Tập đọc - tiết1+2
CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
I/ MỤC TIÊU:
- Đọc đúng, rõ ràng, toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Làm việc cũng phải kiên trì, nhẫn lại mới thành công(Trả lời được các CH trong SGK)
* HS khá, giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ Có công mài sắt, có ngày nên kim.
* Nội dung dạy học tích hợp
Giáo dục KNS:
Tự nhận thức về bản thân( hiểu về mình, biết tự đánh giá ưu khuyết điểm của mình để điều chỉnh)
Lắng nghe tích cực, kiên định; đặt mục tiêu( biết đề ra mục tiêu và lập kế hoạch thực hiện )
32 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1129 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 1 - Trường Tiểu học Văn Hải, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Ngày soạn: 10/8/2013
Ngày dạy : Thứ hai ngày 19 tháng 8 năm 2013
Tập đọc - tiết1+2
Có công mài sắt có ngày nên kim
I/ Mục tiêu:
- Đọc đúng, rõ ràng, toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Làm việc cũng phải kiên trì, nhẫn lại mới thành công(Trả lời được các CH trong SGK)
* HS khá, giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ Có công mài sắt, có ngày nên kim.
* Nội dung dạy học tích hợp
Giáo dục KNS:
Tự nhận thức về bản thân( hiểu về mình, biết tự đánh giá ưu khuyết điểm của mình để điều chỉnh)
Lắng nghe tích cực, kiên định; đặt mục tiêu( biết đề ra mục tiêu và lập kế hoạch thực hiện )
- Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học có thể sử dụng:
- Động não, trình bày một phút, trải nghiệm, thảo luận nhóm, chia sẻ thông tin, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực.
II/ Chuẩn bị:
GV: DHDC2003 - Bảng phụ viết sẵn câu văn hướng dẫn HS đọc.
HS : Đọc trước bài
III/. Các hoạt động dạy học.
Tiết 1
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
2’
1’
30’
- GV giới thiệu 8 chủ điểm của STV2- tập1
a.Giới thiệu bài
b. Tiến hành các hoạt động
*HĐ1: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu đoạn1,2
- GV đọc mẫu, 1HS khá đọc
- HS đọc nối tiếp câu lần1
- HS luyện phát âm tiéng, từ khó
- HS đọc nối tiếp câu lần2
- HS đọc từng đoạn và giải nghĩa từ trong đoạn.
- Gọi 1HS đọc đoạn1+ giải nghĩa từ
2 HS đọc lại đoạn1
Gọi 1HS đọc đoạn 2+ giải nghĩa từ
2HS đọc lại đoạn 2
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp
- Thi đọc 2 đoạn trước lớp
- 1SH đọc lại cả hai đoạn
* HĐ2: HDHS tìm hiểu bài
HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
- Lúc đầu cậu bé đọc thế nào ? Viết thế nào ?
- Một hôm đi chới cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?
GV chốt lại nội dung đoạn 1,2
- 1HS đọc lại cả 2 đoạn
Củng cố: GV hỏi:
- Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì?
- Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài thành được kim không?
- Những câu nào cho thấy cậu bé không tin?
A. Tổ chức
B. Bài mới
Có công mài sắt có ngày nên kim
1. Luyện đọc
Từ ngữ: quyển sách, nguệch ngoạc, nắn nót
Câu:mỗi khi ...quyển sách/ ...dòng/ ...dài/...dở//
ngáp ngắn ngáp dài, nắn nót, nguệch ngoạc
2.Tìm hiểu bài
- Mỗi khi cầm quyển sách đọc vài dòng... viết nắn nót được mấy chữ ...
- Bà cụ đang cầm thỏi sắt mài vào tảng đá.
3. Luyện đọc lại doạn 1 + 2
Tiết 2
34’
1’
- GV đọc mẫu đoạn 3+4
- Gọi 1HS khá đọc
- HS đọc nối tiếp câu
- HS luyện phát âm
- Đọc từng đoạn và giải nghĩa từ
- HS đọc nối tiếp đoạn
- HS thi đọc 2 đoạn cuối trước lớp.
- HS đọc thầm và tra lời câu hỏi
Hỏi:
- Bà cụ giảng giải như thế nào?
- Đến lúc này cậu bé có tin lời bà cụ không?
- Câu chuyện này khuyên em điều gì?
* GV chốt lại đoạn 2+3
- Gọi 3 HS phân vai đọc lại bài
Vai: người dẫn chuyện, bà cụ, cậu bé
Hỏi: Em thích nhân vật nào trong câu chuyện?Vì sao?
Liên hệ : Em hãy nêu một ví dụ người thật, việc thật cho thấy lời khuyên của câu chuyện là đúng.
HS trao đổi nhóm, đậi diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét.
- Câu chuyện khuyên em cần có đức tính tốt gì trong học tập hay trong việc làm ?
- Đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Tự thuật
- GV nhận xét tiết học
1. Luyện đọc đoạn3+4
- Từ ngữ: hiểu , quay , nó
- Câu: Mỗi ngày / ...tí, / ...có ngày / ...kim// Giống như ... đi học, /... một tí / ... ngày /...thành tài//
2. Tìm hiểu đoạn 3+4
- Mỗi ngày ...thành tài.
- Cậu bé tin. hiểu ra ngay, quay về nhà học bài.
- Kiên trì, nhẫn nại, làm việc cham chỉ, cần cù, không ngại khó, ngại khổ
3. Luyện đọc lại
C.Củng cố, dặn dò:
------------------------------------------------------------
Toán - tiết 1
Ôn tập các số đến 100
I/ Mục tiêu :
+ Biết đếm, đọc, viết các đến 100 .
+ Nhận biết được các số có 1 chữ số, số có 2 chữ số, số lớn nhất, số bé nhất có một chữ số, số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số; số liền trước, số liền sau.
+ Số liền trước, số liền sau của một số.
- Thực hành làm các BT1, 2, 3
II/ Chuẩn bị :
GV & HS: Sách giáo khoa
III/ Các hoạt động dạy - học :
TG
Các hoạt động của GV và HS
Nội dung
4’
1’
30’
2’
Kiểm tra đồ dùng học toán của HS.
a) Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
b) Hướng dẫn ôn tập :
- Yêu cầu HS làm bài
- 1HS lên bảng làm bài, cả lớp viết vào bảng con.
- 3HS nêu : 0, 1, 2, 3, ..., 9, 10
- Số bé nhất là số nào ?
- Số lớn nhất có 1 chữ số là số nào ?
HS nhận xét .
GVnhận xét chốt lại.
+ Số bé nhất có 2 chữ số là số nào ?
- Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào ?
- HS nhận xét.
- GV nhận xét chốt lại.
+HS nêu yêu cầu bài tập và XĐ yêu cầu
- Em làm thế nào để tìm được số liền trước, liền sau của 39 ?
- Yêu cầu HS làm bài tập số 3 vào vở.
- Gọi HS đọc chữa bài, nhận xét.
- Số liền trước, số liền sau của một số hơn kém số ấy bao nhiêu đơn vị ?
- Muốn tìm số liền trước, số liền sau của một số em làm thế nào ?
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét chốt lại.
* GV nhận xét tiết học
- BTVN
A. Bài cũ :
B. Bài mới :
- Học đến số 100.
Bài1:Ôn tập các số trong phạm vi 10
- Hãy nêu các số từ 0 đến 10 ?
- Hãy nêu các số từ 10 về 0 ?
- Có 10 số có 1 chữ số là : 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
- Số 0.
- Số 9.
Bài 2 : Ôn tập các số có 2 chữ số
Số 10
Số 99
- Số 10 có 2 chữ số là chữ số 1 và 0.
Bài 3 : Ôn tập củng cố về số liền trước, số liền sau.
- Số liền trước của 39 là số nào ?
- Số liền sau của 39 là số nào ?
- Số 38.
- Số 40.
- Lấy 39 - 1 = 38 ; 39 + 1 = 40.
- Lấy số đó trừ hoặc cộng 1
3) Củng cố- Dặn dò :
Thể dục - tiết 1
(Đ/c Phong dạy)
------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 10/8/2013
Ngày dạy : Thứ ba ngày 20 tháng 8 năm 2013
Đạo đức - tiết1
Bài 1:Học tập, sinh hoạt đúng giờ ( 2 tiết)
I/ Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Nêu được ích lợi của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hàng ngày của bản thân.
- Thực hiện theo thời gian biểu.
* HS khá, giỏi: Lập được thời gian biểu hằng ngày phù hợp với bản thân.
* Nội dung dạy học tích hợp:
Học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM:
Chủ đề : Cần,kiệm, liêm, chính.
Mức độ : Bộ phận
Giáo dục KNS :
- Kĩ năng quản lí thời gian để học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Kĩ năng lập kế hoạc để học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Kĩ năng tư duy phê phán, đánh giá hành vi sinh hoạt, học tập đúng giờ và chưa đúng giờ.
* Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Thảo luận nhóm, hoàn tất một nhiệm vụ; Tổ chức trò chơi; xử lí tình huống.
II/ Chuẩn bị:
- Bỏ câu cuối kết luận của hoạt động 1
- Dụng cụ phục vụ chơi sắm vai cho hoạt động 2 tiết 1.
- Phiếu giao việc ở hoạt động 2 tiết 1 + Vở bài tập.
III/ Các hoạt động dạy - học
Tiết 1
2’
1’
1’
7’
13’
7’
1’
1. Khởi động
2. Kiểm tra đồ dùng
3. Bài mới
a) Giới thiệu - ghi tên bài.
b) Tiến hành các hoạt động.
1. Hoạt động1: Bày tỏ ý kiến
*Mục tiêu:HS có ý kiến và biết bày tỏ ý kiến trước các hành động.
*Cách tiến hành: GV chia nhóm - HS thảo luận nhóm
+ Nhóm1: tình huống 1
+ Nhóm 2:Tình huống2
- Đại diện nhóm trình bày .
- HS các nhóm khác nhận xét
- GV kết luận(SGV)
Giáo dục KNS:
2. Hoạt động 2: Xử lí tình huống
*Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong từng tình huống cụ thể.
*Cách tiến hành:
- GV chia nhóm giao nhiệm vụ.
- HS thảo luận nhóm - đóng vai
- Các nhóm lần lượt lên đóng vai
- HS - GV nhận xét
GVKL:
3. Hoạt động3: Giờ nào việc nấy.( Kĩ năng quản lí thời gian; lập kế hoạch để làm việc đúng giờ)
* Mục tiêu:
- Giúp HS biết công việc cụ thể cần làm và thời gian thực hiện để học tập và sinh hoạt đúng giờ.
* Cách tiến hành:
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét KL
- HS đọc ghi nhớ.
* Học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM:
Các em ạ, Lúc sinh thời, Bác Hồ làm việc và sinh hoạt rất điều độ, có kế hoạch, mỗi chúng ta biết học tập ,sinh hoạt đúng giờ là biết noi theo gương Bác.
- Hướng dẫn HS thực hành ở nhà.
- Nhận xét tiết học
A. Tổ chức
B. Đồ dùng
C. Bài mới
Học tập, sinh hoạt đúng giờ
1. Bày tỏ ý kiến
+ tình huống1: Trong giờ học toán cô giáo đang hướng dẫn cả lớp làm bài tập. Bạn Lan tranh thủ làm bài tập tiếng Việt, còn bạn Tùng vẽ máy bay.
+ Tình huống2: Cả nhà đang ăn cơm vui vẻ bạn Dương vừa ăn cơm vừa xem truyền hình.
* Kết luận: SHD(bỏ câu cuối của KL)
2. Xử lí tình huống.
+ Tình huống1: Ngọc ngồi xem ti vi mẹ nhắc đến giờ học.
+ Tình huống2: Đi học muộn còn rủ nhau đi mua bi.
KL:
- Tình huống1: Nên tắt ti vi đi ngủ để đảm bảo sức khoẻ.
- Tình huống 2: Nên từ chối và khuyên bạn.
KLC: Mỗi tình huống có thể có nhiều cách ứng xử, chúng ta nên biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp nhất.
3. Hoạt động3: Giờ nào việc nấy.
*Nhóm1: Buổi sáng em làm những việc gì?
*Nhóm 2: Buổi trưa em làm những việc gì?
*Nhóm 3: Buổi chiều em làm những việc gì?
*Nhóm 4: Buổi tối em làm những việc gì?
Kết luận: Cần sắp xếp thời gian hợp lí để đủ thời gian học tập, vui chơi, làm việc nhà và nghỉ ngơi.
3. Ghi nhớ:SGK
D. Củng cố - dặn dò:
--------------------------------------------------------
Chính tả - tiết1
Tập chép: Có công mài sắt, có ngày nên kim
I/ Mục tiêu:
- Chép chính xác bài Ct(SGK); trình bày đúng 2 câu văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
* Làm được bài tập 2, 3, 4.
II/ Chuẩn bị:
GV: Bảng lớp viết sẵn nội dung đoạn văn cần chép.
HS: bút ,vở
III/ Các hoạt động dạy học.
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
1’
33’
1’
- GV nêu một số lưu ý về giờ chính tả. Viết đúng, trình bày sạch đẹp và chuẩn bị đồ dùng.
a) GV giới thiệu bài.
b) Tiến hành các hoạt động:
HĐ1: Hướng dẫn chép.
- GV - HS đọc đoạn viết.
- Tìm hiểu nội dung đoạn viết.(GV nêu một số câu hỏi SHD để HS trả lời về nội dung)
- Tìm và tập viết chữ khó(HS)
- Hướng dẫn cách trình bày.
- GV nêu câu hỏi - HS nêu cách trình bày.
- HS nhìn bảng chép bài
- HS tự soát bài
- GV chấm, chữa bài.
HĐ2: HDHS làm BT
*GV nêu yêu cầu, 2 HS lên bảng làm,
- HS khác làm vào vở bài tập
- 1HS đọc yêu cầu, một số HS lên điền và đọc lại.
* Yêu cầu HS đọc thuộc bảng chữ cái.
- GV nhận xét tiết học
- Giao BT về nhà
A. Mở đầu:
B. Bài mới :
Có công mài sắt, có ngày nên kim
1. Hướng dẫn chính tả.
- Đọc đoạn viết
- Tìm hiểu nội dung
- Viết chữ khó
- Chép bài
- Soát bài
2. Luyện tập.
* Bài 2: Điền vào chỗ trống c hay k?
kim khâu, cậu bé, kiên nhẫn, bà cụ
* Bài 3:Viết chữ cái còn thiếu vào vở.
(SKG)
C.Củng cố - dăn dò:
--------------------------------------------------------
Toán - tiết 2
Ôn tập các số đến 100 (tiếp theo)
I/ Mục tiêu :
+ Biết viết số có 2 chữ số thành tổng của só chục và số đơn vị, thứ tự của các số.
+ Biết so sánh các số trong phạm vi 100
- HS cả lớp thực hiện làm các BT 1, 3, 4, 5
* HS khá, giỏi làm được hết các BT.
II/ Chuẩn bị:
GV: - SGK
HS: - Vở toán; SGK
III/ Các hoạt động dạy - học
TG
Các hoạt động của GV và HS
Nội dung
4’
2’
8’
8’
5’
5’
2’
- Y/cầu HS lấy bảng con và viết các số sau :
- Nhận xét, cho điểm.
a) Giới thiệu bài : Ghi đầu bài.
b) Hướng dẫn ôn tập :
*Yêu cầu HS làm bài.
- 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở
- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Gọi 1 HS đọc tên các cột trong bảng.
* Nêu cách so sánh 2 số có 2 chữ số ?
- Tại sao 80 + 6 > 85 ?
- Muốn so sánh 80 + 6 và 85 ta làm gì ?
+ Kết luận : Khi so sánh một tổng với một số (hoặc một tổng, hiệu ) ta cần thực hiện phép tính trước rồi mới so sánh.
* Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS đọc chữa bài,GVnhận xét chốt lại.
- Tại sao câu a lại viết là?
- Tại sao câu b lại viết là?
*HS nêu yêu cầu bài - HS suy nghĩ làm bài
HS suy nghĩ làm bài.
HS nêu cách viết số thích hợp-HS nhận xét.
GV nhận xét chốt lại.
* Nhận xét giờ học.
- BTVN
A. Bài cũ :
+ Số tự nhiên nhỏ nhất, lớn nhất có 1 chữ số, 2 chữ số.
+ Viết 3 số tự nhiên liên tiếp.
- 0, 9, 10, 99.
B. Bài mới :
a, Ôn tập các số trong phạm vi 10
* Bài 1 :
- Hãy nêu cách viết số 85 ?
- Hãy nêu cách viết số có 2 chữ số ?
- Nêu cách đọc số 85 ?
- Nêu cách đọc số có 2 chữ số ?
b, So sánh số có 2 chữ số
* Bài 3:
38 = 38 68 = 68
72 > 70 80 + 6 > 85
27 < 72 40 + 4 = 44
c, Thứ tự các số có 2 chữ số.
* Bài 4 :
38, 42, 59, 70
70, 59, 42, 38
*Bài 5:
67, 70, 76, 80, 84, 90, 93, 98, 100.
3) Củng cố, dặn dò :
-------------------------------------------------------------------
Kể chuyện - tiết1
Có công mài sắt, có ngày nên kim
I/ Mục tiêu:
- Dựa theo tranh minh hoạ và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được lại từng đoạn câu chuyện Có công mài sắt , có ngày nên kim.
* HS hhá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện.
II/ Chuẩn bị:
GV: - THTV1026 : Có công mài sắt có ngày nên kim
HS : - Quan sát và tìm hiểu trước nội dung tranh vẽ trong SGK trong tiết kể chuyện.
III/ Các hoạt động dạy- học
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
2’
30’
2’
- GVgiới thiêụ tiết kể chuyện trong STV2(khác với lớp 1)
a) Giới thiệu bài.
GV hỏi:Truyện ngụ ngôn vừa học có tên là gì? Em học được lời khuyên gì qua đó?
- GV nêu yêu cầu môn kể chuyện
b)Hướng dẫn kể chuyện
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài
- HS quan sát tranh kể từng đoạn trong nhóm
- Gọi một số HS kể trước lớp
HS khác theo dõi nhận xét bạn kể
* Gọi một số HS khá lên kể toàn bộ câu chuyện trước lớp(nối tiếp nhau kể từng đoạn)
- GV, HS nhận xét
- Bình chọn người kể hay nhất
* GV nhận xét tiết học
- Khuyến khích HS về nhà tập kể lại.
A. Mở đầu:
B. Bài mới:
Có công mài sắt, có ngày nên kim
- Làm việc gì cũng phải kiên nhẫn
1. Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh
a. Kể trong nhóm
b. Kể trước lớp
2. Kể toàn bộ câu chuyện
C.Củng cố , dặn dò:
-----------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 10/8/2013
Ngày dạy : Thứ tư ngày 21 tháng 8 năm 2013
Âm Nhạc – Tiết 1
(Đ/c Dự dạy)
--------------------------------------------------
Tập đọc - tiết 3
Tự thuật
I/ Mục tiêu :
- Đọc đúng và rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu phẩy, giữa các dòng, giữa phần yêu cầu và trả lời ở mỗi dòng.
- Nắm được những thông tin chính về bạn HS trong bài. Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật (lí lịch ).
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II/ chuẩn bị:
GV : THDC 2003 - Bảng phụ viết sẵn một số nội dung tự thuật (theo các câu hỏi 3, 4
tr ong SGK ) để HS làm mẫu trên bảng, cả lớp nhìn nói về mình.
HS : Đọc trước bài.
III/ Các hoạt động dạy - học :
TG
Hoạt động dạyvà học
Nội dung
4'
30’
1’
- Kiểm tra đọc bài Có công mài sắt, có ngày nên kim.
- Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào ? Vì sao cậu bé lại thay đổi, quay về nhà học bài ?
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
a) Giới thiệu bài: Tự thuật
b) Luyện đọc :
- GV đọc mẫu toàn bài, giọng đọc rành mạch, nghỉ hơi rõ giữa phần yêu cầu và trả lời (được phân cách bằng dấu hai chấm )
* Đọc từng câu
- GV uốn nắn tư thế đọc ; hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ khó : huyện, nơi sinh,
*Đọc từng đoạn trước lớp
- Em hiểu thế nào là tự thuật ?
- Quê quán là gì ?
- Nơi ở như thế nào được gọi là nơi ở hiện nay ?
- Treo bảng phụ yêu cầu HS lên đánh dấu chỗ nghỉ hơi :
Họ và tên : // Bùi Thanh Hà
Nam, nữ : // nữ
Ngày sinh : // 23 - 4- 1996 (hai mươi ba / tháng tư / năm một nghìn chín trăm chín mươi sáu )...
+ Theo dõi, sửa cho các em những chỗ ngắt nghỉ hơi chưa đúng chỗ, đọc chưa rõ ràng, rành mạch
* Đọc từng đoạn trong nhóm :
- Theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng
* Thi đọc giữa các nhóm :
- Em biết những gì về bạn Thanh Hà
- Nhờ đâu em biết rõ về bạn Thanh Hà như vậy ?
- Hãy cho biết :
+ Họ và tên em.
+ Em là nam hay nữ.
+ Ngày sinh của em.
+ Nơi sinh của em.
- Hãy cho biết tên địa phương em ở :
+ Xã ( hoặc phường ).
+ Huyện ( hoặc quận, thị xã ).
3) Luyện đọc lại :
+ Nhắc HS chú ý đọc bài với giọng rõ ràng, rành mạch.
+ Yêu cầu HS ghi nhớ :
Ai cũng cần viết bản tự thuật: HS viết cho nhà trường, người đi làm viết cho cơ quan, xí nghiệp, công ti...
Viết tự thuật phải chính xác.
+ Nhận xét tiết học.
+ Bài sau : Ngày hôm qua đâu rồi
A.Bài cũ:
B. Bài mới :
1) Luyện đọc
Họ và tên : // Bùi Thanh Hà Nam, nữ : // nữ
Ngày sinh : // 23 - 4- 1996 (hai mươi ba / tháng tư / năm một nghìn chín trăm chín mươi sáu )...
2) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
3) Luyện đọc lại :
C. Củng cố, dặn dò :
-----------------------------------------------------------
Toán - tiết - 3
Số hạng - Tổng
I/ Mục tiêu:
+Biết số hạng và tổng)
+ Biết thực hiệnphép cộng các sốcó hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
+ Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng.
- HS cả lớp thực hiện BT1, 2, 3
II/ Chuẩn bị :
GV: - SGK
HS: - Vở toán; SGK
III/ Các hoạt động dạy - học :
TG
Các hoạt động của GV và HS
Nội dung
4’
30’
1’
Yêu cầu HS lấy bảng con và viết :
HS làm bài trên bảng
HS nhận xét bạn.
- GV nhận xét, cho điểm.
a) Giới thiệu bài : Ghi đầu bài.
b) Hướng dẫn bài mới :
- Yêu cầu HS đọc phép tính
+ Trong phép cộng 35 + 24 = 59 thì 35 được gọi là số hạng, 24 cũng được gọi là số hạng, còn 59 gọi là tổng
- Số hạng là gì ?
- Tổng là gì ?
* Giới thiệu tương tự với phép tính cộng cột dọc
35 cộng 24 bằng bao nhiêu ?
59 gọi là tổng, mà ta thấy: 35 + 24 bằng 59 nên:
35 + 24 cũng gọi là tổng.
-Yêu cầu HS nêu tổng của phép cộng :
35 + 24 = 59
+ Yêu cầu đọc phép cộng mẫu trong SGK
- Nêu các số hạng của phép cộng
- Tổng của phép cộng là số nào ?
- Muốn tính tổng ta làm thế nào ?
-Yêu cầu HS làm bài.
-1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
GV nhận xét chốt lại.
+ HS đọc theo yêu cầu.
- Gọi 1HS đọc đề bài, đọc phép tính mẫu.
- Nêu nhận xét của em về cách trình bày phép tính mẫu ?
- Nêu cách viết, cách thực hiện phép tính theo cột dọc ?
- Yêu cầu HS làm bài.
- 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con.
- 2 HS nêu lại cách làm.
HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét chữa bài.
- Nêu cách viết, cách thực hiện phép tính :
30 + 28 ; 9 + 20
HS nhận xét bạn trả lời và bổ sung ý kiến.
GV nhận xét chốt lại.
* Gọi HS đọc đề bài và tóm tắt bài.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
HS nêu phép tính giải và giải.
Yêu cầu HS làm bài.
HS làm bài vào vở, 1HS làm bảng lớn
HS nhận xét chữa bài của bạn.
- Nhận xét chữa bài.
- Vì sao em lấy 12 + 20 ?
Thi tìm nhanh kết quả của các phép tính cộng :
HS Thi tìm nhanh.
HS nhận xét bạn.
GV nhận xét chốt lại.
+ Tổng của 32 và 41 là bao nhiêu ?
+ Nếu các số hạng là 12 và 26 thì tổng là bao nhiêu ?
+ Tính tổng của phép cộng có hai số hạng đều là 33 ?
- Nhận xét giờ học.
A. Bài cũ
+ Các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
+ Các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
- 39, 42, 71, 84.
- 84, 71, 42, 39
B. Bài mới :
a, Giới thiệu số hạng, tổng
35 + 24 = 59.
¯ ¯ ¯
số hạng. số hạng. tổng.
- Là các thành phần của phép cộng.
- Là kết quả của phép cộng.
35
+
24
59
b, Luyện tập :
* Bài 1: 12 + 5 = 17.
Tổng là 17
Lấy các số hạng cộng với nhau
Số hạng 12 43 5 65
Số hạng 5 26 22 0
Tổng 17 69 27 65
* Bài 2 :
Phép tính được trình bày theo cột dọc.
- Viết số hạng thứ nhất rồi viết tiếp số hạng kia xuống dưới sao cho đơn vị thẳng cột đơn vị, chục thẳng cột chục, viết dấu +, kẻ vạch ngang, tính từ phải sang trái.
42 53 30 9
+ + + +
36 22 28 20
78 75 58 29
* Bài 3:
Bài giải
Hai buổi cửa hàng bán được số xe là :
12 + 20 = 32 (xe đạp)
Đáp số:32 xe đạp
- Lấy 12 + 20 để tìm số xe cả hai buổi cửa hàng bán được
C. Củng cố - Dặn dò :
- Là 73
- Là 38
- Là 66.
---------------------------------------------------------
Luyện từ và câu - Tiết số1
Từ và câu
I/ Mục tiêu:
- Bước đầu làm quen với các khái niệm và câu thông qua các BT thực hành.
- Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập(BT1, BT2). bước đầu biết dùng từ đặt được những câu đơn giản.
* Viết được một câu nói về nội dung mỗi tranh(BT3)
II/ Chuẩn bị:
GV: - SGK.
HS: - Vở ghi; Sách BTTV
III/Các hoạt động dạy- học.
TG
Hoạt động của GV- HS
Nội dung
1’
2’
30’
1’
a) Giới thiệu bài
b)Hướng dẫn làm bài tập
* Goị 1 HS đọc yêu cầu
GV giải thích cho HS nắm vững yêu cầu
- HS đọc các từ trong ngoặc
- HS hoạt động theo nhóm đôi
- Giải nghĩa từ và tập đặt câu với từ.
- GV chốt nội dung BT1.
* Gọi 1HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm theo nhóm và lên điền
- GV chốt lại nội dung BT2
*1 HS đọc yêu cầu bài tập
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài.
- HS đặt câu ,GV nhận xét.
* GV tóm lại: Tên gọi của các vật, của việc được gọi là từ.Ta dùng từ để đặt thành câu để trình bày 1 sự việc.
* BT về nhà
- HS yếu làm lại bài tập 3.
A.GV giới thiệu phân môn mới.
B. Dạy bài mới
Từ và câu
* Bài1:(Làm miệng)
1. tường 5. hoa hồng
2. HS 6. nhà
3. chạy 7.xe đạp
4. cô giáo 8. múa
* Bài 2:(Miệng)
- Từ chỉ đồ dùng học tập: bút chì...
- Từ chỉ hoạt động của HS: nghe, nói, đếm...
- Từ chỉ tính nết của HS: chăm chỉ, ngoan ngoãn
*Bài 3:(Viết).
- Huệ cùng các bạn dạo chơi trong công viên.
- Huệ say mê ngắm một khóm hồng mới nở hoa.
C. Củng cố- dặn dò:
------------------------------------------------------------
Tự nhiên và Xã hội - tiết1
Bài 1: Cơ quan vận động
I. Mục tiêu:
- Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ xương và hệ cơ.
- Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể.
* HS khá, giỏi:
- Nêu được ví dụ sự phối phối hợp cử động của cơ và xương.
- Nêu tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan vận động trên tranh vẽ hoặc mô hình.
II. Chuẩn bị:
+ GV: - Tranh vẽ cơ quan vận động
+ HS: - Có đầy đủ SGK; Vở bài tập TNXH( Nếu có )
III. Hoạt động dạy- học
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
5’
1’
12’
8’
8’
1’
- Cả lớp hát.
1. Khởi động:
*Mục tiêu: Giới thiệu bài mới và tạo không khí vui vẻ trước bài học.
Cả lớp hát bài Con công hay múa
2.Giới thiệu bài
3.Tiến hành các hoạt động
Hoạt động1:Làm một số cử động.
*Mục tiêu:HS biết được bộ phận nào của cơ thể phải cử động khi thực hiện một số động tác:giơ tay, quay cổ ...
*Cách tiến hành:
Hỏi:Trong các động tác các em vừa tập, bộ phận nào của cơ thể cử động?
*Bước 1: Làm việc theo cặp
- HS quan sát tranh và làm một số động tác như bạn.
- Một nhóm HS lên thể hiện các động tác.
*Bước 2: Cả lớp cùng làm các động tác.
2.Hoạt động 2: Thực hành
*Mục tiêu:
- Biết xương và cơ quan vận động của cơ thể.
- HS nêu được vai trò của cơ và xương .
* Cách tiến hành:
Hỏi:
- Dưới lớp da của cơ thể có gì?
- Nhờ đâu mà các bộ phận của cơ thể cử động được?
- GV tổ chức hướng dẫn HS chơi
Hoạt động 3:Trò chơi Vật tay
* GV nhận xét tiết học
A. Tổ chức
B. Bài mới
Cơ quan vận động
1. Làm một số cử động.
2. Thực hành
*Bước 1: HS thực hành nắm tay, bàn tay và trả lời câu hỏi.
*Bước 2: HS thực hành cử động ngón tay, bàn tay ... và trả lời câu hỏi.
*Kết luận: Nhờ sự phối hợp của cơ và xương mà các bộ phận của cơ thể cử động được.
* Bước 3:HS quan sát tranh 5,6 và chỉ.
KLC: Xương, cơ là cơ quan vận động của cơ thể.
3.Trò chơi Vật tay
C. Củng cố , dặn dò:
------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 10/8/2013
Ngày dạy : Thứ năm ngày 22 tháng 8 năm 2013
Mĩ thuật – tiết 1
( Đ/C Kết dạy )
-------------------------------------------------------
Toán - tiết 4
Luyện tập
I/ Mục tiêu :
- Biết cộng nhẩm số tròn chục có hai chữ số.
- Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng.
- Biết thực hiện các phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 10.
- Biết giải bài toán có lời văn bằng 1 phép cộng.
- HS cả lớp thực hiện làm BT1; Bài 2(cột 2); Bài 3(cột a,c); Bài 4
* HS khá, giỏi làm hết các BT.
II/ Chuẩn bị :
GV : - SGK
HS: - Vở ghi; SGK
III/ Các hoạt động dạy - học :
TG
Các hoạt động của GV và HS
Nội dung
5/
32/
2/
- Yêu cầu HS lấy bảng con thực hiện các phép cộng sau :
- Nhận xét, cho điểm.
a) Giới thiệu bài :Ghi đầu bài.
b) Hướng dẫn bài mới :
*Yêu cầu HS làm bài.
HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con.
HS nêu cách đặt tính và cách tính.
- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Nêu cách viết, cách thực hiệ
File đính kèm:
- GA-TUAN 1.doc