Tập đọc :
Có công mài sắt có ngày nên kim
I/ MỤC TIÊU:
- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ mới: nắn nót, mải miết ôn tồn, thành tài. Các từ có vần khó: quyển, nguệch ngoạc. Các từ có âm vần dễ sai do ảnh hưởng của địa phương.
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.
-Rèn đọc hiểu : nghĩa của từ, nghĩa đen và nghĩa bóng.
-Rút được lời khuyên từ câu chuyện : làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công.
II/ CHUẨN BỊ :
-GV :Tranh minh họa.
-HS : Sách Tiếng việt.
26 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1304 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 1 - Trường TH Trà phú, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
& KẾ HOẠCH TUẦN 1
Từ ngày16/8/đến 20/8/2010
THỨ
MÔN
TÊN BÀI GIẢNG
TÊN ĐỒ DÙNG
LỒNG GHÉP
2
Chào cờ
Tập đọc2
Toán
TN và XH
Có công mài sắt , có ngày nên kim
Ôn tập các số đến 100
Cơ quan vận động
1cây kim,thanh sắt
Que tính
Tranh
3
Kể chuyện
Toán
Chính tả
Có công mài sắt ,có ngày nên kim
Ôn tập các số đến 100 ( TT )
( T-C) Có công mài sắt có ngày nên kim
Que tính
4
Tập đọc
LT và câu
Toán
Tự thuật
Từ và câu
Số hạng , tổng
Bảng phụ
Que tính
5
Đạo đức
Toán
Chính tả
Học tập ,sinh hoạt đúng giờ
Luyện tập
(N –V)Ngày hôm qua đâu rồi
Tranh
Que tính
Bảng phụ
6
Tập làm văn
Toán
Tập viết
Thủ công
Tự giới thiệu .Câu và bài
Đề - xi –mét
Chữ hoa A
Gấp tên lửa
Bảng phụ
Chữ mẫu A
Vật mẫu
------------------------------------------------------
Thứ 2 ngày16 tháng 8 năm 2010
Tập đọc :
Có công mài sắt có ngày nên kim
I/ MỤC TIÊU:
- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ mới: nắn nót, mải miết ôn tồn, thành tài. Các từ có vần khó: quyển, nguệch ngoạc. Các từ có âm vần dễ sai do ảnh hưởng của địa phương.
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.
-Rèn đọc hiểu : nghĩa của từ, nghĩa đen và nghĩa bóng.
-Rút được lời khuyên từ câu chuyện : làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công.
II/ CHUẨN BỊ :
-GV :Tranh minh họa.
-HS : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ. 3’
-Giáo viên kiểm tra SGK đầu năm.
2.Dạy bài mới.
-Giới thiệu bài .1’
Luyện đọc : 19/
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài, phát âm rõ, chính xác.
-Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giảng từ.
Đọc từng câu:
-Theo dõi uốn nắn, hướng dẫn HS phát âm đúng các từ ngữ khó:
-quyển, nguệch ngoạc.
-làm, lúc, nắn nót
-đã, bỏ dở, chữ
-chán, tảng, ngắn, nắn.
Đọc từng đoạn trước lớp:
-Theo dõi uốn nắn, hướng dẫn ngắt nghỉ câu dài, câu hỏi, câu cảm.
-Khi cầm quyển sách/ cậu chỉ đọc vài dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài/ rồi bỏ dở.//
-Bà ơi,/ bà làm gì thế?//
-Thỏi sắt to như thế./ làm sao bà mài thành kim được?//
Giảng từ :
SGK/ tr 5
Ngáp ngắn ngáp dài, nắn nót, mải miết, nguệch ngoạc.
Đọc từng đoạn trong nhóm:
Thi đọc giữa các nhóm :
*HS yếu đọc 1 câu
-Nhận xét, đánh giá
TIẾT 2
-Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào?
Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?
Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì?
Cậu bé có tin từ thỏi sắt mà thành cây kim không?
Hỏi đáp: Bà cụ giảng giải như thế nào?
-Đến lúc này cậu bé có tin lời bà cụ không?
-Chi tiết nào chứng tỏ điều đó?
-Câu chuyện này khuyên em điều gì?
-Em nói lại câu trên bằng lời của các em?
* Nêu nội dung bài
Luyện đọc lại.8’
-Thi đọc lại bài.
-Nhận xét.
3.Củng cố. 3’
-Em thích ai trong truyện? Vì sao?
-Giáo dục tư tưởng.
-Nhận xét tiết học.1’
-Tập đọc lại bài.
-SGK Tiếng việt đã bao bìa dán nhãn.
-Vài em nhắc tựa.
-Theo dõi.
-Học sinh đọc, em khác nối tiếp.
-HS phát âm/ nhiều em.
-HS nối tiếp đọc từng đoạn.
HS đọc ngắt nghỉ các câu đúng./ 4-5 em.
-4 em nhắc lại.
-HS chia nhóm nhỏ đọc
-Thi đọc giữa các nhóm. .
-Đồng thanh ,cá nhân đoạn 1,2
HS đọc thầm đoạn 1,2 trả lời câu hỏi
- Khi cầm sách cậu chỉ đọc 1,2 dịng…cho xong chuyện
- Cầm thỏi sắt mi miết mi…..
- Trả lời
Khơng tin vì thấy thỏi sắt quá to.
HS đọc đoạn 3-4 theo nhóm trả lời câu hỏi
-Mỗi ngày ................ thành tài.
-Cậu bé tin.
-Hiểu và quay về học.
+Trao đổi nhóm thảo luận.
-Ai chăm chỉ chịu khó thì làm việc gì cũng thành công. .................
-Thi đọc lại bài (5-10 em) hoặc chia nhóm thi đọc.
-Bà cụ vì bà cụ dạy cậu bé tính kiên trì.
-Cậu bé vì cậu hiểu điều hay.
-Đọc bài nhiền lần.
-Chuẩn bị : Bài tự thuật.
Toán
Ôn tập các số đến 100.
I/ MỤC TIÊU :
Giúp học sinh củng cố về :
- Viết các số từ 0 đến 100 ; thứ tự của các số.
- Số có một, hai chữ số; số liền trước, số liền sau của một số.
- Rèn kỹ năng đếm, làm tính nhanh,đúng, chính xác.
-Yêu thích học toán.
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Một bảng các ô vuông.
- Học sinh : Sách Toán, bảng con , bảng số, vở Bài tập, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1..Bài cũ: 1’
Giáo viên kiểm tra dụng cụ cần thiết để học Toán.
2.Dạy bài mới -Giới thiệu bài.1’
Thực hành 29 /
-Giới thiệu Bài 1
-Trực quan : Bảng ô vuông.
-Nêu các số có 1 chữ số.
-Phần b,c yêu cầu gì ?
-Theo dõi.
-Hướng dẫn chữa bài 1
-Giới thiệu Bài 2.
-Trực quan: Bảng ô vuông từ 10 – 100.
-Nêu tiếp các số có 2 chữ số.
-Viết số bé nhất có 2 chữ số.
-Viết số lớn nhất có 2 chữ số.
-Trực quan: Giáo viên kẻ sẵn 3 ô liền nhau lên bảng rồi viết.
39
-Số liền trước của 39 là số nào ?
-Số liền sau của 39 là số nào ?
-Tương tự em tự giải Bài 3 câu b,c,d.
-Giáo viên theo dõi học sinh làm bài.
-Hướng dẫn chữa bài 3
-Chấm (5 –7 vở ).
-Nhận xét.
-Trò chơi: Giáo viên nêu luật chơi.Đưa ra 1 số bất kì rồi nói ngay số liền trước, liền sau.Nhận xét.
3.Củng cố 3’
-Nêu các số có 1 chữ số, 2 chữ số, số liền -trước, liền sau của số 73.
4.Dặn dị 1/
-Nhận xét tiết học.
Về nhà xem bài (tt)
-Bảng con, SGK, vở Bài tập, nháp.
-Vài em nhắc tựa.
-Quan sát
-1 em nêu, nhận xét. Viết vở.
-Viết số bé nhất, lớn nhất có 1 chữ số.
-Học sinh tự làm.
-Chữa bài.
-Quan sát.
-Nhiều em lần lượt nêu. Nhận xét.
-2 em lên bảng viết.
-Làm vở
-2 em lên bảng viết
-Cả lớp làm vở
b. 89
c. 98
d. 100
-Chữa bài.
-Chia nhóm tham gia trò chơi.
-3 em nêu. Nhận xét.
-Làm bài 3/ trang 3.
Chuẩn bị: Ôn tập/ tiếp.
-------------------------------------------------------------
Tự nhiên xã hội.
Cơ quan vận động.
I/ MỤC TIÊU:
- Biết được xương và cơ là cơ quan vận động của cơ thể.Nhờ có xương mà cơ thể cử động được.
- Rèn kỹ năng tập thể dục đều đặn cho xương phát triển tốt.
II/ CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Hình vẽ cơ quan vận động.
- Học sinh: Vở Bài tập TNXH.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài mới :
a.Giới thiệu bài.1’
Hoạt động 1 8’
Một số cử động.
MT :HS biết được bộ nào của cơ thể phải
cử động
Bước 1: Làm việc theo cặp.
Trực quan: hình 1, 2, 3, 4/ SGK tr 4
Bước 2:
-Trong các động tác em vừa làm, bộ phận nào trong cơ thể cử động?
-GV kết luận (STK/ tr 18)
Hoạt động 2: 8’
Cơ quan vận động.
MT :Biết xương và cơ là các cơ quan
Bước 1: Thực hành:
Hỏi đáp: Dưới lớp da của cơ thể có gì?
Bước 2:
-Nhờ đâu mà các bộ phận cử động được?
Kết luận: Nhờ sự phối hợp hoạt động của xương và cơ mà cơ thể cử động được.
Trực quan: Hình 5-6.
Kết luận: Xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể.
Hoạt động 3:Trò chơi. 8’
MT :Vui chơi bổ ích sẽ giúp cho quan vận động phát triển tốt
Trò chơi” Vặt tay”.
-Hướng dẫn cách chơi.
-GV nhận xét.
-Trò chơi cho thấy được điều gì?
Hoạt động 4 ( 7’)
Luyện tập.
-Giáo viên yêu cầu làm bài tập.
-Nhận xét.
2.Củng cố : 3’
-Nhờ đâu mà các bộ phận cử động được?
Nhận xét tiết học. : 1’
-Xem lại bài, tập thể dục đều.
-Cơ quan vận động.
-Quan sát và làm theo động tác.
-Đại diên nhóm thực hiện động tác: giơ tay, quay cổ, nghiêng người,cúi gập mình.
-Cả lớp thực hiện các động tác.
-Đầu, mình, chân, tay.
-Học sinh tự nắn bàn tay, cổ tay, cánh tay.
-Xương và bắp thịt.
-Học sinh thực hành cử động: ngón tay, bàn tay, cánh tay, cổ.
-Phối hợp của cơ và xương.
-Nhiều em nhắc lại.
-1 em lên chỉ các cơ quan vận động.
-4-5 em nhắc lại.
-2 em xung phong chơi mẫu.
-Cả lớp cùng chơi theo nhóm 3 người( 2 bạn chơi, 1 bạn làm trong tài)
-Ai khoẻ là biểu hiện cơ quan vận động đó khoẻ, chúng ta cần chăm tập thể dục và vận động .
-Làm vở BT ( bài 1, 2)/ tr 1
Phối hợp của cơ và xương.
Thực hành tốt bài học.
-----------------------------------------------------------
Thứ 3 ngày 17 tháng 8 năm 2010
Kể chuyện
Có công mài sắt có ngày nên kim.
I/ MỤC TIÊU:
- Rèn kĩ năng nói :
- Kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện “ Có công mài sắt có ngày nên kim”
- Biết kể tự nhiên phối hợp với điệu bộ, lời kể nét mặt, giọng kể phù hợp với nội dung.
-Rèn kỹ năng nghe, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
-Ý thức tập luyện tính kiên trì nhẫn nại.
II/ CHUẨN BỊ:
- Giáo viên :4 tranh minh họa,1chiếc kim khâu, khăn đội đầu, bút lông, giấy.
- Học sinh : Sách giáo khoa.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: 3’
-Giáo viên kiểm tra SGK
2.Dạy bài mới
-Giới thiệu bài 1’
Kể chuyện từng đoạn.15’
Hỏi đáp: Truyện ngụ ngôn trong tiết Tập đọc các em vừa học có tên là gì ?
-Em đọc được lời khuyên gì qua câu chuyện đó ?
-Giáo viên nêu yêu cầu (STK/ tr33 )
-Hướng dẫn kể chuyện
-Kể từng đoạn theo tranh.
Trực quan: Tranh.
Hoạt động nhóm: Chia nhóm kể từng đoạn của chuyện.
-Giáo viên nhận xét cách diễn đạt, cách thể hiện.
Kể toàn bộ câu chuyện 13’
-Giáo viên chú ý: Các em kể bằng giọng kể tự nhiên, không đọc thuộc lòng.
-Em dựa vào tranh hãy kể lại toàn bộ câu chuyện.
Trực quan: Giáo viên treo tranh.
-Hướng dẫn kể theo phân vai.
-Nhận xét.
-Em vừa kể câu chuyện gì?
-Nhận xét.
3.Củng cố 2’
-Câu chuyện kể khuyên em điều gì ?
-Dăn dò : Tập kể lại chuyện
-Nhận xét tiết học.1’
-HS chuẩn bị Sách.
-Vài em nhắc tựa.
-1 em nêu.
-Làm việc gì cũng phải kiên trì.
-Quan sát tranh
-Đọc thầm lời gợi ý
-HS trong nhóm lần lượt kể. Nhận xét.
-1 em đại diện nhóm kể chuyện trước lớp
-Nhận xét.
-Quan sát tranh và kể lại chuyện. 1 em kể, em khác nối tiếp.
-Nhận xét.
-3 em Giỏi kể theo phân vai; người dẫn chuyện, cậu bé, bà cụ.
-Chọn nhóm học sinh kể hấp dẫn.
-1 em TL
-1 em nhìn tranh kể lại chuyện.
-Làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công.
-Tập kể lại và làm theo lời khuyên.
Toán
Ôn tập các số đến 100 / tiếp.
I/ MỤC TIÊU:
Giúp học sinh củng cố về
- Đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số.
- Phân tích số có hai chữ số theo chục và đơn vị.
Rèn đọc, viết, phân tích số đúng, nhanh.
II/ CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Kẻ viết sẵn bảng.
- Học sinh: bảng con, SGK, vở bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ .5’
-Kiểm tra vở bài tập.
-Chấm ( 5-7 vở )
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới
-Giới thiệu bài.1’
Bài tập ở lớp:27’
Bài 1
Đọc, viết, phân tích
Trực quan: Bảng kẻ ô chục, đơn vị, đọc số, viết số.
Chục
Đơn vị
Đọc số
Viết số
8
5
3
6
7
1
8
4
-Số có 8 chục 5 đơn vị viết là? Đọc như thế nào?
-Hướng dẫn làm vở
-Hướng dẫn chữa bài.
Bài 2. Viết các số 57, 98, 61, 88, 74, 47 theo mẫu 57 = 50 +7
HS lm bảng con cc bi cịn lại
-Theo dõi họa sinh làm bài.
Bài 3.
-Hướng dẫn học sinh cách làm 34 ... 38 có cùng chữ số hàng chục là 3 hàng đơn vị 4 < 8 nên 34 < 38
GV nhận xét
Bài 4.
-Giáo viên ghi bảng 33, 54, 45, 28.
-Viết các số theo thứ tự:
- từ bé đến lớn.
- từ lớn đến bé.
-Hướng dẫn chữa bài 4.
-Chấm ( 5 – 7 vở ) -Nhận xét.
-Làm bài 5 :
-3. Nhận xét tiết học.:1’
- 4.Dặn dị :1’
-Sửa bài tập 3/tr 3
-Ôn tập các số đến 100/ tiếp.
-1 em nêu yêu cầu.
-4 em lên bảng làm. Cả lớp làm nháp. Nhận xét.
-4 em đọc. Nhận xét.
-Làm vở bài tập.
-Chữa bài1.
-1 em nêu yêu cầu.
4- em nêu miệng.
-1 em nêu yêu cầu.
-HS làm bài tập
-HS theo di
-3 em lên bảng giải
-Làm vở.
-Chữa bài.
-2 em phân tích.
- 3tổ thi – các tổ khác nhận xét
Chính tả ( tập chép)
Có công mài sắt có ngày nên kim.
I/ MỤC TIÊU:
Chép lại chính xác đoạn trích trong bài Có công mài sắt có ngày nên kim. Qua bài tập chép, hiểu cách trình bày một đoạn văn.
Rèn cách trình bày một đoạn văn: chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào 1 ô.
II/ CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Viết sẵn đoạn văn.
- Học sinh:Vở bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
A.Bài cũ.5’
-Giáo viên nêu 1 số điều cần lưu ý của giờ chính tả, viết đúng, sạch, đẹp, làm đúng bài tập.
-Kiểm tra đồ dùng.
B.Dạy bài mới.
-1.Giới thiệu bài1’
2.Tập chép. 10’
-Giáo viên đọc đoạn chép trên bảng.
Giúp hs nắm nội dung
-Đoạn này chép từ đoạn nào?
-Đoạn chép này là lời của ai nói với ai?
Bà cụ nói gì?
-Hướng dẫn hs nhận xét.
-Đoạn chép có mấy câu?
-Cuối mỗi câu có dấu gì?
-Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa?
-Chữ đầu đoạn được viết như thế nào?
-Giáo viên gạch dưới những chữ khó.
-Giáo viên theo dõi, uốn nắn.
-Hướng dẫn chữa bài.
-Chấm( 5-7 vở) 3’
Nhận xét bài viết của hs
3.Bài tập. 15’
-Giáo viên nêu yêu cầu
bài 2.
-Giáo viên nhận xét.Chốt lại lời giải đúng.
bài 3.
Viết vo vở những chữ ci cịn thiếu trong bảng sau
Bài 4 : HTL bảng chữ cái.
Gv viết sẵn bài tập trên bảng phụ
-Nhận xét. Chốt ý đúng.
Bài tập 4 :
4.Củng cố. 2’
-Giáo viên xóa những chữ cái đã viết ở cột 2.
-Nhận xét tiết học.1’
5.Dặn dị :.Xem bài “ ngày hôm qua đâu rồi ”
-Vở, bút, bảng, vở bài tập.
-Vài em nhắc tựa.
-3-4 em đọc lại.
-Có công mài sắt có ngày nên kim.
-Bà cụ nói với cậu bé.
HS trả lời
-2 câu
-Dấu chấm.
-Mỗi, Giống
-Viết hoa và lùi vào 1 ô.
-Bảng con: ngày, mài, sắt, cháu.
-HS chép bài vào vở.
-Chữa bài.
-1 em lên bảng làm.
-Lớp làm nháp.
-Nhận xét.
-1 em đọc yêu cầu.
-1 em lên bảng làm.
-Lớp làm nháp.
-4-5 em đọc lại. bảng chữ cái.
-Cả lớp viết vào VBT.
-2-3 em nói lại. Nhiều em HTL bảng chữ cái.
-1 em trả lời.
.
---------------------------------------
ATGT
AN TOÀN VÀ NGUY HIỂM KHI ĐI TRÊN ĐƯỜNG PHỐ
I. Yêu cầu:
1.Kiến thức:: HS nhận biết thế nào là hành vi an toàn và nguy hiểm của người đi bộ , đi xe đạp trên đường
HS nhận biết được những hành vi nguy hiểm thường có
2. Kĩ năng :Biết phân biệt những hành vi nguy hiểm và an toàn khi đi trên đường
Biết đi trong ng hẹp , nơi hè đường bị lấn chiếm , qua ng tư
3. Thái độ :
Đi bộ trên vỉa hè, không đùa nghịch dưới lịng đường để đảm bảo an toàn
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh SGK
III. Lên lớp:
A. Giới thiệu bài:
B. Dạy bài mới:.(35')
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn tìm hiểu bi
a.Hoạt động 1: Giới thiệu an toàn và nguy hiểm
Mục tiêu:
HS hiểu ý nghĩa an tồn v khơng an tồn khi đi trên đường
Giáo viên đưa ra tình huống
Nếu em đang đúng ở sân trường cố hai bạn chạy xô vào em, làm em ng, cĩ thể lm hai em cng ng
Hỏi : Vì Sao em ng? Trị chơi của ban như thế gọi là gì ?
GV nêu các ví dụ khác chẳng hạn ngồi xe ô tô, đá bóng dưới lịng đường
* Chốt lại :
An toàn : Khi đi trên đường không để sảy ra va quệt khơng bị ng bị đau ,...đó là an toàn
Nguy hiểm : là các hành vi dễ gây ra tai nạn
GV cho học sinh xem bốn bức tranh
* Kết luận : Đi bộ hay qua đường năm tay người lớn là an toàn, qua đường phải tuân theo tín hiệu đèn giao thông là đảm bảo an toàn
- Chạy và chơi dưới lịng đường là nguy hiểm ...
b.Hoạt động 2: Thảo luận nhóm phân biệt hành vi an toàn và nguy hiểm
a, Mục tiêu : giúp các em biếc lựa chọn thực hiện hành vi khi gặp cc tình huống khơng an tồn trn đường phố
- Chia lớp thnh 5 nhĩm : Mỗi nhĩm một tình huống
Giáo viên kết luận ...
c.Hoạt động 3: An toàn trên đường đến trường
* Mục tiêu :
- Học sinh biếc khi đi học, đi chơi trên đường phải chú ý đẻ đảm bảo an toàn
* Cách tiến hành :
C* Kết luận : ...
3.Củng cố dặn dị: (5')GV tổng kết nhắt lại thế nào là an toàn và nguy hiểm. Nhận xét việc học tập của học sinh
- Học sinh trả lời ...
- Học sinh trả lời ...
- Học sinh thảo luận theo nhóm từng nhóm cử đại diện trình by v pht biểu ý kiến của mình
cc nhĩm thảo luận tuần tình huống, tìm ra cch giải quyết tốt nhất.
Đại diện nhóm trình by ý kiến của nhĩm mình
- Học sinh phát biểu theo sự hiểu biết của các em
Thứ 4 ngày 18 tháng 8 năm 2010
Tập đọc
Tự thuật.
I/ MỤC TIÊU:
- Biết đọc một văn bản tự thuật với giọng rõ ràng, rành mạch.
- Đọc đúng các từ có vần khó,Ngắt nghỉ đúng vị trí có dấu câu.
-Rèn đọc rõ , trôi chảy, hiểu những thông tin chính về bạn .
-Có khái niệm về một văn bản tự thuật lý lịch.
II/ CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Viết sẵn nội dung tự thuật.
- Học sinh: Sách Tiếng Việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ. 5’
-Kiểm tra 2 HS.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới.
Giới thiệu bài 1’
Trực quan: Ảnh.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng rành mạch nghỉ hơi rõ giữa phần yêu cầu và trả lời.
Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giảng từ
Hoạt động 1: Luyện đọc. 12/
Đọc từng câu.
-Giáo viên uốn nắn hướng dẫn đọc đúng các từ ngữ khó, câu khó.
-Huyện, nam, nữ, nơi sinh, hiện nay, xã, tỉnh, tiểu học, tự thuật, quê quán, nơi ở hiện nay....
Đọc từng đoạn trước lớp.
Giáo viên theo dõi hướng dẫn ngắt nghỉ hơi đúng.
Họ và tên:// Bùi Thanh Hà.
Nam, nữ:// Nữ
Ngày sinh:// 23-4-1996
-Giảng từ: Tự thuật, quê quán ( SGK/ tr 7)
Đọc từng đoạn trong nhóm
-Giáo viên yêu cầu chia nhóm đọc.
-Hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
-Nhận xét.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. 10/
-Tổ chức cho HS đọc thầm.
Hỏi đáp: Câu 1:Em biết những gì về bạn Thanh Hà?
Câu 2:Nhờ đâu em biết rõ về bạn Thanh Hà như vậy?
Giáo viên: Nhờ bản tự thuật của Thanh Hà.
-Câu 3 :Hãy cho biết họ và tên em?….
Câu 4 :.Hy cho biết tn địa phương em ở
Nhận xét :
Hoạt động 3: Luyện đọc lại.5/
-Thi đọc lại bài.
-Nhận xét.
3.Củng cố. 2’
-Bài tập đọc giúp các em nhớ được những gì?
-Viết tự thuật phải chính xác.
-Dặn dò : Tập đọc bài :Phần thưởng
-Nhận xét tiết học :Khen những hs nhớ ngày ,tháng ,năm ,sinh nơi ở
-HS đọc bài :Có công mài sắt có ngày nên kim.
-2 em đọc TLCH.
-Quan sát.
-1 bạn nữ, ảnh bạn Hà.
HS đọc nối tiếp từng câu
HS luyện đọc
-HS phát âm/ nhiều em.
-HS nối tiếp đọc từng đoạn ( HS đọc từ đầu đến quê quán, HS khác đọc từ quê quán đến hết)
Các nhóm thực hiện
-HS trả lời
- 2 em nhắc lại.
-HS trả lời
HS trả lời
-Đọc từng đoạn trong nhóm ( từng HS trong nhóm đọc)
-Thi đọc giữa các nhóm (Đại diện các nhóm thi đọc)
-Đọc thầm.
-1 em trả lời ( 3-4 em nói lại).
Nhớ bản tự thuật của mình sẽ viết cho nhà trường .......
Luyện từ và câu :
Từ và câu.
I/ MỤC TIÊU:
- Bước đầu làm quen với các khái niệm từ và câu. biết tìm từ, biết đặt câu đơn giản.
- Tìm từ đặt câu đúng , có nghĩa.
- Yêu thích sự phong phú của ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ:
- Giáo viên; Tranh minh họa. bảng phụ ghi BT 2.
- Học sinh: Vở BT, Sách TV.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ 1’
2.Dạy bài mới.
-Giới thiệu bài. 1’
-Ở lớp Một các em biết thế nào là 1 tiếng. Bài học hôm nay em học luyện từ và câu.
3.-Hướng dẫn làm bài tập : 29’
Bài tập 1:
Tranh: 8 bức tranh này vẽ người, vật hoặc việc. Em hãy chỉ tay vào các số và đọc lên.
-Giáo viên đọc tên gọi của từng người, vật, việc các em chỉ tay vào tranh và đọc số thứ tự
Bài tập 2:
-Nhận xét. Chốt ý bài 2/ tr 9
Bài tập 3:
Tranh: Huệ và các bạn vào vườn hoa
-Giáo viên nhận xét, sửa chữa.
Gợi mở. Hướng dẫn nhìn tranh tập đặt câu
-Kiểm tra. Chấm (5-7 vở).
-Giáo viên chốt ý bài.
-Tên gọi của các vật, việc được gọi là từ. Ta dùng từ đặt thành câu trình bày 1 sự việc.
4.Củng cố, dặn dị : 3’
-Tên gọi các vật, việc được gọi là gì?
-Ta dùng từ để làm gì?
-G dục tư tưởng.-Nhận xét tiết học.
-Học ôn bảng chữ cái.
Nhận xét tiết học : 1’
-Vài em nhắc tựa.
-1 em nêu yêu cầu.
-Nhiều em đọc. Nhận xét.
-Từng nhóm tham gia làm miệng.
-1 em đọc yêu cầu.
-Trao đổi nhóm. Đại diện nhóm lên đọc. Nhận xét.
-1 em đọc yêu cầu.
-1 em đọc.
HS nối tiếp đặt câu khác.
-4 – 5 em giỏi. Nhận xét.
-Viết vào vở 2 câu thể hiện trong tranh.
-Vài em nhắc lại.
-Từ.
-Đặt câu trình bày 1 sự việc.
-Học thuộc 9 chữ cái.
Toán.
Số hạng , Tổng.
I/ MỤC TIÊU:
- Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng.
- Củng cố về phép cộng các số có 2 chữ số và giải toán có lời văn.
Gọi tên , làm tính đúng, nhanh chính xác.
II/ CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Viết sẵn nội dung Bài 1/ SGK.
- Học sinh: bảng con, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ. 5’
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới. 10’
-Giới thiệu bài. 1’
-Giáo viên viết bảng
35 + 24 = 59
Số hạng Số hạng Tổng
-Giáo viên chỉ vào từng số trong phép cộng và nêu. 35 gọi là số hạng.
24 gọi là số hạng.
59 gọi là Tổng.
-Đây là phép tính ngang, bài toán có thể được ghi bằng phép tính dọc như sau:
35 ® Số hạng
24® Số hạng
59® Tổng.
-Trong phép cộng 35 + 24 = 59
59 gọi là tổng
35 + 24 cũng gọi là tổng vì 35 + 24 có giá trị là 59.
-Em ghi 1 phép tính cộng khác rồi ghi kết quả thành phần và tên gọi.
3 thực hành 16’
Bài 1:
Trực quan. Giáo viên vẽ khung.
-Muốn tìm tổng em làm sao?
-Nhận xét.
Bài 2:
GV ghi bài tập lên bảng
GV hướng dẫn mẫu
-Em nêu cách đặt tính.
-Nhận xét.
Bài 3: GV đính bài tập lên bảng
-Hướng dẫn tóm tắt.
Gợi ý: Muốn biết cả hai buổi bán được bao nhiêu xe đạp em làm sao?
-Hướng dẫn sửa bài.
-Chấm ( 5 – 7 vở). Nhận xét.
3.Củng cố,dặn dị: 3’
-Ghi: 32 + 24 = 56
Nhận xét :
Nhận xét tiết học :
Về nhà xem bài ( TT )
-1 em sửa bài 5/ tr 4.
-Vài em nhắc tựa.
- Vài em đọc.
-1 em lên bảng ghi.
-Lớp làm nháp.
-2 em nhắc lại.
-Làm nháp.
HS trả lời
-1 em nêu yêu cầu.
-3 em lên bảng. Vài em nêu miệng.
HS dưới lớp làm bảng con
-1 em đọc đề.
-1 em tóm tắt.
Lấy số xe buổi sáng cộng số xe buổi chiều.
-Giải vở.
-Sửa bài.
-------------------------------------------------
Thứ 5 ngày 19 tháng 8 năm 2010
Đạo đức
Học tập, sinh hoạt đúng giờ (tiết 1 )
I/ MỤC TIÊU :
Học sinh hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
Biết lập thời gian biểu hợp lí cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu.
Học sinh có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ.
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Dụng cụ sắm vai, phiếu giao việc.
- Học sinh : Vở Bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : ( 2’) Giáo viên kiểm tra sách vở đầu năm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài (1’)
Hoạt động 1:Hoạt động nhóm :Thảo luận nhóm:(8’)
Mục tiu :HS cĩ ý kiến ring v biết by tỏ ý kiến trước các hành động
-Giáo viên yêu cầu chia nhóm.
-Mỗi nhóm bày tỏ ý kiến về việc làm trong 1 tình huống: việc làm nào đúng, việc làm nào sai? Tại sao đúng?sai?
-Giáo viên phát phiếu giao việc
-Truyền đạt : Giáo viên kết luận
-giờ học Toán mà bạn Lan, Tùng ngồi làm việc khác không chú ý nghe sẽ không hiểu bài. Như vậy các em không làm tốt bổn phận, trách nhiệm của mình làm ảnh hưởng đến quyền được học tập của các em. Lan, Tùng nên làm bài với các bạn.
-Vừa ăn, vừa xem truyện có hại cho sức khoẻ. Nên ngừng xem và cùng ăn với cả nhà.
Hỏi đáp : Qua 2 tình huống trên em thấy mình có những quyền lợi gì ?
Nhận xét.
Hoạt động 2 : Xử lí tình huống.(9’)
Mục tiêu :HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp
-Đóng vai : Chia nhóm, phân vai.
-Hoạt động nhóm.
-Truyền đạt:
-Ngọc nên tắt Ti vi đi ngủ đúng giờ để đảm bảo sức khoẻ, không làm mẹ lo lắng.
-Bạn Lai nên từ chối đi mua bi và khuyên Tịnh không nên bỏ học đi làm việc khác.
-Giáo viên kết luận : Mỗi tình huống có thể có nhiều cách ứng xử. Chúng ta nên chọn cách ứng xử cho thích hợp.
-“ giờ nào việc nấy”
Hoạt động 3 :Thảo luận.(8’)
Mục tiêu :giúp HS biết công việc cụ thể cần làm và thời gian thực hiện để học tập và sinh hoạt đúng giờ
-Phát phiếu cho 4 nhóm
-Truyền đạt: Giáo viên kết luận: Cần sắp xếp thời gian hợp lí để đủ thời gian học tập vui chơi làm việc nhà và nghỉ ngơi.
-Thực hành: (5’) Cho học sinh làm bài tập.
Nhận xét
3.Củng cố :2/
Em sắp xếp công việc cho đúng giờ nào việc nấy có lợi gì ?
-Nhận xét tiết học.
Dặn dị:chuẩn bị tiết học sau .:
.-Sách đạo đức, vở bài tập.
-Học tập, sinh hoạt đúng giờ.
-Đại diện nhóm nhận phiếu giao việc gồm 2 tình huống./tr.1+9
-Trình bày ý kiến về việc làm trong từng tình huống.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
Lắng nghe
HS trả lời
-Quyền được học tập.
-Quyền được đảm bảo sức khoẻ.
-Vài em nhắc lại.
Nhóm 1: sắm vai tình huống 1 /tr2 (SGK)
Nhóm 2: sắm vai tình huống 2/tr 19 (SGV)
-Trao đổi nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày
-1 em nhắc lại.
-Chia 4 nhóm
-4 nhóm thảo luận.
-Đại diện nhóm trình bày
-Vài em nhắc lại.
-Học sinh trả lời
-HS trả lời
Toán
Luyện tập.
I/ MỤC TIÊU:
- Luyện tập củng cố về phép cộng không nhớ, nhẩm, tính viết, tên gọi thành phần của phép cộng. Giải toán có lời văn.
- Rèn tính đúng, nhanh, chính xác.
- Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Viết bài 5.
- Học sinh: Bảng con, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ. 5’
-GVghi: 33 + 14 = 47
25 + 12 = 37
-Kiểm tra vở BT
2.Dạy bài mới.
-Giới thiệu bài. 1’
Hư
File đính kèm:
- KEHOACHDHOCT1.doc