS trả lời .
- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ .
Toán: SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết so sánh các số tròn trăm.
- Nắm được thứ thự các số tròn trăm.
- Biết điền các số tròn trăm vào các vạch có trên tia số.
II. Đồ dùng dạy học:
-10 tấm nhựa hình vuông biểu diễn 100.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
+ 1 chục bằng mấy đơn vị?
+ 10 chục bằng mấy trăm?
+ 10 trăm bằng mấy?
- Nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Hướng dẫn so sánh các số tròn trăm:
- GV gắn bảng 2 hình vuông biểu diễn 100.
+ Có mấy trăm ô vuông ?
- GV yêu cầu HS viết số 200 xuống dưới hình biểu diễn.
- GV gắn tiếp 3 hình vuông lên bảng, mỗi hình biểu diễn 100 ô vuông cạnh 2 hình trước .
+ Có mấy trăm ô vuông ?
- GV yêu cầu HS viết số 300 xuống dưới hình biểu diễn.
+ 200 ô vuông và 300 ô vuông thì bên nào có nhiều hơn ?
+200 và 300 số nào lớn hơn, số nào bé hơn?
- GV ghi bảng : 200200
- Tiến hành tương tự với 300 và 400.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và cho biết :
+ 200 và 400 số nào lớn hơn ? Số nào bé hơn?
+ 300 và 500 số nào lớn hơn ? Số nào bé hơn?
2. Thực hành:
Bài 1 : > ; < ?
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con .
Bài 2 : > ; < ; = ?
-Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
-GV nhận xét sửa sai .
Bài 3 : Số ?
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
+ Các số cần điền phải đảm bảo yêu cầu gì
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm bảng con
- GV yêu cầu HS đếm các số tròn trăm từ 100 đến 1000 theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
3. Củng cố dặn dò:
- So sánh các số sau .
300 ... 400 600 ... 200
200 ... 100 800 ... 900
- Về nhà làm bài tập ở vở bài tập .
- Nhận xét đánh giá tiết học .
-10 đơn vị.
-100
-1000
- Có 2 trăm ô vuông .
- HS viết 200
-Có 300 ô vuông.
- HS viết 300 .
-300 nhiều hơn 200.
-300 lớn hơn 200, 200 bé hơn 300.
- HS đọc .
200 200.
300 300.
- So sánh các số tròn trăm với nhau và điền dấu thích hợp.
-So sánh các số tròn trămvới nhau và điền dấu thích hợp .
-Điền số còn thiếu vào ô trống.
-Là các số tròn trăm, số đứng sau lớn hơn số đứng trước .
- HS đọc dãy số .
- 2 HS đại diện 2 dãy lên làm .
Luyện từ và câu : MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ ?
I. Mục đích yêu cầu:
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về cây cối.
- Biết đặt và trả lời câu hỏi cho cụm từ “ Để làm gì ?”
- Củng cố cách dùng dấu chấm, dấu phẩy trong đoạn văn.
II. Đồ dùng dạy học :
- Giấy A3 kẻ sẵn BT1, bài tập 3 viết bảng phụ, vở bài tập .
III. Các hoạt động dạy - học :
A. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích, yêu cầu tiết học
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Kể tên các loài cây mà em biết theo nhóm.
- Gọi 2 HS làm bài trên giấy A3.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
- GV : Có những loại vừa là cây bóng mát , vừa là cây ăn quả , vừa là cây lấy gỗ : mít , nhãn …
Bài 2: Dựa vào kết quả bài tập 1 hỏi đáp theo mẫu sau :
+ Người ta trồng cây cam để làm gì ?
-Người ta trồng cây cam để ăn quả .
- GV theo dõi uốn nắn cho HS nói trọn câu.
Bài 3 : Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống
+ Vì sao ô trống thứ nhất lại điền dấu phẩy?
+Vì sao điền dấu chấm vào ô trống thứ hai ?
3. Củng cố dặn dò:
+ Kể tên một số cây lương thực, thực phẩm, cây hoa và cây ăn quả .
- Về nhà học bài lại bài.
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp làm VBT.
+ Cây lương thực, thực phẩm: lúa, ngô, khoai lang, sắn, đỗ, lạc, vừng, rau muống ...
-Cây ăn quả: Cam, quýt, xoài, dâu. ổi, sầu riêng ...
+ Cây lấy gỗ: lim,, sến, táu, bạch đàn...
Cây hoa: cúc, đào, mai, hồng, huệ...
Cây bóng mát: bàng, phượng, xà cừ, bằng lăng, đa ...
- HS đọc yêu cầu .
- Từng cặp thực hành lên hỏi đáp .
HS1:Người ta trồng cây bàng làm gì ?
HS2: Người ta trồng cây bàng lấy bóng mát .
- HS đọc yêu cầu .
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở.
Chiều qua, Lan nhận được thư bố. Trong thư bố dặn dò hai chị em Lan rất nhiều điều. Song Lan nhớ nhất lời bố dặn riêng em ở cuối thư: “Con nhớ chăm bón cây cam ở đầu vườn để khi bố về, bố con mình có cam ngọt ăn nhé!”
- Vì đến đó chưa thành câu.
- Vì câu đó đã thành câu.
-HS trả lời .
Thứ năm ngày 26 tháng 03 năm 2009
Toán: CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Cấu tạo thập phân của các số tròn chục từ 110 đến 200.
- Đọc , viết các số tròn chục từ 110 đến 200.
- So sánh được các số tròn chục từ 110 đến 200 và nắm được thứ tự của các số này.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình vuông , mỗi hình biểu diễn 100.
- Bảng kẻ sẵn các cột ghi : trăm , chục , đơn vị , viết số , đọc số.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ :
- Khoanh vào số lớn nhất :
- GV nhận xét, sửa sai .
B. Bài mới:
1. Giới thiệu các số tròn chục từ 110 đến 200 .
- GV gắn lên bảng hình biểu diễn số 110
+ Có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ?
- GV : Số này đọc là : Một trăm mười.
+ 110 có mấy chữ số , là những chữ số nào?
+ Một trăm là mấy chục ?
+ Vậy số 110 có bao nhiêu chục ?
+ Có lẻ ra đơn vị nào không ?
- GV: Đây là một số tròn chục.
- GV hướng dẫn tương tự với dòng thứ hai của bảng để HS tìm ra cách đọc , cách viết và cấu tạo của số 120.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và thảo luận để tìm ra cách đọc và cách viết của các số : 130 , 140 , 150 , 160 , 170 , 180 , 190 , 200.
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả thảo luận.
-YC HS đọc các số tròn chục từ 110 đến 200.
2. So sánh các số tròn chục.
- GV gắn lên bảng hình biểu diễn 110
+ Có bao nhiêu ôvuông ?
- GV yêu cầu HS lên bảng viết số 110.
- GV gắn tiếp lên bảng hình biểu diễn số 120.
+ Có bao nhiêu ôvuông ?
+ 110 ô vuông và 120 ô vuông , thì bên nào nhiều hơn, bên nào ít hơn ?
- Ta nói 110 110
3. Thực hành:
Bài 1 :Viết (theo mẫu )
- Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở .
-GV nhận xét sửa sai .
Bài 2 : Bài tập yêu cầu gì ?
- Để điền cho đúng trước hết phải so sánh số sau đó điền dấu ghi lại kết quả so sánh đó .
- Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng con.
- GV nhận xét sửa sai .
Bài 3 :
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở .
- GV yêu cầu HS làm bài.
Bài 4 : Số ?
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS đọc các số tròn chục từ bé đến lớn
4. Củng cố dặn dò:
- Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm .
- Thi đua 2 dãy .
- GV nhận xét tuyên dương .
- Về nhà ôn bài
- Nhận xét tiết học.
a. 800, 500, 900, 700, 400 .
b. 300, 500, 600, 800, 1000 .
- Có 1 trăm, 1 chục và 0 đơn vị.
- HS đọc
- Có 3 chữ số, chữ số hàng trăm là 1, chữ số hàng chục là 1, chữ số hàng đơn vị là 0.
-Là 10 chục.
-Có 11 chục.
-Không lẻ ra đơn vị nào cả.
- HS thảo luận cặp đôi và viết kết quả vào bảng số trong phần bài học.
- 2 HS lên bảng , 1 HS đọc số , 1 HS viết số , cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Lớp đọc đồng thanh.
- Có 110 ô vuông.
- 1 HS viết.
- Có120 ô vuông.
- HS: 110 110.
Viết số
Đọc số
110
Một trăm mười
130
Một trăm ba mươi
150
Một trăm năm mươi
- Điền dấu vào chỗ trống.
110 110
130 130
-Điền dấu >, <, = vào chỗ trống .
100 170
140 = 140 190 > 150
150 130
- Điền số thích hợp vào chỗ chấm
110 , 120 ,130 , 140 , 1
File đính kèm:
- GAn lop 2 tuan 28.doc