Giáo án lớp 2 tuần 1 chuyên

Toán

ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (tiếp).

I. Mục tiêu:

 - Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị , thứ tự của các số

 - Biết so sánh các số trong phạm vi 100

II. Đồ dùng dạy - học :

 

doc14 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1267 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 1 chuyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 Thứ hai, ngày 2 tháng 9 năm 2013 Nghỉ lễ -------------------------------------------- Thứ ba, ngày 3 tháng 9 năm 2013 Toán Ôn tẬp các sỐ đẾn 100 (tiếp). I. Mục tiêu: - Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị , thứ tự của các số - Biết so sánh các số trong phạm vi 100 II. Đồ dùng dạy - học : III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: Cho hs đếm từ 1 đến 100 - GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài : 2.2. Luyện tập : Bài 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh: - Đọc, viết các số, phân tích các số. -Yêu cầu HS đọc một hàng trong bảng. - Hd học sinh phân tích số 36. H: Số 36 gồm mấy chục , mấy đơn vị ? - Đọc là: Ba mươi sáu. - Số 36 có thể viết thành: 36 = 30 + 6 -Gọi HS lên làm bài - Nhận xét Bài 3: So sánh các số. -Gọi học sinh nêu miệng kết quả. H: Vì sao đặt >, < = vào chỗ chấm. Chẳng hạn 72 > 70 vì có chữ số hàng chục đều là 7 mà 2 > 0 nên 72 > 70. -Nhận xét Bài 4:Viết các số33,54,45,28. a.Theo thứ tự từ bé đến lớn b.Theo thứ tự từ lớn đến bé Bài 5:Viết số thích hợp vào ô trống - Giáo viên ghi bảng - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi. - Giáo viên hướng dẫn cách chơi. - Gọi đại diện các nhóm lên thi làm nhanh. 3. Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn BT2.Y ? HS về nhà làm - Về nhà xem lại bài . Chuẩn bị trước bài : Số hạng- Tổng - 3 học sinh lên bảng đếm - Nhận xét - Học sinh nêu yêu cầu - 3 hs đọc -3 chục 6 đơn vị viết là: 36 - Hs làm bài - Nhận xét - Học sinh tự làm rồi chữa. - Học sinh làm bài vào vở BT và giải thích - Học sinh tự làm bài rồi tự chữa bài. a) 28; 33; 45; 54. b) 54; 45; 33; 28. -HS nêu yêu cầu - Học sinh các nhóm lên thi làm nhanh - Các nhóm làm xong cả lớp nhận xét nhóm thắng cuộc. Chính tả : ( Tập chép ) Có công mài sẮt có ngày nên kim I. Mục tiêu: - Chép lại chính xác đoạn trích trong bài “Có công mài sắt, có ngày nên kim” - Qua bài tập chép, hiểu cách trình bày một đoạn văn: Chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào 1 ô. - Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ - Thuộc lòng 9 chữ cái đầu. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài : 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng 1- Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn tập chép: - GV đọc bài trên bảng - Gọi HS đọc lại H: Đoạn chép từ bài nào? H: Đoạn chép có mấy câu ? H: Cuối mỗi câu có dấu gì ? H:Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? - Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con: Thỏi sắt, thành tài, mài… - Hướng dẫn học sinh viết vào vở. - Yêu cầu học sinh chép bài vào vở. - Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm theo kịp các bạn. - Đọc cho học sinh soát lỗi. 3. Chấm bài - Nhận xét GV chấm bài - Nhận xét - Sửa sai 4. Luyện tập. Bài 2: Điền vào chỗ trống k hay c: Bài 3:Viết những chữ cái còn thiếu trong bảng Bài 4: Cho HS đọc thuôc lòng bảng chữ cái vừa viết 5. Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà viết lại các chữ sai vào bảng con - Chuẩn bị bài: Ngày hôm qua đâu rồi - HS đọc thần theo giáo viên -3 học sinh đọc bài chép -Bài: có công mài sắt, có ngày nên kim. - Đoạn chép có 2 câu - Cuối câu có dấu chấm - Viết hoa chữ cái đầu tiên, lùi vào 1 ô - chữ Nổi - Nhìn bảng chép bài - Học sinh soát lỗi (đổi vở) dùng bút chì soát lỗi ra lề vở. - Nêu yêu cầu của bài tập 3 học sinh lên bảng thi làm bài đúng. Cả lớp làm bài vào vở. - Kim khâu, cậu bé, kiên trì, bà cụ. -Viết k khi đứng sau nó các nguyên âm ê, e, i - Viết c là trước nguyên âm a, â, ă - Học sinh đọc - Đọc á - Viết ă - 2, 3 học sinh làm bài tập trên bảng - Đọc a, á, ớ bê, xê, dê, đê, e, ê. - Viết a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê. Mỹ thuật , Thể dục: GV chuyên dạy --------------------------------------------------- Thứ tư, ngày 4 tháng 9 năm 2013 Tập đọc TỰ THUẬT I/ Mục tiêu: - Đọc đúng và rõ ràng toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy, giữa các dòng phần yêu cầu và trả lời ở mỗi dòng. - Nắm được những thông tin chính về bạn HS trong bài. Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật ( lí lịch ) . Trả lời được các câu hỏi trong SGK II/ Đồ dùng dạy và học: Bảng phụ vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa các đơn vị hành chính. Thành phố / Tỉnh à Quận / Huyện à Phường / Xã. II/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: Có công mài sắt, có ngày nên kim. - Gọi 2 học sinh lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi. + Lúc đầu, cậu bé học hành như thế nào? + Cậu bé thấy bà cụ làm gì? - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài 2.2 Luyện đọc:Giáo viên đọc mẫu lần 1. - Gọi học sinh đọc a) Đọc từng câu: - Hướng dẫn đọc từ khó. - Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn trong bài, giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy. - Đọc theo nhóm. - Giáo viên theo dõi hướng các nhóm đọc đúng. - Thi đọc giữa các nhóm. 3. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu học sinh đọc thầm bài tập đọc. + Em biết những gì về bạn Thanh Hà? - Gọi 3-4 học sinh nhắc lại. + Nhờ đâu mà em biết rõ về bạn Thanh Hà như vậy? + Em hãy tự giới thiệu về bản thân cho các bạn trong lớp biết. - Giáo viên cho học sinh chơi đóng vai phóng viên phỏng vấn. Với những câu hỏi: Nhà em ở đâu? Em là học sinh lớp mấy? Sinh viên năm nào? Học sinh trường nào? Cả lớp và giáo viên nhận xét đánh giá. 4. Luyện đọc: 5. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học, khen những em học tốt . - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài: Phần thưởng - HS thực hiện theo Y/C của GV - 2 học sinh đọc. - Học sinh đọc nối tiếp từng dòng trong bản tự thuật. 1 học sinh đầu bàn đọc đến em tiếp theo cho đến hết bài. 3 – HS đọc từ khó: quê quán, Hàm Thuyên. - Họ và tên: / Bùi Thanh Hà - Nam, nữ: / Nữ - Ngày sinh: 23-4-1996 - Học sinh đọc nhóm theo bàn, các học sinh khác nghe, góp ý. - Các nhóm cử đại diện đọc toàn bài, cả lớp nhận xét và đánh giá. - Đọc bài. - Học sinh nối tiếp nhau trả lời. Họ và tên, là nữ, ngày sinh, nơi sinh, quê quán, nơi ở hiện nay, học sinh lớp, trường. -Nhờ có bản tự thuật của bạn Hà. - Giáo viên có thể mời 2, 3 học sinh làm mẫu trước lớp. - Học sinh nối tiếp nhau tự thuật về bản thân. - HS đọc cá nhân. Toán SỐ HẠNG - TỔNG I. Mục tiêu: - Biết số hạng; tổng - Biết thực hiện phép cộng các số có 2 chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng II. Đồ dùng dạy - học : - Giáo viên: Viết sẵn nội dung bài tập 1 lên bảng - Học sinh: Vở , bảng con III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng làm BT2 ( tr4) - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng 2.2. Giới thiệu số hạng, tổng. - GV viết phép cộng 35 + 24 = 59 - GV chỉ vào từng thành phần trong phép cộng và nêu trong phép cộng này: + 35 gọi là số hạng. + 24 gọi là số hạng. + 59 gọi là tổng. - Chú ý 35 + 24 cũng gọi là tổng. - GV ghi bảng 42 + 25 = 67 -Y/C HS nêu các thành phần trong phép tính 2.3. Luyện tập Bài 1 :Viết số thích hợp vào ô trống : - GV hướng dẫn mẫu - Cho HS làm vào SGK - GV theo dõi hướng dẫn Bài 2 : Đặt tính rồi tính tổng : - GV hướng dẫn mẫu một bài - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con - GV nhận xét ghi điểm Bài 3 : Gọi HS đọc đề bài toán -Hướng dẫn HS phân tích đề và giải H: Bài toán cho biết gì ? H: Bài toán hỏi gì ? H: Muốn biết cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu ta làm thế nào ? Tóm tắt : Buổi sáng bán : 12 xe đạp Buổi chiều bán : 20 xe đạp Cả hai buổi bán … xe đạp ? - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp. GV chấm điểm một số em làm nhanh 3. Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài : Luyện tập -3 HS lên bảng làm - HS đọc: Ba mươi lăm cộng hai mươi tư bằng năm mươi chín. - HS nêu: Ba mươi lăm là số hạng, hai mươi tư là số hạng, năm mươi chín là tổng. - Nhiều học sinh nhắc lại. - HS nêu lại. - HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS làm bài - Nhận xét -HS theo dõi 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con Đặt tính rồi tính theo mẫu : + a) Các số hạng 42 và 36; + b) Các số hạng là 53 và 22; ; + c) Các số hạng là 30 và 28; + d) Các số hạng là 20 và 9 ; -2 HS đọc đề bài -HS phân tích đề rồi giải Bài giải : Số xe đạp cả hai buổi cửa hàng bán được là : + 20 = 32 ( xe đạp ) Đáp số : 32 xe đạp -Kể chuyện Có công mài sẮt có ngày nên kim. I. Mục tiêu: - Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại từng đoạn và toàn nội dung câu chuyện. - Biết kể lại toàn bộ câu chuyện ( Đối với HS khá, giỏi ) II. Đồ dùng dạy - học : - Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa. - Học sinh: SGK III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ôn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dồ dùng học tập của HS 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu và đề bài lên bảng - Gọi HS nhắc lại 3.2.GV hướng dẫn HS kể chuyện. .- GV nêu yêu cầu: quan sát tranh nhớ lại câu chuyện để kể lại từng đoạnvà toàn bộ câu chuyện “Có công mài sắt có ngày nên kim ” a. Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh + Kể theo nhóm. - Cho học sinh quan sát từng tranh và đọc thầm gợi ý mỗi tranh - GV theo dõi giúp đỡ + Yêu cầu đại diện các nhóm kể trước lớp. Giáo viên nhận xét chung. b. Kể toàn bộ câu chuyện. +Giáo viên cho các nhóm kể toàn bộ câu chuyện. + Sau mỗi lần HS kể cả lớp cùng nhận xét. + Giáo viên khen nhóm kể đúng và hay nhất. - Giáo viên hướng dẫn HS tập kể phân vai + Người dẫn chuyện. + Cậu bé. + Bà cụ. - Giáo viên nhận xét bổ sung. 4. Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về tập kể cho cả nhà cùng nghe. - 2 HS nhắc lại - Học sinh chú ý - Học sinh quan sát tranh và đọc - Học sinh nối nhau kể từng đoạn trong nhóm. - Cử đại diện kể trước lớp. - Nhận xét - Một học sinh khá kể lại. - Các nhóm thi kể chuyện. - Nhận xét xem nhóm nào kể hay nhất. - Các nhóm cử đại diện lên đóng vai. - Cả lớp cùng nhận xét. ---------------------------------------- Thứ năm, ngày 5 tháng 9 năm 2013 Nghỉ lễ khai giảng --------------------------------------------- Thứ sáu, ngày 6 tháng 9 năm 2013 Tập làm văn TỰ GIỚI THIỆU – CÂU VÀ BÀI I/ Mục tiêu: - Biết nghe và trả lời đúng một số câu hỏi về bản thân - Biết nghe và nói lại được những điều em biết về một bạn trong lớp. - Rèn kỹ năng viết: Bước đầu biết thể hiện một mẩu truyện theo 4 tranh. II/ Đồ dùng dạy -học : - Tranh minh họa bài tập 3 trong sách giáo khoa. III/ Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của HS 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu : - Gọi HS nhắc lại 2.2.Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Trả lời câu hỏi về bản thân H: Tên em là gì ? H: Quê em ở đâu ? H: Em học lớp nào ,trường nào ?.... - Giáo viên làm mẫu 1 câu - Cho học sinh hỏi đáp theo cặp - Nhận xét Bài 2: GV nêu yêu cầu: nghe các bạn trả lời các câu hỏi ở BT1 nói lại những điều em biết về bạn - Yêu cầu học sinh làm miệng. - Giáo viên nhận xét Bài 3: Kể lại nội dung mỗi tranh bằng 1, 2 câu để tạo thành một câu chuyện - Giáo viên giúp HS nắm vững yêu cầu bài tâp - Hướng mẫu + Tranh 1: Huệ cùng các bạn vào vườn hoa. + Tranh 2: Thấy một khóm hồng đang nở hoa rất đẹp Huệ thích lắm… - Yêu cầu học sinh làm bài - GV theo dõi, giúp đỡ - Gọi HS đọc bài của mình - Giáo viên nhận xét sửa sai Ví dụ: Trong công viên có rất nhiều hoa đẹp. Huệ đang say sưa ngắm nhìn vườn hoa. Huệ chọn một bông hoa đẹp nhất và giơ tay định hái. Tuấn thấy thế liền vội chạy lại ngăn không cho Huệ hái bông hoa. Tuấn khuyên Huệ không được ngắt hoa trong công viên. Hoa trồng ở đây để mọi người cùng ngắm 3. Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Học sinh về ôn bài và chuẩn bị bài sau. -2 HS nhắc lại đề bài - H S đọc yêu cầu - Học sinh theo dõi - Từng cặp học sinh hỏi đáp - Hỏi đáp trước lớp - Cả lớp nhận xét - H S chú ý - Học sinh làm miệng - Nhận xét -Học sinh nêu lại yêu cầu -Học sinh theo dõi - Học sinh làm vở sự việc của từng tranh - Một số HS đọc Toán ĐỀ - XI - MÉT I. Mục tiêu: - Biết đề - xi – mét là một đơn vị đo độ dài; tên gọi, kí hiệu của nó; biết quan hệ giữa dm và cm, ghi nhớ 1dm = 10cm - Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo dm; so sánh độ dài đoạn thẳng trong trường hợp đơn giản; thực hiện phép cộng , trừ các số đo đọ dài có đơn vị đo là đề - xi- mét II. Đồ dùng dạy -học : - Giáo viên: Một băng giấy có chiều dài 10 cm. Thước thẳng dài 2 dm. - Học sinh: Thước có vạch cm III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài tập 3 SGK /6 - Nhận xét ,ghi điểm 2. Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng 2.2. Giới thiệu đơn vị đo độ dài dm. - Giáo viên yêu cầu học sinh đo độ dài băng giấy dài 10 cm. - Giáo viên nói 10 cm còn gọi là 1 đề xi mét; đề xi mét viết tắt là dm. - Giáo viên viết lên bảng: 10 cm = 1 dm 1 dm = 10 cm - Hướng dẫn học sinh nhận biết các đoạn thẳng có độ dài 1 dm, 2 dm, 3 dm trên thước thẳng. 2.3- Thực hành. Bài 1: Hướng dẫn hs quan sát hình vẽ và trả lời miệng Bài 2 : Hướng dẫn HS tính theo mẫu : 1dm +1dm = 2dm 8dm- 2dm = 6dm - Cho HS làm bài vào vở - GV theo dõi ,giúp đỡ - Chấm bài ,nhận xét Bài 3: ( Nếu còn thời gian ). Yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài - Hãy nêu cách ước lượng độ dài. Có ý nghĩa là so sánh. 3- Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. -Chuẩn bị bài : Luyện tập. -3 học sinh lên bảng - Nhận xét - Học sinh đo độ dài băng giấy - Học sinh nhắc lại nhiều lần. - Học sinh đọc - Học sinh tìm độ dài trên thước có chia vạch cm - Học sinh quan sát rồi trả lời - HS theo dõi mẫu - Học sinh làm vở 8 dm + 2 dm = 10 dm 8 dm - 2 dm = 6 dm 3 dm + 2 dm = 5 dm 16 dm - 2 dm = 14 dm - 2 HS đọc - Ước lượng nghĩa là so sánh độ dài AB và MN với 1 dm. Sau đó ghi số dự đoán vào chỗ chấm. Tập viết CHỮ HOA A I/ Mục tiêu: - Rèn kỹ năng viết đúng, viết đẹp chữ cái hoa A - Biết ứng dụng câu: Anh em thuận hòa cỡ nhỏ. Viết hoa đúng, đều nét và nối chữ đúng quy định. II/ Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ A đặt trong khung hình chữ nhật. Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li: Anh (1 dòng); Anh em thuận hòa (2 dòng). III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở tập viết của HS 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: Tiết Tập viết hôm nay chúng ta sẽ viết chữ A hoa. Cách nối từ chữ A sang chữ cái liền sau. Viết câu ứng dụng: Anh em thuận hòa. 2.2. Hướng dẫn viết chữ hoa: Giáo viên cho học sinh quan sát con chữ mẫu + chữ A cao mấy li? Chữ A gồm có mấy nét ? Đó là những nét nào? - Cách viết: Nét 1: Đặt bút nằm ở đường kẻ 3 viết nét móc ngược trái từ dưới lên, nghiêng về bên phải và lượn ở phía trên, dừng bút ở đường kẻ 6. Nét 2 từ điểm dừng bút ở nét 1 chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải. Dừng bút ở đường kẻ 2. Nét 3: Lia bút lên khoảng giữa thân chữ viết, nét lượn ngang thân chữ từ trái qua phải. 2.3. Hướng dẫn học sinh viết cụm từ ứng dụng: - Học sinh đọc cụm từ. - Anh em thuận hòa có nghĩa là gì? - Cụm từ: Anh em thuận hòa có mấy tiếng? - Chữ A, h cao mấy li? - Chữ t cao mấy li? Còn các chữ n, e, m, â, o cao mấy li ? - Cách đặt dấu thanh. Dấu nặng đặt dưới chữ nào ? Dấu huyền đặt dưới chữ nào? - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết chữ: Anh. - Học sinh viết bảng chữ: Anh 2.4. Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết: - Giáo viên chú ý sửa sai cách cầm bút, tư thế ngồi viết, cách để vở. - Thu và chấm 5-7 bài, nhận xét.Nhận xét bài viết của HS 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu học sinh chiều hoàn thành nốt bài viết trong vở. - Chữ A cao 5 li, rộng 5 li. - Chữ A gồm có 3 nét. Đó là nét lượn từ trái sang phải, móc dưới và một nét lượn ngang. - Học sinh nhắc lại cách viết - Học sinh viết bảng con. Học sinh đọc cụm từ: Anh em thuận hòa. - Nghĩa là anh em trong nhà phải biết yêu thương, nhường nhịn. - Cụm từ Anh em thuận hòa có 4 tiếng. - Chữ A, h cao 2,5 li. - Chữ t cao 1,5 li. - Các chữ còn lại cao 1 li. - Dấu nặng đặt dưới chữ â, dấu huyền đặt trên chữ o. - Từ điểm cuối của chữ A lia bút lên điểm đầu chữ n và viết chữ h. - 1 dòng chữ A hoa cỡ vừa. - 1 dòng chữ A hoa cỡ nhỏ. - 1 dòng chữ Anh hoa cỡ vừa - 1 dòng chữ Anh hoa cỡ nhỏ - 2 dòng câu ứng dụng: Anh em thuận hòa. Tự nhiên và Xã hội CƠ QUAN VẬN ĐỘNG I/ Mục tiêu : Sau bài học HS có thể : - Nhận ra được cơ quan vận động gồm có bộ xương và hệ cơ - Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể - Nêu tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan vận động trên tranh vẽ hoặc mô hình II/ Đồ dùng dạy – học : III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: Hoạt động 1 : Làm 1 số cử động. Mục tiêu : HS biết được bộ phận nào của cơ thể phải cử động khi thực hiện 1 số động tác như : giơ tay, quay cổ, nghiêng người, cúi gập mình. Cách tiến hành : Bước 1: Làm việc theo cặp - GV cho 1 nhóm lên thể hiện lại các động tác : giơ tay,quay cổ, nghiêng người, cúi gập mình. Bước 2 : Cả lớp đứng tại chỗ,cùng làm các động táctheo lời hô của lớp trưởng. Trong các động tác các em vừa làm bộ phận nào của cơ thể đã cử động? Hoạt động 2 : Quan sát để nhận biết cơ quan vận động Mục tiêu: Biết xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể. - HS nêu được vai trò của xương và cơ Cách tiến hành : Bước 1 : GV hướng dẫn HS thực hành : - Dưới lớp da của cơ thể có gì ? Bước 2 :Cho HS thực hành cử động : VD : Cử động ngón tay, bàn tay, cổ … - Nhờ đâu mà các bộ phận đó cử động được ? Bước 3 : Cho HS quan sát hình 5, 6 SGK. - Chỉ và nói tên các cơ quan vận động của cơ thể ? Hoạt động 3 : Trò chơi : “ Vật tay” Mục tiêu : HS hiểu rằng, hoạt động vui chơi bổ ích sẽ giúp cho cơ quan vận động phát triển tốt. Cách tiến hành : Bước 1 : GV hướng dẫn cách chơi . + Trò chơi này cần có 2 bạn ngồi đối diện nhau, cùng tỳ khuỷu tay phải hoặc tay trái lên bàn. Hai cánh tay của 2 bạn đó phải đan chéo vào nhau. + Khi nghe GV nói “ Chuẩn bị” thì 2 cánh tay của từng đôi vật sẽ sẵn sàng để lên bàn . + Khi GV hô : “ Bắt đầu” thì cả 2 bạn cùng dùng sức ở tay của mình để cố gắng kéo thẳng cánh tay của đối phương. Tay ai kéo thẳng được tay của bạn sẽ là người thắng cuộc. Cả lớp tuyên dương Bước 2 : Cho HS lên chơi mẫu . Bước 3 : GV tổ chức cho HS cùng chơi theo nhóm 3 người trong đó có 2 bạn chơi, 1 bạn làm trọng tài. - Trò chơi cứ tiếp tục từ 2 đến 3 “ keo” vật tay . - Kết thúc trò chơi, các trọng tài nói têncác bạn thắng cuộc. Cả lớp tuyên dương 3. củng cố- dặn dò : - Trò chơi cho chúng ta thấy tay ai khoẻ biểu hiện cơ quan vận động của bạn đó khoẻ. Muốn cơ quan vận động khoẻ chúng ta cần chăm chỉ thể dục và ham thích vận động. - GV yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4, SGK và làm 1 số động tác như bạn nhỏ trong sách đã làm. - Các nhóm thực hiện theo Y/C của GV - Đầu, mình, chân, tay phải cử động - HS nêu - HS tự nắm bàn tay, cổ tay, cánh tay của mình. - Có xương và bắp thịt “ cơ” - Nhờ sự phối hợp của xương và cơ mà cơ thể cử động được - Xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể -2 HS lên làm thử - HS chơi trò chơi dưới sự hướng dân của GV

File đính kèm:

  • docg a lop 2 chuyen.doc