Giáo án lớp 2 tuần 1 và 2 - Trường tiểu học Đông Lễ

Toán: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100

I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về

- Viết các số từ 0 đến 100, thứ tự của các số.

- Số có một, hai chữ số, số liền trước, số liền sau của một số.

II. Đồ dùng dạy học:

Giáo viên: Một bảng các ô vuông

Học sinh : Sách vở, đồ dung học môn Toán

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động 1: Giáo viên kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập môn Toán →Giáo viên nhận xét chung.

Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh ôn tập

 

doc53 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 990 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 1 và 2 - Trường tiểu học Đông Lễ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Ngày soạn:Thứ 7 ( 02/09/2006) Ngày giảng:Thứ 2(04/09/2006) Toán: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về - Viết các số từ 0 đến 100, thứ tự của các số. - Số có một, hai chữ số, số liền trước, số liền sau của một số. II. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Một bảng các ô vuông Học sinh : Sách vở, đồ dung học môn Toán III. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Giáo viên kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập môn Toán →Giáo viên nhận xét chung. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh ôn tập 1. Giáo viên giới thiêu bài: Ghi đề 2. Hướng dẫn học sinh ôn tập Bài 1: Củng cố về các số có một chữ số - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu tất cả các số có một chữ số. - Học sinh nêu, 1 học sinh đọc yêu cầu của phần a → lớp làm vào vở. - Giáo viên hướng dẫn học sinh chữa bài. - Yêu cầu học sinh đọc lần lượt các số có một chữ số theo thứ tự từ bé → lớn và từ lớn → bé. - Giáo viên hướng dẫn học sinh tự làm phần b,c. - Học sinh làm bài vào vở chữa bài. ? Có bao nhiêu số có một chữ số ? Số nào là số bé nhất có một chữ số ? Số nào là số lớn nhất có một chữ số Bài 2: Củng cố về số có 2 chữ số - Giáo viên hướng dẫn học sinh tự làm. - Học sinh tự làm vào vở → chữa bài. - Giáo viên treo bảng các ô vuông ( phần a ) rồi gọi lần lượt từng học sinh viết tiếp các số thích hợp vào từng dòng. - Học sinh viết đến đọc các số của dòng đó theo thứ tự từ bé đến lớn từ lớn đến bé. ? Số bé nhất có 2 chữ số là số mấy ? Số lớn nhất có 2 chữ số là số mấy Bài 3: Củng cố về số liền sau về số liền trước - Giáo viên vẽ 3 ô vuông liền nhau lên bảng 34 - Một học sinh lên bảng viết số liền trước số 34 ? Số liền trước của 34 là số nào - Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện tương tự với số liền sau của 34. - Học sinh lên bảng làm, học sinh làm bài vào vở đổi chéo vở để chữa bài cho nhau. - Giáo viên kiểm tra, chấm, chữa bài. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò - Giáo viên tóm tắt những nội dung vừa ôn tập - Dặn: làm các bài tập ở vở bài tập trang 3 - Nhận xét giờ học Tập đọc: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM (2Tiết) I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn luyện kỷ năng đọc thành tiếng - Đọc trơn đoạn 1,2: Đọc đúng các từ mới: nắn nót, mải miết, các từ có vần khó: quyển, nguệch ngoạc, quay. - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Bước đầu biết đọc, phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật. 2. Rèn kỉ năng đọc hiểu - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: ngáp ngắn, ngáp dài, nắn nót, nguệch ngoạc, mải miết. II. Đồ dùng dạy học Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn. III. Các hoạt động dạy học TIẾT 1 Hoạt động 1: Mở đầu - Giáo viên giới thiệu 8 chủ điểm của sách Tiếng Việt 2- Tập 1 - Giáo viên yêu cầu cả lớp mở “ Mục lục sách ” 2 học sinh đọc tên 8 chủ điểm. Các học sinh khác đọc thầm theo. Hoạt động 2: Dạy bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu bài Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh minh hoạ trong sách, trả lời câu hỏi: ? Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì? Giáo viên giới thiệu bài: Ghi đề 2. Luyện đọc đoạn 1, 2 a. Giáo viên đọc mẫu - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài một lượt. b. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu ∙ Giáo viên uốn nắn tư thế đọc, hướng dẫn học sinh đọc đúng các từ khó. - Đọc từng đoạn trước lớp · Giáo viên theo dõi, hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ hơi đúng chỗ và thể hiện tình cảm qua giọng đọc. · Giáo viên kết hợp giúp học sinh hiểu nghĩa các từ mới trong từng đoạn. - Đọc từng đoạn trong nhóm · Giáo viên học sinh luyện đọc theo nhóm 2. · Giáo viên theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng. - Thi đọc giữa các nhóm · Giáo viên nhận xét, đánh giá - Cả lớp đọc đồng thanh 3. Hướng dẫn tìm hiểu các đoạn 1, 2 Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc từng đoạn và trao đổi về nội dung của đoạn Câu 1: ? Lúc đầu, cậu bé học hành thế nào Câu 2: ? Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì Giáo viên hỏi thêm ? Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì ? Cậu bé có tin là thỏi sắt có thể mài được chiếc kim nhỏ không? ? Những câu nào cho thấy cậu bé không tin Học sinh quan sát tranh →trả lời câu hỏi Học sinh chú ý lắng nghe Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn Học sinh nối tiếp nhau từng đoạn trong bài ngáp ngắn, ngáp dài, nắn nót, nguệch ngoạc, mải miết Lần lượt từng học sinh trong nhóm đọc, các học sinh khác nghe góp ý. Các nhóm thi đọc, từng đoạn, cả bài (đoạn 1,2) Lớp nhận xét Đọc đồng thanh đoạn 1,2 1 học sinh đọc câu hỏi Cả lớp đọc thầm đoạn 1→ trả lời 1 học sinh đọc câu hỏi Cả lớp đọc thầm đoạn 2 → trả lời Học sinh trả lời Học sinh nêu dẫn chứng TIẾT 2 4. Luyện đọc các đoạn 3,4 - Đọc từng câu · Giáo viên theo dõi, uốn nắn tư thế đọc, hướng dẫn học sinh đọc đúng các từ ngữ khó. - Đọc từng đoạn trước lớp · Giáo viên theo dõi, hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ hơi đúng chỗ và thể hiên tình cảm qua giọng đọc · Giáo viên kết hợp giúp học sinh hiểu nghĩa các từ mới trong từng đoạn - Đọc từng đoạn trong nhóm · Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc theo nhóm 2 · Giáo viên theo dõi, hướng dẫn học sinh đọc đúng - Thi dọc giữa các nhóm · Giáo viên nhận xét, đánh giá - Cả lớp đọc đồng thanh 5. Hướng dẫn, tìm hiểu các đoạn 3,4 Câu 3: ? Bà cụ giảng giải như thế nào Giáo viên hỏi them: Đến lúc này cậu bé có tin lời bà cụ không? Chi tiết nào chứng tỏ điều đó? Câu 4: ? Giáo viên hỏi câu chuyện này khuyên em điều gì Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại câu chuyện “Có công mài sắt có ngày nên kim” bằng lời của các em. 6. Luyện đọc lại - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc bài lại theo nhóm 3. - Giáo viên tuyên dương các cá nhân, nhóm đọc đúng hay. Học sinh tiếp nối đọc từng câu trong mỗi đoạn. Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn. ôn tồn, thành tài Lần lượt từng học sinh trong nhóm đọc, học sinh khác nghe góp ý. Các nhóm thi đọc ( ĐT,CN ) Lớp nhận xét Lớp đọc đồng thanh đoạn 3,4 1 học sinh đọc câu hỏi Lớp đọc thầm đoạn 3→ trả lời Học sinh đọc đoạn 4→ trả lời Học sinh trao đổi nhóm 2→ trả lời Học sinh phát biểu tự do. Các nhóm phân vai → thi đọc Lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất và đúng nhất. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò ? Em thích ai trong câu chuyện? Vì sao? → Học sinh phát biểu ý kiến - Giáo viên nhận xét tiết học - Dặn dò: Về đọc kĩ lại bài, xem tranh minh họa trong tiết kể chuyện để chuẩn bị tốt cho tiết kể chuyện “ Có công mài sắt có ngày nên kim ”. Đạo đức: HỌC TẬP SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (tiết 1) I. Mục tiêu - Học sinh hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập sinh hoạt đúng giờ. - Học sinh biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản than và thực hiện đúng thời gian biểu. - Học sinh có thái độ đồng tình với các bạn, biết học tập sinh hoạt đụng giờ. II. Đồ dùng dạy học Giáo viên: Dụng cụ phục vụ chơi sắm vai cho hoạt động 2. Phiếu giao việc hoạt động 1, 2. Học sinh: Dụng cụ chơi sắm vai. III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp: 2. Giáo viên kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập môn Đạo Đức 3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề • Hưóng dẫn học sinh tìm hiểu bài Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến Mục tiêu: Học sinh có ý kiến riêng và biết bày tỏ ý kiến trước các hành động - Giáo viên đưa ra 2 tình huống hướng dẫn học sinh sinh hoạt nhóm 4. Nhóm 1 → 4 thảo luận tình huống 1. Nhóm 5 → 8 thảo luận tình huống 2. - Các nhóm thảo luận, bày tỏ ý kiến về việc làm trong tình huống của nhóm mình, việc làm nào đúng, việc làm nào sai? Vì sao? - Đại diện các nhóm trình bày. - Trao đổi tranh luận giữa các nhóm. → Giáo viên kết luận Hoạt động 2: Xử lý tình huống Mục tiêu: Học sinh biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong từng tình huống cụ thể. - Giáo viên nêu 2 tình huống hướng dẫn học sinh sinh hoạt nhóm 4. Nhóm 1 → 4 thảo luận tình huống 1. Nhóm 5 → 8 thảo luận tình huống 2. Giáo viên yêu cầu mỗi học sinh lựa chọn cách ứng xử phù hợp và chuẩn bị đóng vai. • Học sinh thảo luận nhóm và chuẩn bị đóng vai. - Từng nhóm lên đóng vai. - Trao đổi, tranh luận giữa các nhóm. → Giáo viên kết luận Hoạt động 3: Giờ nào việc nấy Mục tiêu: Giúp học sinh biết công việc cụ thể cần làm và thời gian thực hiện để học tập và sinh hoạt đúng giờ. - Giáo viên giao nhiệm vụ thảo luận cho từng nhóm: Nhóm 1, 2: Buối sáng em làm những việc gì? Nhóm 3, 4: Buối trưa em làm những việc gì? Nhóm 5, 6: Buối chiều em làm những việc gì? Nhóm 7, 8: Buối tối em làm những việc gì? - Học sinh thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. - Trao đổi tranh luận giữa các nhóm. → Giáo viên kết luận. 4. Củng cố, dặn dò - Giáo viên tóm tắt ý chính của bài. - Lớp đồng thanh: Giờ nào việc nấy. - Dặn: Cùng cha mẹ xây dưng thời gian biểu và thực hiện thời gian biểu. - Nhận xét giờ học. ————————————— Ngày soạn : Chủ nhật(03/09/2006) Ngày giảng: Thứ 3 (05/09/2006) Kể chuyện: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM I. Mục đích, yêu cầu 1. Rèn luyện nói - Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ, và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn và nội dung câu chuyện. - Kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp. 2. Rèn kĩ năng ( nói ) nghe - Tập trung nghe bạn kể chuyện. - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học Giáo viên: 4 tranh minh hoạ truyện 1 chiếc kim khâu, 1 khăn đội đầu, bút giấy → để học sinh đóng vai III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động 1: Mở đầu - Giáo viên giới thiệu các tiết kể chuyện trong sách Tiếng Việt 2. Hoạt động 2: Dạy bài mới Giáo viên giới thiệu bài, ghi đề • Hướng dẫn kể chuyện a. Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài - Giáo viên giao nhiệm vụ. Lớp sinh hoạt nhóm 4. Học sinh quan sát từng tranh trong sách giáo khoa, đọc thầm lời gợi ý dưới mỗi tranh. - Học sinh nối tiếp nhau kể từng đoạn của câu chuyện trước nhóm. Hết một lượt, quay lại từ đoạn 1 và thay đổi người kể. • Kể chuyện trước lớp - Sau mỗi lần mỗi học sinh kể, cả lớp và giáo viên nhận xét · Về nội dung: Kể đã đủ ý chưa? Có đúng trình tự không? · Về cách diễn đạt: Kể có tự nhiên không? Giọng kể đã thích hợp chưa? Nói đã thành câu chưa? Dùng từ có phù hợp không? • Giáo viên khuyến khích học sinh kể bằng ngôn ngữ tự nhiên của các em, tránh đọc thuộc lòng câu chuyện trong sách. b. Kể toàn bộ câu chuyện ( 4 em ) • Sau mỗi lần học sinh kể. Lớp nêu nhận xét về các mặt, nội dung, diễn đạt, cách thể hiện. - Cho học sinh kể phân vai: Nhóm 3 · Giáo viên nêu yêu cầu. 3 Học sinh đóng 3 vai ( người dẫn chuyện, cậu bé, bà cụ ) mỗi vai kể một giọng riêng. Giọng người kể chuyện thong thả, chậm rãi. Giọng cậu bé tò mò, ngạc nhiên. Giọng bà cụ ôn tồn, hiền hậu. - Các nhóm thi kể → lớp bình chọn những cá nhân, nhóm kể chuyện hấp dẫn nhất. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò - Giáo viên nhận xét tiết học - Dặn: Về kể lại câu chuyện, làm theo lời kể của câu chuyện. Toán: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (tiếp theo) I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về - Đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số - Phân tích số có hai chữ số theo chục và đơn vị II. Chuẩn bị Giáo viên: kẻ, viết sẵn bảng ( như bài 1 sách giáo khoa ) III. Các hoạt động trên lớp Hoạt động 1: Giáo viên kiểm tra bài cũ ( 3 em ) - 1 Hoc sinh nêu các số có một chữ số theo thứ tự. - 1 Học sinh nêu số bé nhất có 1 chữ số, 2 chữ số. - 1 Học sinh nêu số lớn nhất có 1 chữ số, 2 chữ số. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh ôn tập tiếp 1. Giáo viên giới thiệu bài, ghi đề 2. Hướng dẫn ôn tập Bài 1, 2: Củng cố về đọc, viết, phân tích số - Giáo viên hướng dẫn học sinh tự nêu cách làm bài 1, rồi làm bài và chữa bài. - Giáo viên gọi học sinh lên bảng viết số rồi đọc số, phân tích số. - Học sinh khác nhận xét bài làm của bạn. - Học sinh tự làm bài 2 → Chữa bài Bài 3: So sánh các số - 1 Học sinh yêu cầu – 1 học sinh khác nêu cách làm bài. - Học sinh làm bài vào vở. - Hướng dẫn học sinh chữa bài . ? Vì sao đặt dấu > ? < hoặc <, hoặc =? Bài 4: 1 Học sinh đọc yêu cầu. - 1 Học sinh khác nêu cách làm bài . - Lớp làm bài vào vở. - Giáo viên kiểm soát, hướng dẫn thêm cho học sinh chậm. → Chấm, chữa bài. Bài 5: Giáo viên hướng dẫn làm tương tự bài 4 Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò - Giáo viên tóm tắt những nội dung vừa ôn tập. - Dặn: Làm bài tập ở vở bài tập Toán ( trang 4 ) - Nhận xét giờ học. Chính tả: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM I. Mục đích yêu cầu 1. Rèn kĩ năng viết chính tả - Chép lại chính xác đoạn trích trong bài: Có công mài sắt có ngày nên kim. - Qua bài tập chép hiểu cách trình bày một đoạn văn: chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa, lùi vào một ô. - Củng cố quy tắc viết chữ khó. 2. Học bảng chữ cái - Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ. - Thuộc lòng tên 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái. II. Đồ dùng dạy học Giáo viên: Bảng lớp viết sẵn đoạn văn cần chép. Viết sẵn nội dung các bài tập 2, 3 vào khổ giấy to. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Giáo viên nêu một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ chính tả. Hoạt động 2: Bài mới Giáo viên giới thiệu bài và ghi đề. • Hướng dẫn học sinh tập chép: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - Giáo viên đọc đoạn tập chép ? Đoạn này chép từ bài nào ? Đoạn chép này là lời của ai nói với ai ? Bà cụ nói gì b. Hướng dẫn học sinh nhận xét ? Đoạn chép này có mấy câu ? Cuối mỗi câu có dấu gì ? Những chữ nào trong bài được viết hoa ? Chữ đầu đoạn được viết như thế nào c. Hướng dẫn học sinh viết chữ khó - Giáo viên gạch dưới những chữ viết khó, dặn học sinh khi viết không gạch chân. d. Hướng dẫn học sinh chép bài - Giáo viên giao nhiệm vụ - Giáo viên theo dõi, uốn nắn e. Chấm, chữa bài - Giáo viên chấm 5 đến 7 bài, nhận xét về nội dung, chữ viết, cách trình bày. 4 Học sinh nhìn lên bảng đọc bài 2 Học sinh trả lời Học sinh trả lời Học sinh trả lời ( 3 em ) Học sinh đọc thầm đoạn chép → trả lời Học sinh phát biểu: dấu chấm . . . đầu câu, đầu đoạn Viết hoa chữ cái đầu tiên, lùi vào một ô Học sinh viết bảng con: ngày, mài, sắt, cháu. Học sinh chép bài vào vở Học sinh chữa lỗi, gạch chân từ viết sai, viết lại từ đúng vào cuối bài tập chép. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả a. Bài tập 2: Điền vào chỗ trống c hay k - Giáo viên nêu yêu cầu của bài, một học sinh lên bảng làm một câu mẫu. - Lớp làm các bài tập còn lại vào bảng con. - Lớp → Giáo viên nhận xét chữa bài. - Lớp viết lại bài đúng vào vở bài tập. b. Bài tập 3: Một học sinh đọc yêu cầu của bài - Một học sinh làm mẫu: á → ă - Học sinh lần lượt lên bảng điền, lớp làm vào vở bài tập. - Sau mỗi chữ giáo viên sửa chữa. - Học sinh đọc lại thứ tự đúng 9 chữ cái. c. Học thuộc lòng bảng chữ cái - Giáo viên xoá các chữ ở cột 2 → học sinh đọc lại các chữ cái đã xoá. - Học sinh nhìn cột 3 đọc lại tên 9 chữ cái → giáo viên xoá tên chữ cái ở cột 3, yêu cầu học sinh nhìn cột 2 viết lại tên 9 chữ cái. - Giáo viên xoá bảng, học sinh đọc thuộc lòng tên 9 chữ cái. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn: Về đọc trước bài “ Tự thuật ” hỏi cha mẹ về nơi sinh, nơi ở, quê quán của mình. BUỔI CHIỀU BỒI DƯỠNG PHỤ ĐẠO Tiết 1+2: RÈN KĨ NĂNG TOÁN I-Yêu cầu. -Giúp HS cũng cố về: +Viết các số từ o đến 100, thứ tự các số. +Số có 1 chữ số 2 chữ số, số liền trước , số liền sau của 1 số. II-Lên lớp HDHS đọc và làm các bài tập sau. Bài 1: a.Có bao nhiêu số có 1 chữ số , đó là những số nào? b.Chữ số lớn nhất là chữ số nào? c.Chữi số bé nhất là chữ số nào? Bài 2: Số 10 có mấy chữ số đó là những chữ số nào? Có bao nhiêu số có 2chữ số? Số có 2 chữ số bé nhất là số nào? Số có 2 chữ số lớn nhất là số nào? Bài 3: Khoanh tròn chữ cái đặt trước số liền sau đúng. Số liền trước Số đã cho Số liền sau 0 2 98 98 1 1 99 99 2 0 90 100 a, A B b, A B Bài 4: Nối số với phép tính thích hợp. a. 50 40+2 42 50+0 -HS làm bài -HS nhận xét, gv chữa bài. Bài 5: a, Hãy viết tất cả các số có 1 chữ số mà khi quay ngược số đó vẫn được số có 1 chữ số. b,Với những chữ số tìm được ở câu a,hãy viết tất cả, hãy viết tất cả các số mà khi quay ngược vẫn được số có 2 chữ số. -Chia lố thành 3 nhóm TLTL -Các nhóm khác nhận xét. GVữa bài C-Cũng cố dặn dò. Nhận xét giờ học tuyên dương. Tiết 2: RÈN ĐỌC I- Yêu cầu. - Rèn đọc trơn, lưu loát tiến đến đọc diễn cảm bài tập đọc. - Hiểu được nội dung bài tập đọc. II-Lên lớp. A- Kiểm tra bài củ. - HS nhắc lại tên bài tập đọc buổi sáng. B- Bài mới. 1,Giới thiệu bài. 2,Hướng dẫn HS rèn đọc. - HS luyện đọc cá nhân (lưu ý HS yếu) - Rèn đọc theo cánh phân vai. - Rèn đọc diễn cảm (HS luyện đọc theo nhóm 4) - HS xung phong đọc. - HS cùng GV nhận xét tuyên dương. 3,Hướng dẫn tìm hiểu bài. - HS nêu thứ tự các câu hỏi - HS trả lời GV viên nhận xét tuyên dương. - GV nêu câu hỏi - HS nêu nội dung bài tập đọc. C- Cũng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS xem trước bài sau. ———————————— Ngày soạn: Thứ2(04/09/2006) Ngàygiảng:Thứ tư ( 06/09/2006) Tập đọc: TỰ THUẬT I. Mục đích, yêu cầu 1. Rèn luyện kĩ năng đọc thành tiếng - Đọc đúng các từ có vần khó: quê quán, quận, trường, Hàn Thuyên, Hợp đồng . . . - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu phẩy, giữa các dòng, giữa phần yêu cầu và trả lời ở mỗi dòng. - Biết đọc một đoạn văn bản tự thuật với giọng rõ ràng, rành mạch. 2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu - Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ mới được giải nghĩa từ. - Nắm được thông tin chính về bạn học sinh trong bài. - Bước đầu khái niệm về một bản tự thuật ( lý lịch ). II. Đồ dùng dạy học Giáo viên: Viết sẵn 1 số nội dung tự thuật vào bảng phụ ( theo các câu hỏi 3, 4 ) III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động 1: Giáo viên kiểm tra Tập đọc “ Có công mài sắt có ngày nên kim ” ( 2 em, mỗi em đọc 2 đoạn ) Hoạt động 2: Dạy bài mới • Giáo viên giới thiệu bài, ghi đề Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a. Luyện đọc Giáo viên đọc mẫu bài • Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu · Giáo viên uốn nắn tư thế đọc cho các em, hướng dẫn học sinh đọc đúng từ khó. - Đọc từng đoạn trước lớp. · Giáo viên chọn chỗ nghỉ để học sinh thay đổi người đọc. · Giáo viên theo dõi, hướng dẫn học sinh ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, phẩy, dấu hai chấm. · Giáo viên kết hợp giúp học sinh hiểu nghĩa các từ mới. - Đọc từng đoạn trong nhóm · Giáo viên theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng. - Thi đọc giữa các nhóm Giáo viên nhận xét, đánh giá. b. Hướng dẫn tìm hiểu bài Câu 1: ? Em biết những gì về bạn Thanh Hà Câu 2: Giáo viên hỏi ? Nhờ đâu em biết rõ về bạn Thanh Hà như vậy Câu 3: ? Hãy cho biết họ và tên em Giáo viên nhận xét Câu 4: ? Hãy cho biết tên địa phương em ở c. Luyện đọc lại Giáo viên nhắc học sinh chú ý đọc bài với giọng rõ ràng, rành mạch. Học sinh chú ý lắng nghe. Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu. huyện, nữ, nơi sinh, quê quán Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. Học sinh hoạt động nhóm 2: lần lượt học sinh trong nhóm đọc. Học sinh khác nghe góp ý. Đại diện nhóm thi đọc → Lớp nhận xét 1 Học sinh đọc câu hỏi Học sinh tự nêu những điều đã biết về bạn Thanh Hà → 3 học sinh tổng hợp lại . . . nhờ bản tự thuật 1 Học sinh đọc câu hỏi 2 Học sinh làm mẫu Học sinh nối tiếp nhau trả lời các câu hỏi về bản thân. 1 Học sinh đọc câu hỏi Nhiều học sinh nối tiếp nhau nói tên địa phương của các em. Một số học sinh thi đọc lại. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò Giáo viên yêu cầu học sinh ghi nhớ: - Ai cũng cần viết bản tự thuật - Viết bản tự thuật phải chính xác. → Giáo viên nhận xét tiết học Toán: SỐ HẠNG - SỐ HẠNG - TỔNG I. Mục tiêu: giúp học sinh - Bước đầu biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng. - Củng cố về phép cộng ( không nhớ ) các số có 2 chữ số và giải bài toán có lời văn. II. Các hoạt động dạy - học Hoạt động 1: Giáo viên kiểm tra bài cũ 2 Học sinh lên bảng làm bài 4 → Giáo viên nhận xét chữa bài. Hoạt động 2: Bài mới: Giới thiệu số hạng và tổng Giáo viên giới thiệu bài, ghi đề. Giáo viên viết lên bảng: 35 + 24 = 59 - Yêu cầu học sinh đọc phép tính. - Giáo viên chỉ vào từng số hạng nói: Trong phép cộng này, 35 gọi là số hạng. Giáo viên viết bảng “ Số hạng ” và kẻ mũi tên tương ứng. - Giáo viên chỉ vào số 35, yêu cầu học sinh nêu tên gọi của 35 ( Số hạng ) - Giáo viên viết bảng “ Số hạng ” và kẻ mũi tên tương ứng số 24. Yêu cầu nêu tên gọi của 24. - Giáo viên: Trong phép cộng này 59 là kết quả của phép cộng, 59 gọi là tổng. Giáo viên viết bảng “ Tổng ” và kẻ mũi tên tương ứng. - Giáo viên chỉ vào 59 - học sinh nói: Tổng 35 + 24 = 59 ↑ ↑ ↑ Số hạng Số hạng Tổng - Giáo viên viết phép cộng theo cột dọc 35 Gọi là gì? ( Số hạng ) + 24 Gọi là gì? ( Số hạng ) —— 59 Gọi là gì ( Tổng ) - Giáo viên viết: 63 + 15 = 78 Yêu cầu học sinh nêu tên gọi các thành phần. Giáo viên: 63 là số hạng, 15 là số hạng, 63 + 15 =78, 78 gọi là tổng, 63 + 15 cũng gọi là tổng. Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: Một học sinh đọc đề. Học sinh khác nêu cách làm - Học sinh làm vào vở. Giáo viên theo dõi, hướng dẫn thêm cho học sinh chậm. → Chấm, chữa bài Bài 2: Học sinh đọc đề, nêu cách làm → làm bài vào bảng con - Giáo viên lưu ý học sinh đặt tính đúng rồi tính. → Chữa bài Bài 3: 2 Học sinh đọc đề. Lớp đọc thầm ? Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì - Học sinh tóm tắt và giải bài toán vào vở. → Chấm, chữa bài Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò - Trò chơi: Thi đua viết phép cộng và tính tổng nhanh. - Giáo viên: Viết phép cộng có các số hạng đều bằng 24 rồi tính tổng. - Học sinh viết nhanh và tính tổng nhanh vào bảng con. Ai làm xong trước sẽ được hoan nghênh. - Dặn: Ôn lại tên gọi các thành phần của phép cộng Làm bài tập ở vở Bài Tập ( trang 5 ) - Nhận xét giờ học. Luyện từ và câu: TỪ VÀ CÂU I. Mục đích, yêu cầu - Bước đầu làm quen với các khái niệm từ và câu. - Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập. Bước đầu biết dùng từ đặt đựơc những câu đơn giãn. II. Đồ dùng dạy - học Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung Bài tập 2 Bút dạ, 6 tờ giấy khổ to để học sinh các nhóm làm Bài tập 2 III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động 1: Giáo viên giới thiệu tiết học mới: Luyện từ và câu Hoạt động 2: Bài mới Giáo viên giới thiệu bài. Ghi đề. Học sinh mở sách giáo khoa. • Hướng dẫn học sinh làm bài tập a. Bài 1 ( miệng ): 1 Học sinh đọc yêu cầu - Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm vững yêu cầu của bài tập: · 8 bức tranh trong sách giáo khoa vẽ người, vật hoặc việc. Bên mỗi tranh có một số thứ tự. Em hãy chỉ tên các số thứ tự ấy và đọc lên ( 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 ) · 8 tranh vẽ có 8 tên gọi, mỗi tên gắn với một vật hoặc một việc được vẽ trong tranh. Em hãy đọc 8 tên gọi. · Em cần xem tên gọi nào là của người, vật hoặc việc nào. - Giáo viên đọc tên gọi từng người, vật hoặc việc. · Học sinh chỉ tay vào tranh vẽ người, vật, việc ấy và đọc số thứ tự của tranh ấy lên (Ví dụ: Số 1: Trường). - Học sinh sinh hoạt nhóm 4, làm miệng bài tập. · Giáo viên theo dõi, hướng dẫn thêm. b. Bài 2 ( miệng ): 1 Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh thảo luận nhóm 6 – Giáo viên phát biểu cho từng nhóm viết nhanh những từ tìm được. Đại diện nhóm dán phiếu lên bảng lớp. Lớp – Giáo viên nhận xét → Công bố nhóm thắng. c. Bài 3 (viết): 1 Học sinh đọc yêu cầu - Giáo viên giúp học sinh nắm yêu cầu: Quan sát kĩ 2 tranh, thể hiện nội dung mỗi tranh bằng một câu. · Học sinh nối tiếp nhau đặt câu thể hiện nội dung ( 2 tranh ) từng tranh. → Giáo viên nhận xét nhanh. · Học sinh viết vào vở 2 câu văn thể hiện nôi dung 2 tranh. - Giáo viên giúp học sinh ghi nhớ, khắc sâu những kiến thức mới: · Tên gọi của các vật, việc được gọi từ. · Ta dùng từ đặt thành câu để trình bày một sự việc. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò - Giáo viên nhận xét, dặn dò: Ôn lại bảng chữ cái gồm 9 chữ cái mới học. BUỔI CHIỀU Tập viết: CHỮ HOA A I. Mục đích, yêu cầu: Rèn kĩ năng viết chữ - Biết viết chữ cái viết hoa A. - Biết viết ứng dụng câu: “ Anh em thuận hòa ”, theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ qui định. II. Đồ dùng dạy – học Giáo viên: Mẫu chữ hoa đặt trong khung chữ Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li Anh ( dòng 1 ). Anh em thuận hòa ( dòng 2 ) Học sinh: vở Tập viết III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động 1: Giáo viên kiểm tra vở, đồ dùng học tập môn Tập Viết. Giáo viên nêu yêu cầu của tiết Tập Viết lớp 2 Hoạt động 2: Bài mới a. Giáo viên giới thiệu bài, ghi đề b. Hướng dẫn viết chữ viết hoa • Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét chữ A hoa. - Nhận xét: · Giáo viên chỉ vào chữ mẫu trong khung, hỏi: ? chữ này cao mấy ô li, gồm mấy đường nét ngang ? Được viết bởi mấy nét · Giáo viên chỉ vào chữ mẫu, miêu tả: Nét 1 gần giống nét móc ngược ( móc trái ) nhưng hơi lượn về phía trên và nghiêng về bên phải; nét 2 là nét móc phải; nét 3 là nét lượn ngang. - Chỉ dẫn cách viết: ∙ Nét 1: đặt bút ở đường kẻ ngang 3, viết nét móc ngược từ dưới lên, nghiên

File đính kèm:

  • docgiao an lop 2 tuan 12(3).doc
Giáo án liên quan