Giáo án lớp 2 tuần 1 - Trường THDL Nguyễn Siêu

 Bài : Có công mài sắt có ngày nên kim

* Mục đích - Yêu cầu :

 - Kỹ năng : Chép lại chính xác đoạn trích trong bài “ Có công mài sắt có ngày nên kim”

 - Kiến thức : + Qua bài tập chép, hiếu cách trình bày một đoạn văn: chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào một ô

 + Củng cố quy tắc viết c/k. thuộc lòng tên 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái

 - Thái độ: HS biết yêu quý cái đẹp nhất là thích viết chữ đẹp.

* Đồ dùng dạy học:

 - Bảng phụ chép đoạn chính tả.

 - Bảng phụ viết sẵn nội dung BT2, BT3.

 

 

doc8 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1170 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 1 - Trường THDL Nguyễn Siêu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phòng gd-đt quận cầu giấy Kế hoạch bài dạy Trường thdl Nguyễn siêu Môn : Tiếng Việt Phân môn : Chính tả Tiết: 1 Tuần: 1 Bài : Có công mài sắt có ngày nên kim Thời gian: 9 - 2007 Người dạy: Phạm Tú Uyên Lớp 2A7 * Mục đích - Yêu cầu : - Kỹ năng : Chép lại chính xác đoạn trích trong bài “ Có công mài sắt có ngày nên kim” - Kiến thức : + Qua bài tập chép, hiếu cách trình bày một đoạn văn: chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào một ô… + Củng cố quy tắc viết c/k. thuộc lòng tên 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái - Thái độ: HS biết yêu quý cái đẹp nhất là thích viết chữ đẹp. * Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép đoạn chính tả. - Bảng phụ viết sẵn nội dung BT2, BT3. T.Gian Nội dung hoạt động dạy học Phương pháp 5’ 2’ 17’ 8’ 2’ I. KTBC: - GV nêu một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ chính tả: + Viết đúng viết sạch đẹp các bài chính tả (tập chép hoặc nghe viết); làm đúng các bài tập phân biệt âm vần dễ lẫn, thuộc bảng chữ cái… + Chuẩn bị đồ dùng cho giờ học ( vở, bút, bảng phoóc, bút dạ, giẻ lau,…) II .Bài mới: 1. Giới thiệu bài - Hôm nay các con sẽ viết một đoạn trong bài” Có công mài sắt có ngày nên kim” 2. Hướng dẫn viết bài: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc bài viết. - 2HS đọc lại bài viết. - GV hỏi nội dung: + Đoạn chép này là lời của ai nói với ai? HSTB: Là lời của bà cụ nói với cậu bé. + Bà cụ đã nói gì với cậu bé? HSK: Bà cụ giảng giải cho cậu bé biết: kiên trì, nhẫn nại thì việc gì cũng làm được. Hướng dẫn HS nhận xét. + Đoạn chép có mấy câu? ( có 2 câu) + Cuối mỗi câu có dấu gì? ( Dấu chấm) + Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa? HSK: Những chữ đầu câu, đầu đoạn viết hoa: chữ Mỗi, Giống - HS đọc và phân tích từ khó: ngày, mài, sắt, thành. b. HS viết bài vào vở. - GV hướng dẫn HS cách trình bày bài vào vở. - HS nhìn bảng chép bài. - GV đọc, HS soát bài. - HS trao đổi chéobài cho nhau, tự chữa lỗi bằng bút chì. - GV thu 5 bài chấm. - GV nhận xét, khen ngợi bài viết đẹp. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: a. Bài tập 2: - 1 HS nêu yêu cầu. Lớp làm bài vào bảng nhóm. - GV cho HS gắn bảng nhóm lên bảng và chữa bài. Lời giải: kim khâu, cậu bé, kiên nhẫn, bà cụ. b. Bài tập 3: - GV nêu yêu cầu của bài: Đọc tên chữ cái ở cột 3 và điền vào chỗ trống ở cột 2những chữ cái tương ứng. - HS làm mẫu: á - ă. - HS làm bài vào bảng con. - HS chữa bài trên bảng phụ - Nhiều HS đọc kết quả của bài. GV và lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Có 9 chữ cái theo thứ tự: a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê. III. Củng cố,dặn dò: GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những học sinh viết đẹp,nhắc HS ghi nhớ lại bảng chữ cái. PP đàm thoại PP trực quan Thảo luận nhóm 2 rút kinh nghiệm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . phòng gd-đt quận cầu giấy Kế hoạch bài dạy Trường thdl Nguyễn siêu Môn : Tiếng Việt Phân môn : Chính tả Tiết: 2 Tuần: 1 Bài : Ngày hôm qua đâu rồi? Thời gian: 09 - 2007 Người dạy: Phạm Tú Uyên Lớp 2 A7 * Mục đích - Yêu cầu : - Kỹ năng : Nghe viết một khổ thơ trong bài: Ngày hôm qua đâu rồi? - Kiến thức : + Qua bài chính tả, hiểu cách trình bày một bài thơ 5 chữ: chữ đầu các dòng thơ viết hoa, bắt đầu viết từ ô thứ 3, tính từ lề cho đẹp. Luyện viết đúng những chữ có âm, dấu thanh dễ lẫn. + Học thuộc lòng tên 10 chữ cái tiếp theo 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái. - Thái độ: HS biết yêu quý cái đẹp nhất là thích viết chữ đẹp. * Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung BT2, BT3. T.Gian Nội dung hoạt động dạy học Phương pháp 5’ 2’ 17’ 8’ 2’ I. KTBC: - GVNX bài viết “ Có công mài sắt, có ngày nên kim.” " Khen, nhắc nhở - Thống kê điểm. - HS chữa lỗi sai phổ biến. II .Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Hôm nay các con sẽ viết khổ thơ cuối của bài thơ: Ngày hôm qua đâu rồi? 2. Hướng dẫn viết bài: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc bài viết. - 2HS đọc lại bài viết. - GV hỏi nội dung: + Khổ thơ là lời của ai nói với ai? ( Lời của bố bạn nhỏ nói với bạn nhỏ) + Bố bạn ấy nói với bạn ấy điều gì? ( Con học hành chăm chỉ thì thời gian không mất đi) - Hướng dẫn HS nhận xét: + Khổ thơ có mấy dòng? ( có 4 dòng) + Chữ đầu mỗi dòng thơ viết thế nào? ( Viết hoa) - HS viết và phân tích từ khó: hôm qua, trong, học hành,lịch. b. HS viết bài vào vở. - GV hướng dẫn HS cách trình bày bài vào vở. - GV đọc, HS viết. - GV đọc, HS soát bài. - HS tự chữa lỗi bằng bút chì. - GV thu 5 bài chấm. - GV nhận xét, khen ngợi bài viết đẹp. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: a. Bài tập 2: - 1 HS nêu yêu cầu. - Lớp làm bài vào bảng nhóm. - GV cho HS gắn bảng nhóm lên bảng và chữa bài. - Gv nhận xét và chốt lại lời giải đúng: a) quyển lịch, chắc nịch, nàng tiên, làng xóm. b) cây bàng, cái bàn, hòn than, cái thang b. Bài tập 3: - GV nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài vào bảng con. - HS chữa bài trên bảng phụ - Nhiều HS đọc kết quả của bài. GV và lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. -HS đọc lại bài giải c. GV hướng dẫn HS học thuộc bảng chữ cái. - GV hướng dẫn HS học thuộc theo cách xoá dần từng cột. -HS đọc trong nhóm, đọc cá nhân. III. Củng cố,dặn dò: GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những học sinh viết đẹp. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc tên 19 chữ cái đầu trong bảng chữ cái. PP đàm thoại Thảo luận nhóm rút kinh nghiệm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . phòng gd-đt quận cầu giấy Kế hoạch bài dạy Trường thdl Nguyễn siêu Môn : Tiếng Việt Phân môn : Luyện từ và câu Tiết: 1 Tuần: 1 Bài : Từ và câu Thời gian: 09 - 2007 Người dạy: Pham Tú Uyên Lớp 2 A7 * Mục đích - Yêu cầu : - Kiến thức: Bước đầu làm quen với khái niệm từ và câu. Biết tìm từ liên quan đến hoạt động học tập. Biết dùng từ đặt được những câu đơn giản. - Kĩ năng: đặt được những câu đơn giản đúng ngữ pháp và đủ nghĩa. - Thái độ: HS hiểu và yêu quý Tiếng Việt * Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ các sự vật, hoạt động trong SGK,thẻ từ. - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2. Giấy khổ to, bút dạ. T. Gian Nội dung hoạt động dạy học Phương pháp 5’ 2’ 10’ 11’ 2’ I . KTBC: GV giới thiệu về phân môn: Bắt đầu từ lớp 2, các con sẽ làm quen với tiết học mới có tên gọi Luyện từ và câu. Những tiết học này sẽ giúp các con mở rộng vốn từ, biết sử dụng từ ngữ và nói, viết thành câu II . Bài mới: 1. Giới thiệu bài: ở lớp 1 các con đã biết thế nào là một tiếng. Bài học hôm nay sẽ giúp các con biết thế nào là từ và câu. 2. Hướng dẫn làm bài tập a- Bài tập 1: - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài: + 8 bức tranh trong SGK vẽ người hoặc vật, việc. bên mỗi tranh có một số thứ tự. Các con hãy chỉ vào số thứ tự ấy và đọc lên: ( 1,2,4,5,6,7,8) + 8 tranh vẽ có 8 tên gọi, mỗi tên gắn với một vật hoặc việc được vẽ trong tranh. Con hãy đọc 8 tên gọi đó (được đặt sẵn trong ngoặc đơn) + Các con cần xem tên gọi nào là của người, vật hoặc việc nào. + HS thảo luận nhóm.Chia lớp thành 4 nhóm. +Các nhóm thi gắn từ bên cạnh mỗi bức tranh. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 1. trường 2. học sinh 3. chạy 4. cô giáo 5. hoa hồng 6. nhà 7. xe đạp 8. múa b. Bài tập 2 - 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại. GV hướng dẫn HS làm bài tập vào bảng nhóm -Các nhóm gắn bài lên bảng.GV và HS nhận xét chốt lại : + Từ chỉ đồ dùng học tập: bút mực bút chì, bút bi, bút dạ, bút màu, thước kẻ, tẩy, cặp, mực, bảng phấn, sách, vở, kéo,… + Từ chỉ hoạt động của học sinh: học, đọc , viết, nghe, nói, đếm, tính toán, đi, đứng, chạy nhảy, ngồi, ngủ, nhảy dây,… + Từ chỉ tính nết của học sinh: chăm chỉ, cần cù, ngoan ngoãn, ngịch ngợm, đoàn kết, hồn nhiên, ngây thơ, hiền hậu, lễ phép, lễ độ, thật thà, thẳng thắn, trung thực,… c. Bài tập 3: - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS quan sát kĩ 2 tranh, thể hiện nội dung mỗi tranh bằng một câu. - HSKhá tiếp nối nhau thể hiện nội dung từng tranh. - GV nhận xét nhanh sau mỗi câu HS đặt.GV khuyến khích HS nói nhiều câu khác nhau. HS viết vào vở 2 câu văn thể hiện nội dung 2 tranh. HSđọc bài làm trước lớp.GV nhận xét, khen. III- Củng cố , dặn dò: - GV nhắc lại kiến thức cơ bản đã học: + Tện gọi của các vật, các việc được gọi là từ. + Ta dùng từ đặt thành câu để trình bày một sự việc. - Nhận xét giờ học. Bài sau: Từ ngữ về học tập. Dấu chấm hỏi. PP thảo luận nhóm rút kinh nghiệm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Phòng gd-đt quận cầu giấy Kế hoạch bài dạy Trường thdl Nguyễn siêu Môn : Đạo đức Tiết: 1 Tuần: 1 Bài : Học tập, sinh hoạt đúng giờ.( Tiết 1) Thời gian: 9 - 2007 Người dạy: Phạm Tú Uyên Lớp 2A7 * Mục đích - Yêu cầu : - Kiến thức : HS hiểu các biểu hiện cụ thể và ích lợi của việc học tập và sinh hoạt đúng giờ - Kĩ năng : HS biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu. - Thái độ : HS có thái độ đồng tình với những bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ. * Đồ dùng dạy học : - Phiếu giao việc. - Vở bài tập T.Gian Nội dung hoạt động dạy học Phương pháp 5’ 10’ 15’ I . KTBC: - GV giới thiệu về nội dung của môn Đạo đức ở lớp 2 II . Bài mới: 1. Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến GV chia nhóm và giao cho mỗi nhóm bày tỏ ý kiến về việc làm trong một tình huống: việc nào đúng, việc nào sai? Tại sao đúng, sai? - Tình huống1: Trong giờ Toán, cô giáo đang hướng dẫn cả lớp làm bài tập. Bạn Lan tranh thủ làm bài tập Tiếng Việt, còn bạn Tùng thì vẽ máy bay vào vở nháp. - Tình huống 2: Cả nhà đang ăn cơm vui vẻ, riêng bạn Sơn vừa ăn cơm, vừa đọc truyện - HS thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. - Trao đổi. tranh luận giữa các nhóm - GV kết luận: + Giờ học toán mà bạn Lan và bạn Tùng làm việc khác không chú ý nghe giảng sẽ không hiểu bài, ảnh hưởng tới kết quả học tập. Lan và Tùng nên cùng làm bài tập với các bạn. + Vừa ăn, vừa xem truyện có hại cho sức khoẻ. Sơn nên ngừng xem truyện và cùng ăn với cả nhà. " Làm 2 việc một lúc không phải là học tập, sinh hoạt đúng giờ. 2. Xử lý tình huống:. - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ: mỗi nhóm lựa chọn cách ứng xử phù hợp và chuẩn bị đóng vai. + Tình huống: Ngọc đang ngồi xem một chương trình ti vi rất hay. Mẹ nhắc Ngọc đã đến giờ đi ngủ. Em hãy lựa chọn giúp Ngọc cách ứng xử phù hợp trong tình huống đó. -HS thảo luận nhóm và chuẩn bị đóng vai. Từng nhóm lên đóng vai. Trao đổi, tranh luận giữa các nhóm. GV kết luận: Ngọc nên tắt ti vi và đi ngủ đúng giờ để đảm bảo sức khoẻ, không mẹ khỏi lo lắng. Mỗi tình huống có nhiều cách ứng xử, chúng ta nên lựa chọn cách ứng xử phù hợp nhất. 3. Hoạt động 3: Giờ nào, việc nấy GV đưa ra các câu hỏi để HS trao đổi trong nhóm đôi. Câu1: Buổi sáng em làm những việc gì? Câu2: Buổi trưa em làm những việc gì? Câu 3: Buổi chiều em làm những việc gì? Câu 4: Buổi tối em làm những việc gì? HS thảo luận trong nhóm. Đại diện các nhóm trình bày. GV kết luận: Cần sắp xếp thời gian hợp lý để đủ thời gian học tập, vui chơi, làm việc nhà và nghỉ ngơi. III . Củng cố,dặn dò: Nhận xét giờ học. Hướng dẫn HS về nhà cùng cha mẹ xây dựng thời gian biểu và thực hành theo thời gian biểu. . Phương pháp thảo luận nhóm Phương pháp đàm thoại . PP thảo luận nhóm Rút kinh nghiệm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

File đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 1(1).doc