I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Đọc đúng văn bản kịch. Phân biệt tên nhân vật, lời nói của nhân vật. Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm. Giọng thay đổi linh hoạt, hợp với tính cách từng nhân vật, tình huống căng thẳng.
2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai. Hiểu nội dung phần 1: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, thông minh, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc cứu cán bộ cách mạng.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh hiểu tấm lòng của người dân Nam bộ nói riêng và cả nước nói chung đối với cách mạng.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh họa cho vở kịch - Bảng phụ ghi lời nhân vật cần đọc diễn cảm.
- Trò : Bìa cứng có ghi câu nói của nhân vật mà em khó đọc
III. Các hoạt động:
36 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1006 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 năm 2008 - Tuần 3, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thø hai ngµy 8 th¸ng 9 n¨m 2008
TẬP ĐỌC:
LÒNG DÂN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Đọc đúng văn bản kịch. Phân biệt tên nhân vật, lời nói của nhân vật. Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm. Giọng thay đổi linh hoạt, hợp với tính cách từng nhân vật, tình huống căng thẳng.
2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai. Hiểu nội dung phần 1: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, thông minh, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc cứu cán bộ cách mạng.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh hiểu tấm lòng của người dân Nam bộ nói riêng và cả nước nói chung đối với cách mạng.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh họa cho vở kịch - Bảng phụ ghi lời nhân vật cần đọc diễn cảm.
- Trò : Bìa cứng có ghi câu nói của nhân vật mà em khó đọc
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ: Sắc màu em yêu
- Cho học sinh nhận xét
- Giáo viên nhận xét cho điểm
3. Giới thiệu bài mới: “Lòng dân”
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc đúng văn bản kịch.
- Học sinh lắng nghe
1’
- Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm
- Luyện đọc
Giáo viên gợi ý rèn đọc những từ địa phương.
- Vở kịch có thể chia làm mấy đoạn.
- Y/C HS đọc nối tiếp theo từng đoạn.
- Cho học sinh đọc các từ được chú giải trong bài.
- YC 1, 2 HS đọc lại toàn bộ vở kịch.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải
- Tổ chức cho học sinh thảo luận
+ Chú cán bộ gặp nguy hiểm như thế nào
- HS tự chọn nhóm và phân vai.
- Mỗi nhóm lần lượt đọc
- Học sinh nhận xét
- Nhấn mạnh: hổng thấy, tui, lẹ
- 3 đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu... là con
Đoạn 2: Chồng chìa... tao bắn nát đầu
Đoạn 3: Còn lại
- Học sinh đọc nối tiếp
- Học sinh đọc: hổng thấy, thiệt, quẹo vô, nầy, tui.
- 1, 2 học sinh đọc
- Hoạt động nhóm, lớp
- Các nhóm thảo luận.
- Thư kí ghi vào phiếu các ý kiến của bạn.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét.
- Học sinh lắng nghe
+ Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ?
+ Dì Năm đấu trí với giặc khôn khéo như thế nào?
Giáo viên chốt ý
+ Tình huống nào trong vở kịch làm em thích thú nhất? Vì sao?
+ Nêu nội dung chính của vở kịch phần 1.
Giáo viên chốt: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, thông minh, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Giáo viên đọc diễn cảm màn kịch.
- Yêu cầu học sinh từng nhóm đọc
* Hoạt động 4: Củng cố
P/ pháp: Thảo luận nhóm, thực hành
- Thi đua:
+ Giáo viên cho học sinh diễn kịch
+ Giáo viên nhận xét, tuyên dương
- Học sinh nêu cách ngắt, nhấn giọng.
- Lớp nhận xét
- Từng nhóm thi đua
- Hoạt động nhóm, cá nhân
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố cách chuyển hỗn số thành phân số.
2. Kĩ năng: Thực hiện phép tính với các hỗn số. So sánh các hỗn số ® chuyển về thực hiện các phép tính.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học ; thích tìm tòi kiến thức về phân số phục vụ vào thực tế.
II. Chuẩn bị:
- GV: Phấn màu - Trò: Vở bài tập
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ: Hỗn số (tiếp theo)
- Kiểm tra lý thuyết về kĩ năng đỗi hỗn số
- Học sinh sửa bài 3/13 (SGK)
GV tổ chức cho học sinh sửa bài về nhà.
- Học sinh sửa bài 5
1’
3. Giới thiệu bài mới:
- Hôm nay, chúng ta tiếp tục ôn tập về hỗn số qua tiết luyện tập.
30’
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: - Hướng dẫn làm bài tập
- Hoạt động cá nhân
Bài 1:
- GV yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh đọc yêu cầu bài
- GV yêu cầu học sinh nêu hướng giải.
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài - cách cộng trừ nhân chia phân số.
Giáo viên nhận xét
Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu hướng giải
- Giáo viên lưu ý sửa sai, chốt ý.
* Hoạt động 2:
Phương pháp: Thực hành, đ.thoại
Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- 2 bạn thảo luận cách giải
Giáo viên chốt ý
* Hoạt động 3: Củng cố
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
- Nêu cách so sánh hai hỗn số.
Trình bày
> >
- Hoạt động nhóm đôi, cá nhân
- Học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
- Lưu ý các kết quả là phân số
- Hoạt động cá nhân
1’
Phương pháp: Luyện tập, thực hành, đàm thoại
5. Tổng kết - dặn dò:
NhËn xÐt tiÕt häc
- Thi đua giải nhanh. Chỉ định 4 bạn lên bảng làm.
- Học sinh còn lại làm vở nháp.
LỊCH SỬ:
CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết:
- Cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức đã mở đầu cho phong trào Cần Vương (1885 - 1896)
- Phân biệt bộ phận yêu nước và bộ phận đầu hàng trong phong kiến nhà Nguyễn.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đánh giá sự kiện lịch sử.
3. Thái độ: G/dục HS yêu mến, kính trọng những người yêu nước ( Tôn Thất Thuyết).
II. Chuẩn bị:
- GV: - Lược đồ kinh thành Huế năm 1885; Bản đồ hành chính Việt Nam ; Ảnh Phan Đình Phùng, Hàm Nghi, TônThất Thuyết.
- Trò : Sưu tầm tư liệu về bài
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ: Nguyễn Trường Tộ mong muốn đổi mới đất nước
- Đề nghị của Nguyễn Trường Tộ là gì?
- Học sinh trả lời
- Nêu suy nghĩ của em về NTT?
- Học sinh trả lời
Giáo viên nhận xét bài cũ
1’
3. Giới thiệu bài mới:
“Cuộc phản công ở kinh thành Huế”
30’
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Bối cảnh lịch sử nước ta sau khi triều Nguyễn kí hiệp ước Pa-tơ-nốt
- GV giới thiệu bối cảnh l/ sử níc ta thêi k× ®ã.
- Tổ chức thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi
- Phân biệt sự khác nhau giữa phái chủ chiến và phái chủ hòa?
- Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị chống Pháp?
- Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân
- Học sinh thảo luận nhóm bốn
- Giáo viên gọi 1, 2 nhóm báo cáo ® các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung
- Đại diện nhóm báo cáo ® Học sinh nhận xét và bổ sung
Giáo viên nhận xét + chốt lại
Tôn Thất Thuyết lập căn cứ ở miền rừng núi, tổ chức các đội nghĩa quân ngày đêm luyện tập, sẵn sàng đánh Pháp.
* Hoạt động 2: Cuộc phản công ở kinh thành Huế
- Hoạt động lớp, cá nhân
- GV tường thuật lại cuộc phản công ở k/ thành Huế kết hợp chỉ trên lược đồ kinh thành Huế.
- GV tổ chức học sinh trả lời các câu hỏi:
+ Cuộc p/ công ở k/ thành Huế diễn ra khi nào?
+ Do ai chỉ huy?
+ Cuộc phản công diễn ra như thế nào?
+ Vì sao cuộc phản công bị thất bại?
Giáo viên nhận xét + chốt: Tôn Thất Thuyết, vua Hàm Nghi và một số quan lại trong triều muốn chống Pháp nên cuộc phản công ở kinh thành Huế đã diễn ra với tinh thần chiến đấu rất dũng cảm nhưng cuối cùng bị thất bại.
-HS quan sát lược đồ kinh thành Huế + trình bày lại cuộc phản công theo trí nhớ của học sinh.
- Đêm ngày 5/7/1885
- Tôn Thất Thuyết
- Học sinh trả lời
- Vì trang bị vũ khí của ta quá lạc hậu
* Hoạt động 3: Tình hình đất nước sau cuộc phản công.
- Giáo viên nêu câu hỏi:
Sau khi phản công thất bại, Tôn Thất Thuyết đã có quyết định gì?
- Hoạt động nhóm
- Học sinh thảo luận theo hai dãy A, B
- Học sinh thảo luận
Giáo viên nhận xét + chốt
® Giới thiệu hình ảnh 1 số nhân vật lịch sử
® Rút ra ghi nhớ
® Học sinh ghi nhớ SGK
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động cá nhân
- Nghĩ sao về những suy nghĩ và hành động của Tôn Thất Thuyết
- Học sinh trả lời
® Nêu ý nghĩa giáo dục
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài ghi nhớ
- Chuẩn bị: XH-VN cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
- Nhận xét tiết học
Thø ba ngµy 9 th¸ng 9 n¨m 2008
KHOA HỌC:
CẦN PHẢI LÀM GÌ ĐỂ
CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHỎE?
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết nêu những việc nên và không nên làm đối với người phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khỏe và thai nhi khỏe.
2. Kĩ năng: Học sinh xác định được nhiệm vụ của người chồng và các thành viên khác trong giá đình phải có nghĩa vụ giúp đỡ phụ nữ có thai.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức giúp đỡ người phụ nữ có thai.
II. Chuẩn bị:
- GV: Các hình vẽ trong SGK - Phiếu học tập - Trò : SGK
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ: Cuộc sống của chúng ta được bắt đầu như thế nào?
- Cho HS nhận xét + GV cho điểm
1’
3. Giới thiệu bài mới: Cần phải làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe?
30’
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK
- Hoạt động nhóm đôi, cá nhân, lớp
+ Bước 1: Giao nhiệm vụ và HD
- Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp
+ Bước 2: Làm việc theo cặp
+ Bước 3: Làm việc cả lớp
- Yêu cầu cả lớp cùng thảo luận câu hỏi: Việc làm nào thể hiện sự quan tâm, chia sẻ công việc gia đình của người chồng đối với người vợ đang mang thai? Việc làm đó có lợi gì?
Giáo viên chốt
- Học sinh lắng nghe
- Chỉ và nói nội dung từng hình 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 ở trang 10, 11.
- Thảo luận câu hỏi:
- Học sinh làm việc theo hướng dẫn trên của GV.
- Học sinh trình bày kết quả làm việc.
* Hoạt động 2: Đóng vai
Phương pháp: Thảo luận, thực hành
+ Bước 1: Thảo luận cả lớp
- Yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi trong SGK trang 11
- Học sinh thảo luận:
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hành đóng vai theo chủ đề: “Có ý thức giúp đỡ người phụ nữ có thai”.
1’
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm
+ Bước 3: Trình bµy trước lớp
Giáo viên nhận xét
* Hoạt động 3: Củng cố
GV nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh thi đua kể tiếp sức.
CHÍNH TẢ: ( Nhí viÕt )
Th gưi c¸c häc sinh.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nhớ và viết lại đúng chính tả một đoạn trong bài "Thư gửi các h/ sinh"
2. Kĩ năng: Chép đúng các tiếng đã cho vào mô hình cấu tạo tiếng, nắm được quy tắc đặt dấu thanh trong tiếng, trình bày đúng một đoạn trong bài "Thư gửi các học sinh"
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, phấn màu - Trò: SGK, vở
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ:
- Kiểm tra mô hình tiếng có các tiếng: Thảm họa, khuyên bảo, xoá đói, …
-HS điền tiếng vào mô hình ở bảng .
- Học sinh nhận xét
Giáo viên nhận xét
1’
3. Giới thiệu bài mới:
- Học sinh nghe
- Hoạt động lớp, cá nhân
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài
- HS ®äc TL đoạn văn cần nhớ - viết
- Cả lớp nghe và nhận xét
- Cả lớp nghe và nhớlại
- HS nhớ lại đoạn văn và tự viết
- Từng cặp HS đổi vở và sửa lỗi cho nhau
- Hoạt động cá nhân, lớp
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu
- Lớp đọc thầm
- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh sửa bài
- Các tổ thi đua lên bảng điền tiếng và dấu thanh vào mô hình
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: HDHS nhớ - viết
Phương pháp: Thực hành
- Giáo viên HDHS nhớ lại và viết
- GV nhắc nhở tư thế ngồi viết cho HS
- Giáo viên chấm bài
* Hoạt động 2: Luyện tập
Phương pháp: Luyện tập, thực hành
Bài 2: Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 2
30’
Giáo viên nhận xét
- Học sinh nhận xét
Bài 3: Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 3
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh kẻ mô hình vào vở
- HS chép lại các tiếng có phần vần vừa tìm ghi vào mô hình cấu tạo tiếng
- 1 HS lên bảng làm, cho kết quả
- Học sinh sửa bài trên bảng
Giáo viên nhận xét
- Học sinh nhận xét
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động nhóm
Giáo viên nhận xét - Tuyên dương
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bị:
- Nhận xét tiết học
1’
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nhận biết phân số thập phân và chuyển phân số thành phân số thập phân. - Chuyển hỗn số thành phân số.
- Chuyễn hỗn số đo có hai tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị đo (số đo viết dưới dạng hỗn số có kèm theo một tên đơn vị đo).- Tính giá trị biểu thức chứa phân số.
2. Kĩ năng: Rèn học sinh nhận biết phân số thập phân nhanh. Chuyển phân số thành phân số thập phân, chuyển hỗn số thành phân số chính xác.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh say mê học toán. Vận dụng điều đã học vào thực tế để chuyển đổi, tính toán.
II. Chuẩn bị:
- GV: Phấn màu - Bảng phụ - Trò: Vở bài tập - Sách giáo khoa - Bảng con
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ: Luyện tập
- Học sinh lên bảng sửa bài
Giáo viên nhận xét - ghi điểm
Cả lớp nhận xét
1’
3. Giới thiệu bài mới:
30’
4. Phát triển các hoạt động:
Bài 1:
- Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh:
+ Thế nào là phân số thập phân?
+ Em hãy nêu cách chuyễn từ phân số thành phân số thập phân?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài
Giáo viên nhận xét
Giáo viên chốt lại cách chuyển phân số thành phân số thập phân
Bài 2:
- Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh:
+ Hỗn số gồm có mấy phần?
+ Em hãy nêu cách chuyển từ hỗn số thành phân số?
- Hoạt động cá nhân, lớp
- 1 học sinh trả lời
- 1 học sinh trả lời
- 1 học sinh đọc đề
- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh sửa bài
;
- Lớp nhận xét
- Hoạt động lớp, cá nhân
- 1 học sinh trả lời
- 1 học sinh trả lời
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài
Giáo viên nhận xét
Giáo viên chốt lại cách chuyển phân số thành phân số thập phân
Bài 3:
- Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh:
+ Ta làm thế nào để chuyển một số đo có hai tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị?
- GV hướng dẫn học sinh làm bài mẫu
Giáo viên nhận xét
GV chốt lại cách chuyển một số đo có 2 tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị
Bài 4:
- Giáo viên tổ chức trò chơi cho học sinh thi đua theo nhóm
Giáo viên nhận xét
Giáo viên chốt lại
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà
- Nhận xét tiết học
- 1 học sinh đọc đề
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài - Nêu cách làm chuyển hỗn số thành phân số.
- Lớp nhận xét
- Hoạt động nhóm đôi
- 1 học sinh trả lời
-HS thực hiện theo nhóm, trình bày trên giấy khổ lớn rồi dán lên bảng
- Học sinh sửa bài
- Lớp nhận xét
- Hoạt động nhóm bàn
- Học sinh thi đua thực hiện theo nhóm
- Lớp nhận xét
- Hoạt động cá nhân
- Lớp nhận xét
- Thi đua giải nhanh
1’
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về Nhân dân.
2. Kĩ năng: Thuộc những thành ngữ ca ngợi phẩm chất của nhân dân Việt Nam. Tích cực hóa vốn từ bằng cách sử dụng chúng để đặt câu.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức sử dụng chính xác, hợp lí từ ngữ thuộc chủ điểm.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng từ - giấy - từ điển đồng nghĩa Tiếng Việt.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ: Luyện tập về từ đồng nghĩa.
- Yêu cầu học sinh sửa bài tập.
- Học sinh sửa bài tập
Giáo viên nhận xét, đánh giá
- Cả lớp theo dõi nhận xét
1’
3. Giới thiệu bài mới:
“Mở rộng vốn từ: Nhân dân”
30’
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
- Hoạt động nhóm, lớp
Bài 1: Yêu cầu HS đọc bài 1
- Giúp học sinh nhận biết các tầng lớp nhân dân qua các nghề nghiệp.
Giáo viên chốt lại, tuyên dương các nhóm dùng tranh để bật từ.
- HS đọc bài 1 (đọc cả mẫu)
HS làm việc theo nhóm, các nhóm viết vào phiếu.
- Học sinh nhận xét
* Hoạt động 2:
Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2
Giáo viên theo dõi các nhóm làm việc và chốt lại: Từ ngữ chỉ các phẩm chất của các tầng lớp nhân dân.
- Hoạt động nhóm, lớp
- HS đọc bài 2 (đọc cả mẫu)
- HS làm việc theo nhóm, các nhóm viết vào phiếu dán bảng.
- Học sinh nhận xét.
* Hoạt động 3:
Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3
- Giáo viên theo dõi các em làm việc.
GV chốt: Đây là những thành ngữ chỉ các phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam ta.
- Hoạt động cá nhân, lớp
- HS đọc bài 3 (đọc cả mẫu)
- Cả lớp đọc thầm
- Làm việc cá nhân
- Nhận xét
* Hoạt động 4:
- Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp
Bài 4: Yêu cầu HS đọc bài 4
- HS đọc bài 4 (đọc cả mẫu)
- Giáo viên theo dõi các em làm việc.
Giáo viên chốt lại: Đồng bào: cái nhau nuôi thai nhi - cùng là con Rồng cháu Tiên.
* Hoạt động 5: Củng cố
- Giáo viên giáo dục HS dùng từ chính xác.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bị: “Luyện tập từ đồng nghĩa”
- Nhận xét tiết học
- 2 học sinh đọc truyện.
- Các nhóm làm việc, mỗi bạn nêu một từ, thư kí ghi vào phiếu rồi trình bày câu b.
1’
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh nhận xét
Thø t ngµy 10 th¸ng 9 n¨m 2008
ThĨ dơc: §éi h×nh ®éi ngị; TRÒ CHƠI “ Bá kh¨n ”
I. Mục tiêu :
-Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Tập hợp hàng ngang, dàn hàng, điểm số, đi đều, vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp . Yêu cầu tập hợp và dàn hàng nhanh, không xô đẩy, chen lấn nhau . Đi đều không sai nhịp , đến chỗ vòng tương đối đều và đẹp . Biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp
-Trò chơi : “bá kh¨n ”. Yêu cầu tập trung chú ý, phản xạ nhanh, chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơ.i
II. Đặc điểm – phương tiện :
Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện : Chuẩn bị 1 còi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
TG
Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp, ổn định : Điểm danh.
-GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
-Khởi động: Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
-Trò chơi: “Diệt các con vật có hại’’
2. Phần cơ bản:
a) Đội hình đội ngũ :
-Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
* Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS các tổ.
* Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ thi đua trình diễn. GV quan sát, nhận xét, đánh giá, sửa chữa sai sót, biểu dương các tổ thi đua tập tốt.
b) Trò chơi : “Bá kh¨n”
-GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
-Nêu tên trò chơi.
-GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi.
-Cho một tổ HS lên chơi thử .
-Tổ chức cho HS thi đua chơi.
-GV quan sát, nhận xé, xử lí các tình huống xảy ra và tổng kết trò chơi.
3. Phần kết thúc:
-Cho cả lớp vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp.
-GV cùng học sinh hệ thống bài học.
-GV nhận xé, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà.
-GV hô giải tán.
6 – 10 phút
1 – 2 phút
1 – 2 phút
1 – 2phút
18 – 22 phút
10 – 12 phút
4 – 5 phút
3 – 4 phút
2 – 3 phút
4 – 6 phút
phút
1 – 2 phút
-Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo.
====
====
====
====
5GV
5GV
-HS đứng theo đội hình 4 hàng ngang.
========
========
========
========
5GV
-HS đứng theo đội hình 4 hàng dọc.
====
====
====
====
====
5GV
-Học sinh 4 tổ chia thành 4 nhóm ở vị trí khác nhau để luyện tập.
5GV
==========
==========
==========
==========
5GV
-HS chuyển thành đội hình vòng tròn.
-Đội hình hồi tĩnh và kết thúc.
TẬP ĐỌC:
LÒNG DÂN
(tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Đọc đúng văn bản kịch - Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu cầu khiến, câu cảm trong bài - Giọng đọc phù hợp với tính cách nhân vật, hợp với tình huống căng thẳng, đầy kịch tính.
2. Kĩ năng: Biết cùng với bạn đọc phân vai toàn bộ vở kịch - Hiểu nội dung: Trong cuộc đấu trí với giặc để cứu cán bộ, mẹ con dì Năm vừa kiên trung, vừa thông minh, mưu trí. Đó là tấm lòng sắt son của người dân đối với cách mạng.
3. Thái độ: Học sinh hiểu được tấm lòng của người dân nói riêng và nhân dân cả nước nói chung đối với cách mạng.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh kịch phần 2 và 1
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ: Lòng dân
1’
30’
- Yêu cầu học sinh lần lượt đọc theo kịch bản.
Giáo viên cho điểm, nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
- 6 em đọc phân vai
- Học sinh tự đặt câu hỏi
- Học sinh trả lời
- Học sinh lắng nghe
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc đúng văn bản kịch
- Hoạt động lớp, cá nhân
Ph/ pháp: Thực hành, đàm thoại
- Yêu cầu học sinh nêu tính cách nhân vật, thể hiện giọng đọc.
- Học sinh đọc thầm
- Yêu cầu học sinh chia đoạn.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại
- Tổ chức cho học sinh thảo luận
- Tổ chức cho học sinh trao đổi nội dung vở kịch theo 3 câu hỏi trong SGK
- An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào?
Giáo viên chốt lại ý.
- Nêu n/dung chính của vở kịch phần 2.
G/viên chốt: Vở kịch nói lên tấm lòng sắc son của người dân với cách mạng.
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
- Giáo viên đọc màn kịch.
* Hoạt động 4: Củng cố
- Thi đua phân vai (có kèm động tác, cử chỉ, điệu bộ)
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh chia đoạn (3 đoạn) :
- 1 học sinh đọc toàn vở kịch
- Hoạt động nhóm, lớp
- Nhóm trưởng nhận câu hỏi
- Giao việc cho nhóm
- Các nhóm bàn bạc, thảo luận
- Thư kí ghi phần trả lời
- Đại diện nhóm trình bày kết hợp tranh
- Vì vở kịch thể hiện tấm lòng của người dân với cách mạng.
- Học sinh lần lượt nêu
- Lần lượt 4 học sinh đứng lên và nêu (thi đua ® tìm ý đúng).
- Cả lớp nhận xét và chọn ý đúng.
- Hoạt động cá nhân, lớp
1
’
- Học sinh ngắt nhịp, nhấn giọng
- HS lần lượt đọc theo từng nhân vật.
- Học sinh nhận xét
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Cộng trừ hai phân số - tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ.
- Chuyển các số đo có hai tên
File đính kèm:
- Tuan 3.doc