Giáo án lớp 2 - Trường Tiểu học Lương Cách

TẬP ĐỌC. Tiết 1, 2.

Có công mài sắt, có ngày nên kim.

A-Mục đích yêu cầu:

I-Rèn luyện kỹ năng đọc thành tiếng:

-Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ mới: nắn nót, mải miết, ôn tồn, thành tài. Các từ có vần khó: quyển, nguệch ngoặc, quay. Các từ có âm, vần dễ viết sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương: nắn nót, tảng đá, sắt

-Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

-Bắt đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.

II-Rèn luyện kỹ năng đọc-hiểu

-Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.

-Hiểu nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục ngữ "Có công mài sắt, có ngày nên kim".

-Rút được lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.

B-Đồ dùng dạy học:

Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.

 

doc638 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1142 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 - Trường Tiểu học Lương Cách, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1: Thứ hai, ngày 03 tháng 9 năm 2007. TẬP ĐỌC. Tiết 1, 2. Có công mài sắt, có ngày nên kim. A-Mục đích yêu cầu: I-Rèn luyện kỹ năng đọc thành tiếng: -Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ mới: nắn nót, mải miết, ôn tồn, thành tài. Các từ có vần khó: quyển, nguệch ngoặc, quay. Các từ có âm, vần dễ viết sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương: nắn nót, tảng đá, sắt… -Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. -Bắt đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật. II-Rèn luyện kỹ năng đọc-hiểu -Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. -Hiểu nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục ngữ "Có công mài sắt, có ngày nên kim". -Rút được lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. B-Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. C-Các hoạt động dạy học: Tiết 1: I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh. II-Hoạt động 2: Bài mới. 1-Giới thiệu bài: Ghi bảng. 2-Luyện đọc đoạn 1, 2: -Giáo viên đọc mẫu đoạn 1, 2. Theo dõi -GV hướng dẫn HS luyện đọc từng cầu đến hết bài Đọc nối tiếp -Giải nghĩa: ngáp ngăn, ngáp dài, nắn nót, nghuệch ngoặc, mải miết, ôn tồn, thành tài. -Gọi HS đọc cá nhân từng câu Đọc nối tiếp trong một đoạn -Từ, giải nghĩa Luyện đọc TN -Gọi HS đọc từng đoạn nối tiếp Đọc -Gọi HS đọc từng đoạn trong nhóm Đọc nối tiếp đoạn theo nhóm -Thi đọc đoạn giữa các nhóm. Giáo viên nhận xét Cá nhân -Giáo viên hướng dẫn HS đọc cả đoạn 1, 2. Đồng thanh 3-Tìm hiểu bài: -Hướng dẫn HS đọc thầm đoạn 1 +Lúc đầu cậu bé học hành ntn? Mỗi khi cầm sách.. -Hướng dẫn HS đọc thầm đoạn 2: +Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì? Cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá +Bà cụ mài thỏi sắt để làm gì? Kim Tiết 2. 4-Luyện đọc các đoạn 3, 4: a-Đọc từng câu: -HS nối tiếp đọc từng câu trong đoạn 1. Cá nhân -Giáo viên hướng dẫn HS luyện đọc từ ngữ khó Đọc b-Đọc từng đoạn trước lớp: - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài Cá nhân -Hướng dẫn HS nghỉ hơi ở những câu dài. c-Đọc từng đoạn trong nhóm: Lần lượt gọi HS trong nhóm đọc. Nhận xét d-Thi đọc giữa các nhóm: Tổ chức cho HS trò chơi luyện đọc tiếp sức. Nhận xét e-Hướng dẫn HS đọc đoạn 3, 4; Tìmhiểu đoạn 3, 4: Đọc đồng thanh +Bà cụ giảng giải ntn? Mỗi ngày…thành tài +Chọn đáp án đúng: Câu chuyện này khuyên em điều gì? a) Chăm chỉ học tập. Chọn đáp án a) b) Chịu khó mài sắt thành kim. -Hướng dẫn HS đọc truyện theo lối phân vai. Người dẫn truyện, bà cụ, cậu bé. III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò: -Em thích ai trong câu chuyện này? Vì sao? -Nhận xét, dặn dò chuẩn bị bài sau. Toán. Tiết 1 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 A-Mục tiêu: -Giúp HS củng cố về: -Viết các số từ 0 đến 100; thứ tự của các số. -Số có một, hai chữ số; số liền trước, số liền sau của một số. B-Đồ dùng dạy học: Một bảng các ô vuông (như bài 2 SGK) C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ; kiểm tra đồ dùng học tập của HS. II-Hoạt động 2: -BT 1/3: hướng dẫn HS nêu tiếp các số còn lại. Nêu miệng. -BT 2/3 a-Hướng dẫn HS tự làm. Nêu miệng. b, c-HS viết ở bảng con các số bé nhất và lớn nhất có 2 chữ số. Là: 10, 99. -BT 3/3 Củng số về 2 số liền sau, liền trước, GV kẻ: HS lên bảng điền. 34 Những bài còn lại tương tự. III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò. -Trò chơi: Tìm số liền trước và liền sau của số: 25 và 32. 2 nhóm chơi. -Về nhà xem lại bài; Chuẩn bị bài sau. Đạo đức. Tiết 1 HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ. A-Mục tiêu: -HS hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của học tập, sinh hoạt đúng giờ. -HS biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân. -HS có thái độ đồng tình với cácbạn biết học tập. sinh hoạt đúng giờ. B-Tài liệu và phương tiện: Phóng to 2 tranh ở sách Đạo đức-Vở Bài tập Đạo đức. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sách vở HS. II-Hoạt động 2: Bài mới. 1-Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến -Mục tiêu: HS biết bày tỏ và có ý kiến trước các hành động. -Cách tiến hành: Chia nhóm thảo luận 4 nhóm. Tranh 1 SGK Đại diện trả lời. à GV kết luận: SGV/19 (Bỏ câu cuối cùng). 2-Hoạt động 2: Xử lý tình huống. -Mục tiêu: HS biết chọn cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống cụ thể. -Cách tiến hành: chia nhóm 2 nhóm. Hướng dẫn chọn cách phù hợp và chuẩn bị đóng vai. *Ngọc đang ngồi xem tivi. Mẹ nhắc Ngọc đã đến giờ đi ngủ. *Đầu giờ HS xếp hàng vào lớp. Tịnh và Lai đi học muộn đứng ở cổng. Tịnh rủ bạn "Đằng nào cũng muộn rồi, chúng mình đi mua bi đi" ! *GV kết luận: Mỗi tình huống có thể có nhiều cách ứng xử. Chúng ta nên biết chọn cách phù hợp nhất. HS lựa chọn cách ứng xử cho phù hợp với tình hống Từng nhóm lên đóng vai. 3-Hoạt động 3: Giờ nào việc ấy. -Mục tiêu: Giúp HS biết công việc cụ thể cần làm và thời gian thực hiện để học tập và sinh hoạt đúng giờ. -Cách tiến hành: Chia nhóm thảo luận 4 nhóm Buổi sáng, trưa, chiều, tối em làm những việc gì? Đại diện trả lời. *GV kết luận: Cần sắp xếp thời gian hợp lý đủ để thực hiện thời gian học tập, vui chơi, làm việc nhà và nghỉ ngơi. Nhận xét Gọi HS đọc câu thơ "Giờ nào việc ấy" HS đọc III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò Gọi HS nêu thờigian biểu của mình. Về nhà cùng cha mẹ lên thời gian biểu và thực hiện theo thời gian biểu của mình. Chuẩn bị bài sau. Nhận xét. Thứ ba, ngày 04 tháng 9 năm 2007. Toán. Tiết 2 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (tiếp theo) A-Mục tiêu: -Giúp HS củng cố về: -Đọc, viết, so sánh các số có 2 chữ số. -Phân tích số có 2 chữ số theo mục chục và đơn vị. B-Đồ dùng dạy học: Kẻ, viết sẵn bảng (Như bài 1 SGK) C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: -BT 3/3 a) 40 c) 98 HS làm bảng b) 89 d) 100 Nhận xét - Ghi điểm. II-Hoạt động 2: Bài mới -BT 1/4: Củng cố, đọc, viết, phân tích số HS tự làm-Nhận xét -Sửa -BT 3/4: So sánh các số Nêu cách làm-Làm-Nhận xét - Sửa III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò -Trò chơi: Tiếp sức -BT 5/4 2 nhóm. Nhận xét - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau. Chính tả (TC) Tiết: 1 CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM. A-Mục đích yêu cầu: -Rèn kỹ năng viết chính tả: Chép lại chính xác đoạn trích trong bài "Có công mài sắt, có ngày nên kim". Củng cố quy tắc viết ………. -Học bảng chữ cái: Điền đúng và học thuộc tên 9 chữ cái trong bảng chữ cái. B-Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết sẵn đoạn văn cần tập chép. BT C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: kiểm tra vở chép chính tả và vở BTTV. II-Hoạt động 2: Bài mới 1-Giới thiệu bài: tập chép đoạn "Mỗi ngày mài ….thành tài". 2-Hướng dẫn tập chép: -GV đọc đoạn chép HS đọc lại -Đoạn này chép từ bài nào? Có công mài … -Đoạn chép này là lời của ai nói với ai? Bà cụ nói với cậu bé. -Đoạn chép có mấy câu? 2 câu -Cuối mỗi câu có dấu gì? Dấu chấm. -Những chữ nào trong bài được viết hoa? Chữ đầu câu … -Hướng dẫn HS viết những tiếng khó vào bảng con. HS viết -Hướng dẫn HS nhìn bảng lớp chép bài vào vở. HS chép -GV theo dõi, uốn nắn. -Hướng dẫn HS sửa bài. Dùng bút chì gạch chân những tiếng viết sai và sửa vào chỗ sửa. -Chấm bài: Thu 5-7 bài. 3-Hướng dẫn HS làm BT: -BT 1/2: Nêu yêu cầu bài. Lên bảng làm. -Hướng dẫn cả lớp làm bảng con. Nhận xét - Sửa bài. -BT 2/2: Gọi HS đọc yêu cầu bài. Tự làm - Nhận xét - Sửa -Hướng dẫn HS học thuộc lòng 9 chữ cái. III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò: -Gọi HS viết lại: mài, kim HS viết -Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. Kể chuyện Tiết 1 CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM A-Mục đích yêu cầu: -Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa kể lại được từng đoạn câu chuyện. -Rèn kỹ năng nghe: Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện. Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn. B-Đồ dùng dạy học: 4 tranh minh họa truyện trong SGK phóng to. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: đồ dùng học tập của HS. II-Hoạt động 2: Bài mới. 1-Giới thiệu bài: Ghi bảng. 2-Hướng dẫn kể chuyện: -GV kể mẫu theo nội dung bức tranh mẫu treo ở lớp -Hướng dẫn HS dựa vào tranh để kể lại nội dung chính của câu chuyện bằng ngôn ngữ của mình. Cá nhân kể từng đoạn theo tranh. -GV nhận xét về nội dung, về cách diễn đạt, cách thể hiện… -Khuyến khích HS kể-ngôn ngữ của các em một cách tự nhiên. -Hướng dẫn HS kể 1 đoạn. em khác kể nối tiếp HS kể -Hướng dẫn HS đóng vai theo nội dung câu chuyện: 3 em (người dẫn truyện, bà cụ, cậu bé) Nhận xét III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò -Câu chuyện này khuyên ta điều gì? phải biết nhẫn nại, kiên trì -Nhận xét tiết học. Về nhà tập kể lại câu chuyện. Chuẩn bị bài sau. Thủ công Tiết : 1 GẤP TÊN LỬA A-Mục tiêu: HS biết gấp tên lửa, nắm được cách gấp. Hứng thú và yêu thích gấp hình. B-Đồ dùng dạy học: Tên lửa mẫu - Hình vẽ các qui trình gấp giấy thủ công. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: kiểm tra dụng cụ của HS. II-Hoạt động 2: Bài mới. 1-GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: -GV đưa tên lửa mẫu. Quan sát Đặt câu hỏi về hình dáng, màu sắc các phần của tên lửa (mũi, thân). GV mở dần mẫu gấp tên lửa, sau đó lần lượt HS trả lời GV mở dần mẫu gấp tên lửa, sau đó lần lượt gấp từ đầu đến khi hoàn thành. Quan sát GV nêu câu hỏi về cách gấp tên lửa HS trả lời 2-GV hướng dẫn mẫu: -Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa Đặt tờ giấy HCN lên bàn, mặt kẻ ô ở trên, gấp đôi tờ giấy theo chiều dài để lấy đường dấu giữa (H 1 - SGV). Mở tờ giấy ra, gấp theo đường dấu gấp ở H 1 sao cho 2 mép giấy mới gấp nằm sát đường dấu giữa (H 2- SGV). Gấp theo đường dấu gấp ở H 3 sao cho 2 mép sát vào đường dấu giữa được H 3. Gấp theo đường dấu gấp ở H 3 sao cho 2 mép gấp sát vào đường dấu giữa được H 4. HS quan sát -Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng Bẻ các nếp gấp sang 2 bên đường dấu giữa và miết dọc theo đường dấu giữa được tên lửa H 5. Cầm vào nếp gấp giữa cho 2 cánh tên lửa ngang ra H 6 và phóng tên lửa theo hướng chếch lên không trung. HS quan sát -Gọi 1 vài HS lên bảng thao tác các bước gấp tên lửa HS quan sát Nhận xét -GV tổ chức cho HS gấp trên giấy nháp. HS gấp III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò -Nhắc lại các bước gấp tên lửa. -Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. Thứ tư, ngày 05 tháng 9 năm 2007. Tập đọc. Tiết: 3 TỰ THUẬT A-Mục đích yêu cầu: -Rèn kỹ năng đọc thành tiếng đúng các từ có vần khó: quên quán, trường, quận…Các từ dễ phát âm sai. -Biết đọc một văn bản tự thuật với giọng rõ ràng, mạch lạc. -Nắm được những thông tin chính về bạn HS trong bài. -Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật. B-Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp viết sẵn mộ số nội dung tự thuật theo các câu hỏi 3, 4 SGK. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: "Có công mài sắt, có ngày nên kim". -Nhận xét - ghi điểm HS đọc-TLCH II-Hoạt động 2: Bài mới 1-Giới thiệu bài: Ghi bảng 2-Luyện đọc: -GV đọc mẫu toàn bài Nghe -Hướng dẫn HS luyện đọc +Gọi HS đọc từng câu Nối tiếp +Hướng dẫn đọc các từ khó trong câu +Gọi HS đọc từng đoạn Nối tiếp -Hướng dẫn HS ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy… -> Giải nghĩa từ ngữ: SGK/7 -Đọc đoạn theo nhóm: Mỗi nhóm đọc nối tiếp một đoạn -Thi đọc giữa các nhóm- -Nhận xét-Đánh giá. 3-Hướng dẫn tìm hiểu bài: -Hướng dẫn HS đọc thầm Đọc +Em biết những gì về bạn Thanh Hà Tên, nữ, ngày sinh, quê quán +Nhờ đâu mà em biết rõ về bạn Thanh Hà như vậy? Nhờ bản tự thuật +Em hãy cho biết họ và tên em, nam hay nữ, ngày sinh, nơi sinh của em? +Em hãy cho biết tên địa phương em ở: xã, huyện? HS trả lời -Gọi HS đọc lại toàn bài Đọc các nhân III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò -Em hãy cho biết em ở xã nào, huyện nào? -Về nhà tự viết bản tự thuật về mình. Đọc lại bài-Chuẩn bị bài. Toán Tiết 3 SỐ HẠNG - TỔNG A-Mục tiêu: -Bước đầu giúp HS biết tên gọi các thành phần và kết quả của phép cộng. -Củng cố về phép cộng (không nhớ) các số có 2 chữ số và giải toán có lời văn. B-Đồ dùng dạy học: Vở bài tập. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: BT3/4 HS làm bảng Nhận xét - Ghi điểm II-Hoạt động 2: Bài mới 1-Giới thiệu bài: Ghi 2-Giới thiệu Số hạng và Tổng: -GV ghi bảng: 35 + 24 = 59 HS đọc. -GV nêu trong phép cộng này 35 gọi là số hạng -> ghi. Tương tự với số 24 và 59 là kết quả của phép cộng gọi là tổng -> ghi. Nhiều HS nhắc lại. -Hướng dẫn HS đặt phép tính cột dọc -> Tính 35 ß số hạng 24 ß số hạng 59 ß tổng Lưu ý cho HS: 35 + 24 cũng gọi là tổng. Tương tự cho VD: 63 + 15 HS nhắc lại các thành phần trong phép tính. 3-Thực hành: -BT 1/5: GV hướng dẫn HS nêu cách làm Muốn tìm tổng ta làm ntn? HS làm-Nhận xét -Sửa Lấy số hạng + số hạng -BT 2/5: Gọi HS đọc yêu cầu bài Hướng dẫn HS đặt phép tính đúng thẳng cột, thẳng dòng. Viết dấu +, kẻ dấu gạch ngang. Đọc - Làm - Nhận xét -BT 3/5: Gọi HS đọc đề toán Hướng dẫn HS nêu đề toán - tóm tắt - giải Đọc - Tóm tắt - Giải ? xe đạp Tóm tắt: Sáng: 12 xe đạp Chiều: 20 xe đạp III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò: -Trò chơi: Thi đua viết phép cộng và tính tổng nhanh các số hạng đều bằng 24. 2 nhóm -Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. Tập viết. Tiết 1 CHỮ HOA:……….. A-Mục đích yêu cầu: -Rèn khả năng viết chữ: -Biết viết chữ cái viết hoa …..(theo cỡ chữ vừa và nhỏ) -Biết viết ứng dụng câu: ……………………………….theo cỡ nhỏ trên vở của mình. B-Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ ……..viết sẵn. Câu ứng dụng. Vở tập viết. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: kiểm tra vở TV của HS. II-Hoạt động 2: Bài mới. 1-Giới thiệu bài: Ghi bảng. 2-Hướng dẫn viết chữ hoa: -Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ ….. hoa. +GV treo mẫu. Quan sát. +Con chữ ….. cao mấy ô li? 5 ô. +Được viết bởi mấy nét? 3 nét. -GV viết mẫu từng nét một chữ hoa …. Quan sát -Hướng dẫn HS viết lên bảng con. +Cho HS viết chữ hoa … lên bảng con. HS viết. +Nhận xét. 3-Hướng dẫn viết câu ứng dụng: -Gọi HS đọc. Cá nhân -GV giải nghĩa câu ứng dụng. -Cho HS quan sát độ cao của các con chữ: +Các chữ ……… cao mấy ô li? 2,5 ô li +Chữ … cao mấy ô li? 1,5 ô li +Các chữ……………….cao mấy ô li? 1 ô li +Hướng dẫn cách đặt dấu thanh, khoảng cách giữa các chữ. +GV viết mẫu chữ ……. lên bảng. HS viết bảng 4-Hướng dẫn HS viết vào vở TV: -Viết 1 dòng chữ …….cỡ vừa. -Viết 1 dòng chữ …….cỡ nhỏ. -Viết 1 dòng chữ ………..cỡ vừa. -Viết 1 dòng chữ ………..cỡ nhỏ. -Viết 1 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ. -GV hướng dẫn cách cầm viết, ngồi, độ cao, khoảng cách giữa các chữ. Nghe -GV theo dõi, uốn nắn những em yếu. 5-Chấm, chữa bài: GV thu bài chấm. 5-7 bài Nhận xét III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò: -Trò chơi: Thi viết nhanh, đẹp: ………. 2 nhóm -Về nhà luyện viết thêm - Chuẩn bị bài - Nhận xét. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI. Tiết: 1 CƠ QUAN VẬN ĐỘNG A-Mục tiêu: -HS biết được xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể. -Hiều được nhờ có cơ và xương mà cơ thể mới cử động được. -Năng vận động sẽ giúp cơ và xương phát triển tốt. B-Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ cơ quan vận động - Vở BT. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: iểm tra sách vở của HS. II-Hoạt động 2: Bài mới. 1-Giới thiệu bài: Ghi 2-Hoạt động 1: Làm một số cử động. -Mục tiêu: HS biết được bộ phận nào của cơ thể cử động được khi thực hiện một số động tác như: giơ tay, quay cổ, nghiêng người, cúi gập người… -Cách tiến hành: *Bước 1: làm việc theo cặp Cho HS quan sát hình 1 à 4 SGK. Gọi HS lên bảng thực hành. Thực hành theo bạn nhỏ trong sách *Bước 2: Cả lớp đứng tại chỗ thực hiện các động tác theo lời hô của GV. Trong các động tác vừa làm, bộ phận nào của cơ thê cử động? Đầu, mình, chân… *Kết luận: đề thực hiện được những động tác trên thì đầu, mình, chân, tay phải cử động. 3-Hoạt động 2: Quan sát để nhận biết cơ quan vận động -Mục tiêu: Biết xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể. HS nêu được vai trò của xương và cơ. -Cách tiến hành: +Bước 1: Hướng dẫn HS thực hành Tự nắm bàn tay, cổ tay…của mình Dưới lớp da của cơ thể có gì? Xương và bắp thịt. +Bước 2: Cho HS thực hành cử động. Bàn tay, cánh tay. Nhờ đâu mà các bộ phận đó cử động được? Xương và cơ. *Kết luận: Nhờ sự phối hợp hoạt động của xương và cơ mà cơ thể cử động được. +Bước 3: Cho HS quan sát hình 5, 6 SGK/5 Chỉ và nói tên các cơ quan vận động của cơ thể. HS chỉ. *Kết luận: Xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể. 4-Hoạt động 3: Trò chơi "Vật tay". -Mục tiêu: HS hiểu được rằng hoạt động và vui chơi bổ ích sẽ giúp cho cơ quan vận động phát triển tốt. -Cách tiến hành: +Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi SGV/19. Nghe +Bước 2: Gọi 2 HS chơi mẫu. 2 HS thực hành Khen bạn thắng +Bước 3: Cho cả lớp chơi. *Kết luận: SGV/19 III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò: Cho HS làm BT 1, 2 vở BT. Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. Thứ năm ngày 06 tháng 9 năm 2007. Toán Tiết: 4 LUYỆN TẬP A-Mục tiêu: -Giúp HS củng cố về phép cộng (không nhớ): tính viết, tên gọi thành phần và kết quả của phép tính cộng. -Giải toán có lời văn. B-Đồ dùng dạy học: BT C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: đặt tính rồi tính tổng. Biết: Các số hạng là 42 và 36; 53 và 22 HS giải bảng Gọi tên các thành phần trong phép tính HS trả lời miệng Nhận xét - Ghi điểm. II-Hoạt động 2: Luyện tập: -BT1/6 HS tự làm Hướng dẫn HS nêu tên gọi các thành phần trong phép tính cộng. Nhận xét -Sửa bài -BT3/6 Bài toán yêu cầu gì? Đặt tính rồi tínhHS Tự làm -Nhận xét - Sửa -BT4/6 HDHS nêu đề toán Tự giải - Nhận xét -Sửa bài. Số HS đang ở trong thư viện là: 25 + 32 = 57 (HS) Đáp số: 57 HS III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò : -Trò chơi: Điền nhanh, đúng các số vào ô trống - BT5/6 2 nhóm -Giao BTVN: BT 2/6. -Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét Luyện từ và câu. Tiết: 1 TỪ VÀ CÂU A-Mục đích yêu cầu: -Bước đầu làm quen với các khái niệm từ và câu. -Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập. Bước đầu biết dùng từ đặt được những câu đơn giản. B-Đồ dùng dạy học: -Tranh minh họa các sự vật, hoạt động trong SGK. -Ghi sẵn BT + VBT. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở BT của HS. II-Hoạt động 2: Bài mới. 1-Giới thiệu bài: Ghi bảng. 2-Hướng dẫn làm bài tập: -BT 1/3: Gọi HS đọc yêu cầu bài Cá nhân -Hướng dẫn HS điền số vào mỗi tên gọi. Tự làm + đổi vở sửa -BT 2/3: Thảo luận nhóm 3 nhóm -Nhận xét Đại diện trả lời. -BT 3/3: Gọi HS đọc yêu cầu bài Cá nhân Cho HS quan sát kỹ tranh- Hướng dẫn HS làm Tự làm GV khắc sâu cho HS: Tên gọi của các vật, việc gọi là từ. Ta dùng từ đặt thành câu để bày tỏ một sự việc. III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò -Tìm những từ chỉ tính nết của HS? HS trả lời. -Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. Chính tả Tiết: 2 NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI? A-Mục đích yêu cầu: -Rèn kỹ năng viết chính tả. -Nghe, viết một khổ thơ trong bài "Ngày hôm qua đâu rồi?". -Hiểu cách trình bày một khổ thơ, chữ đầu các dòng viết hoa. -Viết đúng những tiếng có âm, vần khó: qua, chăm, vẫn. -Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ. -Học thuộc lòng 10 chữ cái tiếp theo. B-Đồ dùng dạy học: Chép sẵn BT - vở BT. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ -Cho HS viết: nên kim, lên núi. Kiểm tra vở BT - Nhận xét. II-Hoạt động 2: Bài mới 1-Giới thiệu bài: Ghi 2-Hướng dẫn nghe - viết: -GV đọc toàn bộ khổ thơ cuối -Khổ thơ là lời của ai với ai? -Bố nói điều gì với con? -Khổ thơ có mấy dòng? -Chữ đầu mỗi dòng thơ viết ntn? -Nên viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở? -Hướng dẫn HS viết những tiếng khó vào bảng: qua, vở, chăm, vẫn. -Đọc cho HS viết: Đọc thong thả. -GV đọc toàn bài. -Chấm, chữa bài. GV chấm 5-7 bài. Nhận xét. Viết bảng con 2 HS đọc lại Bố nói với con Con học hành chăm chỉ Là ngày qua vẫn còn. 4 dòng Viết hoa Ô thứ 3 tính từ lề vở vào. HS viết bảng con. HS viết vở. HS soát lại. HS tự ghi lỗi ra chỗ sửa. 3-Hướng dẫn làm bài chính tả: -BT 1b/4: Gọi HS đọc yêu cầu bài Cá nhân. -Hướng dẫn HS làm vào vở BT Tự làm-Lên bảng -Nhận xét. Đổi vở chấm -BT 2/4: GV nêu yêu cầu BT HS làm vở-Lên bảng làm. Nhận xét-Sửa III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò Thi học thuộc lòng 10 chữ cái của BT 2 Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 2 nhóm THỂ DỤC Tiết: 1 GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH. TRÒ CHƠI: DIỆT CÁC CON VẬT CÓ HẠI A-Mục tiêu: -Giới thiệu chương trình thể dục lớp 2. HS biết nội dung cơ bản và có thái độ học tập đúng. -Biết một số quy định trong giờ học và biết vận dụng vào quá trình học tập để tạo thành nền nếp tốt. -Học dậm chân tại chỗ. Yêu cầu thực hiện tương đối. -Ôn trò chơi: Diệt các con vật có hại. B-Địa điểm và phương tiện: Trên sân trường - Chuẩn bị 1 còi. C-Nội dung và phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức I-Phần mở đầu: Tập hợp lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. Đứng tại chỗ vỗ tay, hát 2-3 phút 1 phút x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x II-Phần cơ bản: -Giới thiệu chương trình TD lớp 2 -Một số quy định khi học giờ TD -GV nhắc lại nội quy tập luyện. -Biên chế tổ tập luyện. -Cán sự lớp là lớp trưởng -Giậm chân tại chỗ - đứng lại 3-4 phút 2-3 phút 2-3 phút 5-6 phút x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x -Trò chơi "Diệt các con vật có hại" GV cho HS ôn lại - Chơi 5-6 phút Vòng tròn III-Phần kết thúc: -Đứng lại vỗ tay - Hát -GV cùng HS hệ thống lại -GV nhận xét giờ học 1-2 phút 2 phút 1-2 phút x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x Thứ sáu ngày 07 tháng 9 năm 2007 Toán. Tiết 5 ĐỀ-XI-MÉT A-Mục tiêu: -Giúp HS bước đầu nắm được tên gọi, ký hiệu và độ lớn của đơn vị đo dm. -Nắm được quan hệ giữa dm va cm. Biết làm phép tính +, - với các số đo đơn vị dm. B-Đồ dùng dạy học: Thước đo, 1 băng giấy dài 10 cm. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: BT 4/6. Nhận xét - Ghi điểm. HS giải bài II-Hoạt động 2: Bài mới 1-Giới thiệu bài: Đề-xi-mét -Ghi 2-Giới thiệu đơn vị đo đề-xi-mét (dm): GV yếu cầu HS đo băng giấy dài 10 cm Thực hành đo Băng giấy dài mấy cm? 10 cm 10 cm còn gọi là 1 đề - xi - mét Đề-xi-mét viết tắt là dm HS đọc nhiều lần 10 cm = 1 dm 1 dm = 10 cm Hướng dẫn HS nhận biết các đoạn thẳng có độ dài 1 dm, 2 dm, 3 dm trên một thước thẳng. 3-Thực hành: -BT 1/7: Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ ở SGK Quan sát -HS so sánh Trả lời miệng -Nhận xét -BT 2/7: Hướng dẫn HS làm dựa theo mẫu Lưu ý kết quả kèm theo đơn vị. Tự làm III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò -1 dm = ? cm ; 10 cm = ? dm. -Giao BTVN: BT 3/7. -Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. Tập làm văn Tiết: 1 TỰ GIỚI THIỆU. CÂU VÀ BÀI A-Mục đích yêu cầu: -Biết nghe và trả lời đúng một số câu hỏi về bản thân. -Biết nghe và nói lại được những điều em biết về một bạn trong lớp. -Bước đầu biết kể lại mẫi chuyện theo 4 tranh. -Rèn ý thức bảo vệ của công. B-Đồ dùng dạy học: I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở BT của HS. II-Hoạt động 2: Bài mới 1-Giới thiệu bài: Ghi 2-Hướng dẫn làm bài tập: -BT 1/5: Chia nhóm Hướng dẫn 1 em hỏi 1 em trả lới Gọi 1 vài nhóm trình bày -BT 2/5: Hướng dẫn HS kể lại sự việc ở từng tranh, mỗi sự việc kể bằng 1 hoặc 2 câu. *Ta có thể dùng các từ để đặt thành câu, kể một sự việc. Cũng có thể dùng một số câu để tạo thành bài, kể 1 câu chuyện. Nhóm (2 em) Nhận xét Làm miệng - Nhận xét Hs làm vào vở. III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò -2 em HS làm miện lại BT 1/5. -Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. Thể dục Tiết: 2 TẬP HỢP HÀNG DỌC, DÓNG HÀNG. ĐIỂM SỐ A-Mục tiêu: -Ôn một số kỹ năng, độ hình đội ngũ đã học ở lớp 1. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối. -Học cách chào, báo cáo khi GV nhận lớp và kết thúc giờ học. Yêu cầu thực hiện ở mức độ tương đối. B-Địa điểm, phương tiện: Sân trường, còi. C-Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức I-Phần mở đầu: Tập hợp lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. Đứng tại chỗ vỗ tay, hát 1-2 phút 1-2 phút x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x II-Phần cơ bản: -Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, giậm chân tại chỗ-đứng lại. -Chào, báo cáo khi GV nhận lớp và kết thúc giờ học. -Hướng dẫn HS chào, báo cáo do cán sự lớp điều khiển. 4-5 phút 3-5 phút x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x -Trò chơi "Diệt các con vật có hại" 4-5 phút Vòng tròn III-Phần kết thúc: -Đứng lại vỗ tay - Hát -Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp. -GV nhận xét bài học. -GV hô "giải tán"! HS đồng thanh hô to "khỏe"! 1 phút 1 phút 1-2 phút x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x SINH HOẠT LỚP TUẦN 1. 1-Nội dung: -Ổn định lớp, chép thời khóa biểu. -Sắp xếp chỗ ngồi và công tác tổ chức lớp. -Quy định chung về sách vở, đồ dùng dạy học. -Phổ biến nội quy trường lớp. -Ăn mặc: mặc áo trắng, quần xanh. -Đầu tóc cắt gọn gàng, sạch sẽ. -Hàng ngày đi học mang sách vở theo TKB. 2-Biện pháp: -Thường xuyên nhắc nhở hàng ngày.

File đính kèm:

  • docGiao an lop 2.doc
Giáo án liên quan