Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b; a + x = b (với a, b là các số có không quá hai chữ số).
- Biết giải bài toán có một phép trừ.
- Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2 ( cột 1, 2); bài 4; bài 5
II. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra kiến thức: (5')
Gọi 2 HS lên bảng làm:
x + 8 = 19 x + 13 = 38
? Muốn tìm một số hạng chưa biết ta làm thế nào.
- HS trả lời. GV nhận xét ghi điểm.
43 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1163 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 10, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10
Thứ 2 ngày tháng 10 năm 2012
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b; a + x = b (với a, b là các số có không quá hai chữ số).
- Biết giải bài toán có một phép trừ.
- Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2 ( cột 1, 2); bài 4; bài 5
II. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra kiến thức: (5')
Gọi 2 HS lên bảng làm:
x + 8 = 19 x + 13 = 38
? Muốn tìm một số hạng chưa biết ta làm thế nào.
- HS trả lời. GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1')
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1: (7') Làm vào bảng con.
- HS nêu yêu cầu: Tính
a, x + 8 = 10 b, x + 7 = 10 c, 30 + x = 58
? Muốn tìm một số hạng trong một tổng ta làm như thế nào
- HS trả lời và làm bảng con.
- GV cùng HS nhận xét.
Bài tập 2: (5') Làm miệng.
HS nêu yêu cầu: (Tính nhẩm)
9 + 1 = 10 - 1 = 10 - 8 =
10 - 9 = 8 + 2 = 10 - 2 =
- HS trả lời kết quả
- GV ghi bảng HS khác nhận xét.
Bài tập 4: (7') Làm vào vở.
- HS đọc bài toán.
? Bài toán cho biết gì
? Bài toán yêu cầu tìm gì
- HS làm vào vở.
Bài giải:
Số quả quýt có là:
45 - 25 = 20 (quả)
Đáp số: 20 quả quýt
- 1 HS lên bảng làm, lớp nhận xét.
Bài tập 5: (5') Làm miệng.
HS nêu yêu cầu (Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng)
- Tìm x: biết x + 5 = 5
A x = 5
B x = 10
C x = 0
- HS làm miệng: C x = 0
- HS nêu cách làm
- GV chấm bài và nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: (5')
- Nhận xét giờ học.
Tập đọc
Sáng kiến của bé Hà
I. Mục tiêu:
- Ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật.
- Hiểu ND: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* KNS: Thể hiện sự cảm thông (Trình bày ý kiến cá nhân).
II. Đồ dùng:
- Tranh SGK, bảng phụ chép sẵn câu dài.
III. Hoạt động dạy học:
Tiết 1
1. Giới thiệu bài và chủ điểm bài học:
2. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu.
a. Đọc từng câu:
- HS đọc tiếp nối từng câu trong bài.
- Luyện đọc từ khó: Ngày lễ, lập đông, sức khoẻ, suy nghĩ.
- GV đọc mẫu, HS đọc cá nhân, lớp.
b. Đọc đoạn trước lớp.
- GV hướng dẫn HS đọc câu dài.
- GV treo bảng phụ.
- Con đã có ngày 1 tháng 6. // Bố là công nhân, / có ngày 1 tháng 5. // Mẹ có ngày 8 tháng 3. // Còn ông bà thì chưa có ngày lễ nào cả. //
- GV đọc mẫu và hướng dẫn đọc.
- HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn.
- 1 HS đọc phần chú giải SGK.
c. HS đọc từng đoạn trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
e. Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1,2.
- Giáo viên nhận xét.
Tiết 2
3. Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
? Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà? Vì sao
- HS trả lời.
- HS đọc thầm đoạn 2.
? Bé Hà băn khoăn điều gì
? Ai đã gỡ bí cho bé.
? Bé Hà đã tặng bố điều gì
? Món quà của bé Hà có được ông bà thích không.
? Bé Hà trong truyện là một cô bé như thế nào
4. Luyện đọc lại:
- 4 nhóm (mỗi nhóm 4 HS ) tự phân vai và thi đọc toàn câu chuyện
- GV hướng dẫn lại cách đọc lời nhân vật.
- Các nhóm đọc bài. - GV cùng lớp nhận xét.
- 2 HS đọc lại cả bài.
5. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà các em nhớ xem bài sau.
____________________________________________
Tuần 10
Thứ 3 ngày tháng 11 năm 2012
Luyện Tiếng việt
Luyện đọc: Sáng kiến của bé Hà
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng đọc trơn toàn bài và thể hiện được lời nhân vật cho HS khá giỏi.
- Rèn kĩ năng đọc trơn từng đoạn, cả bài cho HS đại trà.
II. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: (2’)
2. Luyện đọc: (25’)
- HS mở sách giáo khoa bài Sáng kiến của bé Hà
- HS đọc nối tiếp từng câu. GV nhận xét.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn, trả lời câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc.
- GV nhận xét.
- HS đọc theo phân vai.
+ GV nhắc lại cách đọc lời nhân vật.
+ 5 HS một nhóm thi nhau đọc.
- GV nhận xét.
3. Củng cố kiến thức: (2’)
- GV nhận xét giờ học.
Luyện Toán
Luyện tìm một số hạng trong một tổng
I. Mục tiêu:
- Củng cố kĩ năng tìm một số hạng trong một tổng và đặt tính.
- Rèn kĩ năng giải toán.
- HS giải toán không cùng đơn vị đo.
II. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: (2’)
2. Hướng dẫn làm bài tập: (31)
Bài tập 1: (7') Làm vào bảng con.
Đặt tính rồi tính:
37 + 47 67 + 23 89 + 11 88 + 12
- HS nêu cách thực hiện và làm bảng con, 2 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét.
Bài tập 2: (10') Làm vào vở.
Tìm x
x + 5 = 27 6 + x = 18 x + 9 = 29 x + 4 = 15
- Muốn tìm số hạng ta làm thế nào? (Ta lấy tổng trừ đi số hạng kia).
- HS làm vào vở, 2 HS lên bảng làm, HS nhận xét.
- GV chữa bài: x + 5 = 27
x = 27 - 5
x = 22
Bài tập 3: (9') Làm vào vở.
Trong lớp có 45 học sinh, trong đó có 14 học sinh nữ. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh nam?
- HS đọc bài toán
? Bài toán cho biết gì
? Bài toán hỏi gì
? Muốn biết học sinh nam là bao nhiêu ta làm phép tính gì
- HS giải vào vở, 1 HS lên bảng làm.
- GV cùng HS chữa bài.
Bài tập 4: (5') Làm miệng (Dành cho HS khá giỏi).
Tìm một số biết số đó cộng với 38 thì đựơc 52
- GV: Ta coi số cần tìm là: x . Vậy ta có phép tính x + 38 = 52
- HS nêu kết quả
- GV chữa bài: Số cần tìm là: 52 - 38 = 14
Đáp số: 14
3. Củng cố kiến thức: (2’)
- GV hệ thống lại nội dung bài học.
______________________________
Luyện chữ:
Thương ông
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp, trình bài viết dạng đoạn văn.
- HS có ý thức viết chữ đẹp.
II. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: (2’)
2. Luyện viết: (30’)
- GV viết bài: Thương ông.
- HS mở SGK trang 83 đọc thầm và viết bài vào vở.
- GV: Các em nhớ viết đúng và cẩn thận. Lưu ý viết hoa các chữ đầu mỗi dòng thơ, tên riêng, chữ đầu câu. Ví dụ: “Không đau! Không đau!”.
- HS viết vào vở luyện viết.
- GV theo dõi uốn nắn.
- GV chấm và nhận xét.
3. Kiểm tra kiến thức:(1’)
- Nêu cách viết một bài thơ mà mỗi câu thơ có 4 chữ?
- Nhận xét giờ học.
___________________________________
Luyện Tiếng việt
Luyện kể chuyện: Sáng kiến của bé Hà
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng ghi nhớ và kể chuyện.
- HS kể được một đoạn hoặc cả câu chuyện Sáng kiến của bé Hà.
II. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: (2’)
2. Luyện kể từng đoạn truyện: (15’)
- HS thi kể chuyện trong nhóm: mỗi em kể một đoạn truyện.
- HS thi kể từng đoạn truyện trước lớp.
3. Luyện kể toàn bộ câu chuyện:
- HS thi kể chuyện theo phân vai giữa các tổ .
- 3 - 4 HS thi kể toàn bộ câu chuyện (có thay đổi giọng kể cho phù hợp với từng nhân vật).
- Cả lớp và GV nhận xét.
4. Củng cố kiến thức:(2’)
- GV nhận xét giờ học.
Tự học
Hoàn thành các nội dung tự chọn
I. Mục tiêu:
- Luyện kĩ năng viết và trình bày bài viết dưới dạng thơ hoặc văn xuôi thông qua việc hoàn thành các trang còn thiếu trong vở Luyện chữ.
II. Hoạt động dạy học:
1. GV hướng dẫn HS làm việc:
- GV hướng dẫn HS hoàn thành 1 - 2 trang trong vở Luyện chữ của mình ( Viết 1-2 bài thơ hoặc văn xuôi trong sách Tiếng Việt 2 - Tập 1).
- GV theo dõi, uốn nắn chữ viết cho HS.
2. GV chấm một số bài cho HS và nhận xét.
3. Hướng dẫn HS luyện viết thêm ở nhà.
Thứ 4 ngày tháng 11 năm 2012.
Thể dục
Điểm số 1 - 2; 1 - 2, theo đội hình vòng tròn.
Trò chơi : “ Bỏ khăn”
I. Mục tiêu.
- Biết cách điểm số 1 - 2; 1 - 2, theo đội hình vòng tròn.
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Địa điểm, phương tiện.
- Sân trường, còi, bàn ghế.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
1. Phần mở đầu:(5')
- GV nhận lớp, phố biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Đứng tại chỗ vỗ tay, hát (2')
- Tập bài thể dục đã học: 1 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp
2. Phần cơ bản: (25')
- Điểm số 1-2,1-2…theo hàng ngang: 2 lần.
- GV theo dõi nhận xét.
- GV cho lớp chuyển thành vòng tròn.
- Điểm số 1- 2, 1- 2…theo đội hình vòng tròn. 3 lần.
- Lần 1, 2 GV điều khiển và chọn HS bắt đầu hô. 1- 2, 1-2.
- HS làm theo sự điều khiển của GV.
- Lần 3: Cán sự lớp điều khiển, GV theo dõi nhận xét.
-Trò chơi “Bỏ khăn”
- GV nêu tên trò chơi. Hướng dẫn cách chơi - HS chơi.
- GV theo dõi, giúp đỡ.
3. Phần kết thúc:(5')
- Cúi người thả lỏng: 6 lần
- Nhảy thả lỏng: 6 lần
- Giáo viên nhận xét.
- Dặn dò: Về nhà ôn lại bài thể dục vào buổi sáng.
Toán
11 trừ đi một số: 11 - 5
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 11 - 5, lập được bảng 11 trừ đi một số.
- Biết giải toán có một phép trừ dạng 11 - 5.
- Bài tập cần làm:Bài 1(a), bài 2, bài 4
II. Đồ dùng:
- Que tính, bảng cài.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra kiến thức: (5’)
? Tiết trước ta học bài gì
40
-
7
- HS làm bảng con
50
-
17
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1’)
2.Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép trừ dạng 11 - 5 và lập bảng trừ: (12’)
- GV hướng dẫn HS lấy 1 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời.
? Có tất cả bao nhiêu que tính
- HS lấy 1 bó que tính và 1 que tính rời ra đặt lên bàn và nêu kết quả. (Có 11 que tính).
? Có 11 que tính lấy đi 5 que tính, còn lại mấy que tính.
- HS thao tác trên que tính và nêu kết quả: GV đã biết kết quả là 6 que tính.
? Ta làm phép tính gì (Phép trừ)
? Vậy 11- 5 bằng bao nhiêu (11 – 5 = 6)
- GVghi bảng: 11 - 5 = 6
- GV hướng dẫn cách đặt tính (Viết 11 phía trên, viết 5 phía dưới thẳng với hàng đơn vị).
- 1 HS nêu cách đặt tính.
11
-
5
6
- Cho HS nhắc 11 - 5 bằng 6 viết 6 thẳng cột với 1 và 5.
- HS tự thao tác trên que tính để lập bảng trừ.
- HS nêu phép tính và kết quả. GV ghi bảng.
11 – 2 = 9 11 – 5 = 6 11 – 8 = 3
11 – 3 = 8 11 – 6 = 5 11 – 9 = 2
11 – 4 = 7 11 – 7 = 4
- HS đọc thuộc lòng bảng trừ tại lớp.
3. Hoạt động 2: Thực hành (17’)
Bài tập 1: (5') Làm miệng.
HS nêu yêu cầu: Tính nhẩm.
a) 9 + 2 = 11 8 + 3 = 11 7 + 4 = 6 + 5 =
2 + 9 = 11 3 + 8 = 11 4 + 7 = 5 + 6 =
11 - 9 = 11 - 8 = 11 - 7 = 11 - 6 =
11 - 2 = 11 - 3 = 11 - 4 = 11 - 5 =
- HS làm miệng:
- GV: phép trừ là phép ngược lại của phép tính gì?
b) Dành cho HS khá giỏi:
11 - 1 - 5 = 5 11 - 1 - 9 =…. .
11 - 6 = 5 11 - 10 =…..
- HS nêu cách làm và nhận xét của các phép trừ.
Bài tập 2: (5') Làm vào bảng con và vở.
HS nêu yêu cầu. (Tính)
- HS làm bảng con.
11 11
- -
8 7
3 4
- GV nhận xét.
- Còn 3 phép trừ còn lại làm vào vở.
- 1 HS lên bảng làm, lớp nhận xét.
Bài tập 4: (7') Làm vào vở.
HS đọc bài toán, HS giải vào vở.
- GV tóm tắt: Bài giải:
Bình có : 11 quả bóng Số quả bóng Bình còn lại là:
Cho bạn : 4 quảbóng 11 – 4 = 7 (quả bóng)
Bình còn : …. quả bóng? Đáp số: 7 quả bóng bay
- GV cùng HS chữa bài.
- GV chấm bài và nhận xét.
4.. Củng cố, dặn dò: (1’)
- HS nhắc lại tên bài và đọc bảng 11 trừ đi một số.
Tập đọc
Bưu thiếp
I. Mục tiêu:
- Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu tác dụng của bưu thiếp, cách viết bưu thiếp, phong bì thư. (trả lời được các câu hỏi SGK)
II. Đồ dùng:
- Các tấm bưu thiếp.
- Bảng phụ ghi câu dài.
III. Hoạt động, dạy học:
A. Kiểm tra kiến thức: (4’)
- 3 HS đọc 3 đoạn bài sáng kiến của bé Hà và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1’)
2.Hoạt động 1: Luyện đọc (13’)
a. GV đọc mẫu.
b. Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa.
- HS đọc từng câu.
+ GV ghi bảng từ khó: Bưu thiếp, Vĩnh Long, Phan Thiết.
+ GV đọc mẫu, HS đọc.
- Đọc trước lớp từng bưu thiếp và phần đề ngoài phong bì.
+ GVgắn bảng phụ lên và đọc mẫu.
. Người gửi: // Trần Trung Nghĩa // Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Thuận //
. Người nhận: //Trần Hoàng Ngân // 18 //đường Võ Thị Sáu // thị xã Vĩnh Long // tỉnh Vĩnh Long //
+ GV nói: 1 gạch xiên ta ngắt, 2 gạch xiên ta nghỉ hơi.
+ HS yếu đọc lại.
+1 HS đọc phần chú giải.
+ GV giới thiệu bưu thiếp.
- Đọc trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- GV nhận xét.
3.Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài (15’)
? Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai (của cháu gửi cho ông bà)
? Gửi để làm gì (gửi để chúc mừng ông bà nhân dịp năm mới)
? Bưu thiếp thứ 2 là của ai gửi cho ai (của ông gửi cho cháu)
? Gửi để làm gì (Báo tin ông đã nhận được bưu thiếp của cháu và chúc tết cháu)
? Bưu thiếp dùng để làm gì
- HS viết một bưu thiếp chúc thọ hoặc sinh nhật.
- 1 HS đọc yêu cầu bài:
- GVgiải: Chúc thọ ông, bà cùng nghĩa với mừng sinh nhật ông, bà, nhưng chỉ nói chúc thọ với ông, bà 70 tuổi.
- HS viết thiếp và phong bì thư.
- HS đọc bưu thiếp và phong bì thư của mình.
4. Củng cố dặn dò: (2’)
- Nhận xét, giờ học.
- Về nhà nhớ đọc bài.
_________________________
Luyện từ và câu
Từ ngữ về họ hàng.Dấu chấm, dấu chấm hỏi
I. Mục tiêu:
- Tìm được một số từ chỉ người trong gia đình, họ hàng (BT1, BT2); xếp đúng từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết vào 2 nhóm họ nội, họ ngoại (BT3).
- Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có chỗ trống (BT4).
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ viết bài tập: bài tập 4
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra kiến thức: (5’)
? Tiết trước ta học bài gì
- HS trả lời.
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : (2’)
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (32’)
Bài tập 1: (5') Làm miệng.
- HS đọc yêu cầu: Tìm những từ chỉ những người trong gia đình, họ hàng trong câu chuyện “Sáng kiến của bé Hà”
- HS đọc thầm và tìm đọc tên: Bé Hà, bố, ông, bà, cô chú, con cháu,...
- GV giải thích: Bố có thể gọi là ba.
Bài tập 2: (5') Làm miệng.
HS nêu yêu cầu: Kể thêm những từ chỉ họ hàng mà em biết.
- HS kể. Cậu, mự, dì, bác, ông nội...
- GV nói: Vậy chúng ta muốn biết họ nội là những ai, họ ngoại là những ai cô cùng các em sang bài tập 3.
Bài tập 3: (7') Trò chơi tiếp sức
- HS đọc yêu cầu: Xếp vào mỗi nhóm sáu từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết.
- HS chơi trò chơi xếp nhanh xép đúng.
- GV chia lớp thành mỗi nhóm 6 em: Viết họ nội và họ ngoại vào bảng lớp.
- GV: Họ nội là những người ruột thịt với bố hay mẹ? (bố)
- HS chơi tiếp sức. (Một em đầu viết xong xuống, em khác lên viết).
- Nhóm nào xong trước và đúng thì nhóm đó thắng.
- GV cùng lớp nhận xét.
Bài 4: (7') Làm vào vở.
GV treo bảng phụ, HS đọc yêu cầu: Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi điền vào chỗ trống.
- HS đọc thầm, làm vào vở bài tập và trả lời.
- GV: Sau dấu chấm phải viết hoa chữ cái đầu và đọc cao giọng ở câu có dấu chấm hỏi.
- HS đọc lại câu chuyện: Ngắt nghỉ đúng chỗ.
3. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại bài.
_________________________________
Buổi chiều: LuyệnToán
11 trừ đi một số: 11 - 5
I.Mục tiêu:
- Tiếp tục giúp HS thuộc bảng trừ 11 trừ đi một số, thực hiện được các phép tính trừ dạng 11- 5, 0
-
17
biết giải toán có một phép trừ dạng 11 - 5.
II.Hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài:(2’)
2.Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bước 1: Ôn bảng trừ (5’ )
- Các em nối tiếp nhau đọc bảng trừ bằng cách đọc không thứ tự
- GV cùng cả lớp nhận xét
*Bước 2: GVtổ chức hướng dẫn HS làm một số bài tập(25’)
Bài 1: Số? (Miệng)
7 + 4 = 11 5 + 6 = 11
4 + 7 = 11 6 + 5 = 11
11 – 7 = 4 11 – 5 = 6
11 – 4 = 7 11 – 6 = 5
- HS nối tiếp nhau nêu miệng kết quả. GV ghi bảng
Bài 2: Đặt tính rồi tính (Làm bảng con và vở)
- HS làm bảng con
11- 9 11 - 6 11 - 4 11 - 8 11 - 5 11 - 3
- GV nhận xét.
- 4 phép trừ còn lại làm vào vở.
-1HS lên bảng làm, lớp nhận xét.
Bài3:Làm vào vở
Huyền có 11 quả na, Huyền cho bạn 6 quả na. Hỏi Huyền còn lại mấy quả na ?
- HS đọc bài toán, tự tóm tắt và giải vào vở. Một HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp cùng GV nhận xét thống nhất kết quả.
Bài giải
Huyền còn lại số quả na là:
11 – 6 = 5 (quả)
Đáp số: 5 quả na.
*Dành cho học sinh khá giỏi:
Bài 4 : + -
9 … 9 = 18 11 … 5 = 6
11 … 4 = 7 11 … 5 = 16
11 …8 = 3 11 … 11 = 0
Bài 5: Tìm x: x + 9 = 11 x + 20 = 28 x + 6 = 11
3.Củng cố, dặn dò:(2')
Nhận xét giờ học.
_____________________
Luyện thể dục
Điểm số 1 - 2; 1 - 2, theo đội hình vòng tròn.
Trò chơi : “ Bỏ khăn”
I. Mục tiêu.
- Biết cách điểm số 1 - 2; 1 - 2, theo đội hình vòng tròn.
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Địa điểm, phương tiện.
- Sân trường, còi, bàn ghế.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
1. Phần mở đầu:(5')
- GV nhận lớp, phố biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Đứng tại chỗ vỗ tay, hát (2')
- Tập bài thể dục đã học: 1 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp
2. Phần cơ bản: (25')
- Điểm số 1-2,1-2…theo hàng ngang: 2 lần.
- GV theo dõi nhận xét.
- GV cho lớp chuyển thành vòng tròn.
- Điểm số 1- 2, 1- 2…theo đội hình vòng tròn. 3 lần.
- Lần 1, 2 GV điều khiển và chọn HS bắt đầu hô. 1- 2, 1-2.
- HS làm theo sự điều khiển của GV.
- Lần 3: Cán sự lớp điều khiển, GV theo dõi nhận xét.
-Trò chơi “Bỏ khăn”
- GV nêu tên trò chơi. Hướng dẫn cách chơi - HS chơi.
- GV theo dõi, giúp đỡ.
3. Phần kết thúc:(5')
- Cúi người thả lỏng: 6 lần
- Nhảy thả lỏng: 6 lần
- Giáo viên nhận xét.
- Dặn dò: Về nhà ôn lại bài thể dục vào buổi sáng.
______________________________________
Hoạt động tập thể
Đạo đức
Chăm chỉ học tập (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của HS.
- Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày.
* KNS: Kĩ năng quản lí thời gian học tập của bản thân (đóng vai).
II. Đồ dùng:
- Vở bài tập Đạo đức.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra kiến thức: (5’)
? Tiết trước ta học bài gì
? Em đã làm việc gì cụ thể để thể hiện mình chăm chỉ học tập.
- HS trả lời. GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1')
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
* Hoạt động 1: (10') ứng xử tình huống.
+ GV nêu yêu cầu: Em hãy cùng các bạn trong nhóm thảo luận và đóng vai theo tình huống sau.
Hôm nay, khi Hà chuẩn bị đi học cùng bạn thì bà ngoại đến chơi. Đã lâu Hà chưa gặp bà nên mừng lắm và bà cũng mừng. Hà băn khoăn không biết làm thế nào.
+ Các em thảo luận và đóng vai bày tỏ cách ứng xử.
+ Các nhóm lên đóng vai, lớp theo dõi và nhận xét.
+ GV kết luận: Hà nên đi học. Sau buổi học sẽ về chơi và nói chuyện với bà. HS nên đi học đều và đúng giờ.
+ GV nêu tình huống 2: Em đang học bài thì bạn đến rủ đi xem ti vi.
+ HS đóng vai xử lý tình huống trên.
* Hoạt động 2: (7') Bày tỏ ý kiến.
+ GV cho HS mở VBT (trang 17) đọc yêu cầu bài tập 6: Hãy đánh dấu + vào ô
trước ý kiến em tán thành.
+ HS đọc và làm vào vở và đọc bài làm.
+ GV vì sao các em không tán thành.
+ HS khác bổ sung.
- GV kết luận:
a. Không tán thành vì là HS ai cũng cần chăm chỉ học tập.
b.Tán thành. c. Tán thành.
d. Không tán thành, vì thức khuya sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ.
* Hoạt động 3: (10') Đánh giá hành vi chăm chỉ học tập và giải thích.
+ GV đọc tiểu phẩm: Một hôm trong giờ ra chơi An không ra chơi mà ngồi trong lớp làm bài tập để tối về có thời gian xem ti vi.
? Em có đồng ý với cách làm của bạn An không.
? Em có thể khuyên bạn An như thế nào.
+ GV kết luận: Giờ ra chơi dành cho HS vui chơi, bớt căng thẳng trong học tập. Vì vậy, không nên dùng thời gian đó để làm bài tập. Chúng ta cần khuyên bạn nên “Giờ nào việc nấy”.
* Kết luận chung: Chăm chỉ học tập là bổn phận của người HS đồng thời cũng để giúp các em thực hiện tốt hơn, đầy đủ hơn quyền được học tập của mình.
c. Củng cố, dặn dò: (2')
? Em đã thực hiện việc chăm chỉ học tập như thế nào
- HS trả lời.
- Cả lớp đọc câu: Chăm chỉ học tập giúp các em mau tiến bộ.
- Về nhà nhớ thực hiện tốt.
Luyện Toán
Luyện Đặt tính tính dạng 31 - 5
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng tính theo cột dọc và tính nhẩm.
- Rèn kĩ năng giải toán có lời văn.
II. Hoạt động dạy học:
1. Họat động1: Giới thiệu bài (2’)
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập (25’)
Bài tập 1: (7') Làm vào bảng con
Tính:
81 51 41 61 31
- - - - -
9 8 7 4 5
- HS làm bảng con, 2 HS lên bảng làm.
- HS nhận xét lẫn nhau. GV chữa bài.
Bài tập 2: (7') Làm vào vở
Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:
41 và 6 51 và 9 71 và 8 81 và 8 21 và 6
- HS nêu cách làm và làm vào vở.
- HS lên bảng làm, HS nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét.
Bài tập 3: (7') Trò chơi tiếp sức
Nối hai phép tính có cùng kết quả:
20 – 5 11 – 3 10 – 1
40 – 32 11 – 6 11 – 2
- HS nêu cách tính và làm vào vở.
- HS và GV chữa bài.
Bài tập 4: (7') Làm vào vở
Một thùng dầu có 51 lít, người ta rót ra 8 lít dầu. Hỏi thùng dầu còn lại bao nhiêu lít dầu?
- HS đọc bài toán và phân tích bài toán.
- HS giải vào vở, 1 HS lên bảng làm.
- GV chữa bài.
3. Củng cố kiến thức: (2’)
- Nêu cách đặt tính và tính dạng 31- 5?
- Về nhà nhớ học lại bài.
Tuần 10
Thứ 3 ngày 13 tháng 11 năm 2012
Toán
31 - 5
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 31 - 5
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 - 5.
- Nhận biết giao điểm của hai đoạn thẳng.
- Bài tập cần làm: Bài 1(dòng 1), bài 2(a, b), bài 3, bài 4
II. Đồ dùng:
- 3 bó que tính và 1 que rời.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra kiến thức: (4’)
- 3 HS đọc bảng “11 trừ đi một số”
- GVnhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: GV tổ chức HS tự tìm ra kết quả và cách thực hiện phép trừ 31- 5: (12’)
- GV cho HS lấy 31 que tính ra đặt lên bàn và bớt 5 que tính. Còn mấy que tính?
- HS lấy ra và nêu cách thực hiện.
- Muốn bớt 5 que tính thì bớt 1 que tính và thêm 4 que tính nữa. Phải tháo 1 chục ra lấy 4 que tính nữa còn lại 6 que tính: 2 bó 1 chục “để nguyên” và 6 que tính rời còn lại gộp lại thành 26 que tính. Vậy 31 - 5 = 26.
- GV: Ta có thể 31 - 5 theo cột dọc, ta thực hiện từ phải sang trái
31 . 1 không trừ được 5, ta lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6, nhớ 1
-
5 . 3 trừ 1 bằng 2, viết 2
26
- HS nhắc lại cách tính.
3. Hoạt động 2: Thực hành(19’)
Bài 1: (5') Làm vào bảng con.
Tính:
51 41 61 31 81
- - - - -
8 3 7 9 2
- HS làm bảng con, 3 HS lên bảng làm và lớp nhận xét.
Bài 2: (5') Làm vào vở.
HS nêu yêu cầu: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ.
a) 51 và 4 b) 21 và 6
? Số nào là số bị trừ, số nào là số trừ
? Tính hiệu ta làm phép tính gì
- HS làm vào vở: 51 21
- -
4 6
- GV cùng lớp chữa bài:
Bài 3: (5') Làm vào vở
HS đọc bài toán và giải vào vở.
- GV: ? Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì
- HS trả lời và làm bài, 1 HS lên bảng giải.
Bài gải:
Số trứng còn lại là:
51 - 6 = 45 (quả)
Đáp số: 45 quả trứng
- GV cùng lớp nhận xét.
Bài 4: (3') Làm miệng
HS nêu yêu cầu và làm miệng: Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD cắt nhau ở điểm nào?
C B
O
- AB cắt CD tại điểm O
A D
- GV chấm bài của HS.
4. Củng cố dặn dò: (1’)
- HS nêu lại cách tính.
- GV nhận xét giờ học.
Chính tả (Nghe - viết)
Ông và cháu
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 2 khổ thơ.
- Làm được bài tập 2; bài tập (3b).
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ viết quy tắc chính tả với c/k, (k + i, e, ê)
- Bảng phụ bài tập 3. Bút dạ
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra kiến thức: (5’)
- HS viết bảng con: Quốc khánh, Quốc tế Lao động, Quốc tế Người cao tuổi.
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1’)
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết (20’)
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt
- 2 HS đọc lại bài.
? Có phải cậu bé trong bài thơ thắng được ông của mình không? (Ông nhường cháu, giả vờ thua cho vui).
? Tìm các dấu hai chấm, dấu ngoặc kép trong bài.
- HS trả lời:
- HS viết bảng con; vật, keo, thua, hoan hô, chiều.
- GV nhận xét.
b. GV đọc từng dòng thơ (mỗi dòng 2 lần)
- HS viết vào vở.
- GV hướng dẫn HS cách trình bày bài thơ.
c. Chấm chữa bài:
- HS nộp bài, GV chấm và nhận xét.
3. Hoạt động3: Hướng dẫn làm bài tập (7’)
Bài tập 2: (4') Làm vào vở
Tìm 3 chữ bắt đầu bằng c; 3 chữ bắt đầu bằng k?
- GV treo bảng phụ đã viết quy tắc chính tả: k + i, ê, e.
- HS viết vào vở.
- Gọi một số HS đọc bài làm của mình. Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 3: (3') Làm miệng
GV treo bảng phụ, HS đọc yêu cầu: b, thanh hỏi thanh ngã:
- HS làm miệng.
- GV chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết lại đẹp hơn.
__________________________________
Mĩ thuật
GV bộ môn dạy
___________________________
Tự nhiên và xã hội
Ôn tập: Con người và sức khoẻ
I. Mục tiêu:
- Khắc sâu kiến thức về các hoạt động của cơ quan vận động, tiêu hoá.
- Biết sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch và ở sạch.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình vẽ ở SGK
- Tranh vẽ cơ quan tiêu hoá.
III. Hoạt động dạy học:
1. Khởi động: (5') Trò chơi “Nói nhanh, nói đúng”
- GV: Các em hãy nói nhanh và đúng các tên bài đã học về chủ đề sức khoẻ và con người
2. Hoạt động 1: (8') Trò chơi“Xem cử động, nói tên các cơ, xương và khớp xương”.
- GV chia nhóm:(3 em)1 em làm động tác, các em còn lại xem tên các cơ xương và khớp xương nào phải cử động? (HS lên làm thực hành, HS khác trong nhóm trình bày làm như thế nào để khoẻ mạnh và chóng lớn).
? Ăn uống, vận động như thế nào
- Đại diện các nhóm lên trình bày
- GV cùng lớp nhận xét.
- Muốn cho khoẻ mạnh và chóng lớn ta cần ăn, uống đầy đủ và tập luyện thể dục thường xuyên.
3. Hoạt động 2: (16') Thi hùng biện. GV treo tranh minh hoạ.
- GV cho HS lên bốc thăm và trả lời
? Vì sao phải ăn uống sạch sẽ
? Hãy nêu tên các cơ quan vận động
? Hãy nói về sự tiêu hoá thức ăn ở miệng và dạ dày
? Làm thế nào để đề phòng bệnh giun
? Vì sao lại ăn sạch, uống sạch
- HS lần lượt lên bốc thăm và trả lời
- GV cùng lớp nhận xét
4. Củng cố, dặn dò: (3')
- Nhận xét giờ học.
Buổi chiều:
Luyện Toán
Luyện: Số tròn chục trừ đi một số
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục giúp HS biết thực hiện phép trừ có nhớ trong ph
File đính kèm:
- Giao An Lop 2 tuan 10 nam 20132014.doc