Giáo án Lớp 2 - Tuần 10 đến 15 - Trường Tiểu Học Đức Hạnh 2

Tập đọc

(T28, 29): SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ

( Dự kiến : 70 phút – SGK trang : 78 )

I. Mục đích - Yêu cầu:

- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài, biết ngắt hơi hợp lý sau các dấu câu.

- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật.

- Hiểu nghĩa các từ mới, hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, quan tâm đến ông bà, cha mẹ.

II. Đồ dùng học tập:

- Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:

1. Kiểm tra bài cũ:

- Giáo viên nhận xét bài kiểm tra giữa kỳ.

2. Bài mới:

 

doc151 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 676 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 2 - Tuần 10 đến 15 - Trường Tiểu Học Đức Hạnh 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10 Thứ hai, ngày 27 tháng 10 năm 2008 Tập đọc (T28, 29): SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ ( Dự kiến : 70 phút – SGK trang : 78 ) I. Mục đích - Yêu cầu: - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài, biết ngắt hơi hợp lý sau các dấu câu. - Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật. - Hiểu nghĩa các từ mới, hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, quan tâm đến ông bà, cha mẹ. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nhận xét bài kiểm tra giữa kỳ. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu chủ điểm và bài học. * Hoạt động 2: Luyện đọc. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài. - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu, đoạn. - Đọc theo nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Giải nghĩa từ: sáng kiến, lập đông, chúc thọ. - Đọc cả lớp. * Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.. - Bé Hà có sáng kiến gì ? - Hà giải thích tại sao cần có ngày của ông bà. - Hai bố con chọn ngày nào là ngày lễ của ông bà ? Vì sao ? - Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì ? - Ai đã gỡ bí giúp bé ? - Hà đã tặng ông bà món quà gì ? - Bé Hà trong chuyện là người như thế nào ? * Hoạt động 4: Luyện đọc lại. - Giáo viên cho học sinh các nhóm thi đọc theo vai. * Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh theo dõi. - Học sinh nối nhau đọc từng câu, từng đoạn. - Đọc trong nhóm. - Đại diện các nhóm, thi đọc từng đoạn rồi cả bài. - Học sinh đọc phần chú giải. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài một lần. - Tổ chức ngày lễ cho ông bà. - Vì Hà đã có ngày a)6, bố có ngày a)5, mẹ có ngày 8/3 còn ông bà thì - Chọn ngày lập đông hàng năm làm ngày lễ vì trời bắt đầu rét cần - Chưa biết nên chọn quà gì để mừng ông bà. Bố đã giúp Hà và em đã làm theo. - Chùm điểm 10. - Là 1 cô bé ngoan, nhiều sáng kiến và rất kính yêu ông bà. - Học sinh các nhóm lên thi đọc. - Cả lớp nhận xét chọn nhóm đọc tốt nhất. Toán (T46): LUYỆN TẬP ( Dự kiến :35 phút – SGK trang : 46) I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố cách tìm “Một số hạng trong một tổng”. - Ôn lại phép trừ đã học và giải toán đơn về phép trừ. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nhận xét bài kiểm tra giữa kỳ. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Tìm x. - Giáo viên cho học sinh làm bảng con. - Nhận xét bảng con. Bài 2: Tính nhẩm. - Yêu cầu học sinh làm miệng. Bài 3: Tính. - Cho học sinh làm vào vở. Bài 4: Cho học sinh tự tóm tắt rồi giải vào vở. Tóm tắt: Cam và quýt: 45 quả Cam: 25 quả. Quýt: quả ? Bài 5: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm rồi khoanh vào kết quả đúng. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Học sinh làm bảng con. x + 8 = 10 x = 10 – 8 x = 2 x + 7 = 10 x = 10 – 7 x = 3 30 + x = 58 x = 58 – 30 x = 28 - Học sinh nêu kết quả. - Học sinh làm vở. 10- 3= 7 10- 3 = 7 10- 3- 4 = 3 10- 7 = 3 19- 3- 5 = 11 19- 8 = 11 - Học sinh làm theo yêu cầu của giáo viên. - Một học sinh lên bảng chữa bài. Bài giải Số quả quýt có là: 45- 25 = 20 (quả) Đáp số: 20 quả. - Học sinh làm vào vở nháp để tính kết quả rồi khoanh vào đáp án c. c = 0 Đạo đức (T10): CHĂM CHỈ HỌC TẬP (Tiết 2) ( Dự kiến :35 phút – SGK trang : 17 ) I. Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu: - Như thế nào là chăm chỉ học tập. - Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì ? - Học sinh thực hiện giờ giấc học bài, làm bài đầy đủ, đảm bảo thời gian tự học ở trường, ở nhà. Học sinh có thái độ tự giác học tập. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Phiếu thảo luận nhóm, đồ dùng cho trò chơi sắm vai. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên bảng trả lời câu hỏi: Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì ? - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Đóng vai - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. - Giáo viên nhận xét: Hà nên đi học sau buổi học sẽ về chơi nói chuyện với bà. - Giáo viên kết luận: Cần phải đi học đều đúng giờ. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. - Giáo viên giúp học sinh bày tỏ ý kiến liên quan đến các chuẩn mực đạo đức. * Hoạt động 3: Phân tích tiểu phẩm - Giáo viên cho cả lớp xem tiểu phẩm do một số bạn đóng. - Hướng dẫn học sinh phân tích tiểu phẩm. - Giáo viên kết luận: không nên dùng thời gian đó để học tập. Chúng ta cần khuyên bạn nên giờ nào việc nấy. Giáo viên kết luận chung: Chăm chỉ học tập là bổn phận của người học sinh đồng thời cũng là để giúp các em thực hiện tốt hơn, đầy đủ hơn quyền học tập của mình. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Học sinh thảo luận nhóm đôi. - Các nhóm trình bày. - Cả lớp nhận xét. - Học sinh nhắc lại kết luận. - Học sinh từng nhóm bày tỏ ý kiến của mình. - Các nhóm khác bổ sung. - Học sinh lên đóng vai tiểu phẩm. - Phân tích tiểu phẩm. - Học sinh nhắc lại kết luận. Thứ ba , ngày 28 tháng 10 năm 2008 Thể dục (t19): ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG ( Dự kiến :35 phút – SGV trang : 61+62) I. Mục tiêu: - Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Trò chơi: Bỏ khăn. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Sân trường, còi, khăn. - Học sinh: Quần áo gọn gàng. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Khởi động: 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Phần mở đầu. - Cho học sinh ra xếp hàng, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. * Hoạt động 2: Phần cơ bản. - Ôn bài thể dục phát triển chung. - Trò chơi: Bỏ khăn. - Giáo viên giới thiệu trò chơi và hướng dẫn cách chơi. - Cho học sinh chơi theo tổ. * Hoạt động 3: Phần kết thúc. - Cho học sinh tập một vài động tác thả lỏng. - Hệ thống bài. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Học sinh ra xếp hàng. - Tập một vài động tác khởi động. - Học sinh ôn bài thể dục 2, 3 lần mỗi động tác 2 x 8 nhịp, dưới sự điều khiển của lớp trưởng. - Các tổ học sinh lên trình diễn bài thể dục. - Cả lớp nhận xét. - Học sinh chơi trò chơi theo tổ. - Các tổ học sinh lên thi xem tổ nào thắng. - Học sinh tập 1 vài động tác thả lỏng. - Về ôn lại bài thể dục. Toán (T47): SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ ( Dự kiến :35 phút – SGK trang : 47) I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách thực hiện phép trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số. Vận dụng khi giải toán có lời văn. - Củng cố cách tìm một số hạng chưa biết khi biết tổng và số hạng kia. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: 4 bó mỗi bó một chục que tính và 8 que tính rời. - Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi học sinh lên làm bài tập 4 / 46. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Giới thiệu phép trừ 40 – 8. - Giáo viên nêu bài toán để dẫn đến phép tính 40- 8 - Giáo viên viết phép tính lên bảng: 40–8 = ? - Hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính. 40 - 8 32 * 0 không trừ được 8 lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2. * 4 trừ 1 bằng 3, viết 3. * Vậy: 40 – 8 = 32 * Hoạt động 3: Giới thiệu phép trừ 40 – 18. - Giáo viên hướng dẫn tương tự. - Học sinh thực hiện phép tính. 40 - 18 22 * 0 không trừ được 8 lấy 10 trừ được lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2. * 1 thêm 1 bằng 2, 4 trừ 2 bằng 2, viết 2. * Vậy: 40 – 18 = 22 * Hoạt động 4: Thực hành. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm lần lượt từ bài 1 đến bài 3 bằng các hình thức khác nhau: Miệng, vở, bảng con, * Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 32. - Học sinh thực hiện phép tính vào bảng con. - Học sinh nêu cách thực hiện: Đặt tính, rồi tính. - Học sinh nhắc lại: * 0 không trừ được 8 lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2 nhớ 1. * 4 trừ 1 bằng 3, viết 3. - Học sinh thực hiện trên que tính để tìm ra kết quả là 22. - Học sinh nhắc lại cách thực hiện phép tính. - Học sinh làm theo hướng dẫn của giáo viên. Tập đọc (T30): BƯU THIẾP ( Dự kiến :35 phút – SGK trang : 80 ) I. Mục đích - Yêu cầu: - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng; đọc trơn toàn bài, biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết đọc bưu thiếp. - Hiểu nghĩa các từ mới và nội dung của cả hai bưu thiếp. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng nhóm, bưu thiếp, phong bì thư. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên đọc bài “Sáng kiến của bé Hà” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Luyện đọc. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lần. - Đọc nối tiếp từng dòng của bưu thiếp. - Đọc nối nhau từng bưu thiếp. - Luyện đọc các từ khó. - Giải nghĩa từ: Bưu thiếp, nhân dịp, - Đọc trong nhóm. * Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.. a) Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai ? Gửi để làm gì ? b) Bưu thiếp thứ hai là của ai gửi cho ai ? Gửi để làm gì ? c) Bưu thiếp dùng để làm gì ? * Hoạt động 4: Luyện đọc lại.. - Giáo viên cho học sinh thi đọc toàn bài. - Giáo viên nhận xét chung. * Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Học sinh theo dõi. - Đọc nối tiếp từng dòng. - Đọc từng bưu thiếp. - Học sinh luyện đọc cá nhân + đồng thanh. - Học sinh đọc phần chú giải. - Đọc theo nhóm. - Của cháu gửi cho ông bà. Gửi để chúc mừng nhân dịp năm mới. - Của ông gửi cho cháu. Gửi để báo tin đã nhận được bưu thiếp và chúc tết cháu. - Để chúc mừng và báo tin tức. - Học sinh các nhóm thi đọc toàn bài. - Cả lớp nhận xét chọn người thắng cuộc. Chính tả (T19) Tập chép: NGÀY LỄ ( Dự kiến :35 phút – SGK trang : 79 ) I. Mục đích - Yêu cầu: - Chép lại chính xác nội dung bài “Ngày lễ”. - Làm đúng các bài tập phân biệt c / k, l / n, thanh hỏi, thanh ngã. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng nhóm. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết. - Giáo viên đọc mẫu bài viết. - Những chữ nào trong tên các ngày lễ nói trên được viết hoa ? - Hướng dẫn học sinh viết bảng con chữ khó: Quốc tế, thiếu nhi, cao tuổi, - Hướng dẫn học sinh chép bài vào vở. - Giáo viên quan sát, theo dõi, uốn nắn học sinh. - Đọc lại cho học sinh soát lỗi. - Chấm chữa: Giáo viên thu chấm 7, 8 bài có nhận xét cụ thể. * Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Điền vào chỗ trống c hay k. - Giáo viên cho học sinh làm vào vở. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 2: Điền vào chỗ trống l hay n. - Giáo viên cho học sinh các nhóm lên thi làm bài nhanh. - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét. - 2, 3 học sinh đọc lại. - Tên riêng của các ngày lễ được viết hoa. - Học sinh luyện viết bảng con. - Học sinh nhìn bảng chép bài vào vở. - Soát lỗi. - Học sinh làm vào vở. - Học sinh lên chữa bài. Con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh. - Học sinh các nhóm lên thi làm nhanh. Lo sợ, ăn no, hoa Lan, thuyền nan. Thủ công (T10): GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI (Tiết 1) ( Dự kiến :35 phút – SGV trang : 208-209 ) I. Mục đích - Yêu cầu: - Học sinh vận dụng gấp thuyền phẳng đáy không mui để gấp thuyền phẳng đáy có mui. - Học sinh gấp được thuyền phẳng đáy có mui. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Thuyền phẳng đáy có mui bằng giấy màu. - Học sinh: Giấy màu, kéo, hồ dán,... III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh gấp mẫu. - Cho học sinh quan sát mẫu thuyền bằng giấy. - Giáo viên gấp mẫu. - Cho học sinh so sánh thuyền có mui và thuyền không có mui. * Hoạt động 3: Hướng dẫn gấp thuyền. - Giáo viên cho học sinh quan sát qui trình gấp. - Giáo viên hướng dẫn học sinh thao tác từng bước. Bước 1: Gấp tạo mũi thuyền. Bước 2: Gấp các nếp gấp cách đều nhau. Bước 3: Gấp tạo thân và mũi thuyền. Bước 4: Tạo thuyền phẳng đáy có mui. * Hoạt động 4: Cho học sinh thực hành. tập gấp. - Học sinh tập gấp theo nhóm. - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm. * Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Học sinh theo dõi. - Học sinh quan sát theo dõi Giáo viên gấp - Học sinh so sánh: Gấp tương tự như nhau nhưng thuyền có mui thêm 1 bước gấp tạo mui thuyền. - Học sinh quan sát qui trình gấp. - Theo dõi Giáo viên thao tác. - Học sinh nhắc lại các bước gấp thuyền. - Học sinh các nhóm tập gấp thuyền phẳng đáy có mui. Thứ tư ngày 29 tháng 10 năm 2008 Toán (T48): 11 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 11 – 5 ( Dự kiến :35 phút – SGK trang : 48 ) I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Tự lập được bảng trừ có nhớ dạng 11 – 5 và bước đầu học thuộc bảng trừ. - Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải toán. - Củng cố về tên gọi các thành phần và kết quả của phép trừ. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: 1 bó một chục que tính. - Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi học sinh lên làm bài tập 3 / 47. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Giới thiệu phép trừ: 11- 5 - Giáo viên nêu bài toán dẫn đến phép tính: 11- 5. - Hướng dẫn học sinh thao tác trên que tính. - Hướng dẫn học sinh đặt tính. 11 - 5 6 - Hướng dẫn học sinh tự lập bảng trừ. - Cho học sinh tự học thuộc bảng trừ. * Hoạt động 3: Thực hành. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm lần lượt từ bài 1 đến bài 3 bằng các hình thức khác nhau: Miệng, vở, bảng con, * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Học sinh nhắc lại bài toán. - Học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 6. - Học sinh thực hiện phép tính vào bảng con. - Học sinh nêu cách thực hiện: Đặt tính, rồi tính. - Học sinh nhắc lại: Mười một trừ năm bằng sáu. - Học sinh tự lập bảng công thức 11 trừ đi 1 số. 11- 2 = 9 11- 3 = 8 11- 4 = 7 11- 5 = 6 11- 6 = 5 11- 7 = 4 11- 8 = 3 11- 9 = 2 - Học sinh tự học thuộc bảng công thức trừ. - Đọc cá nhân + đồng thanh. - Học sinh làm lần lượt từng bài theo yêu cầu của giáo viên Kể chuyện (T10): SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ ( Dự kiến :35 phút – SGK trang : 79 ) I. Mục đích - Yêu cầu: - Rèn kỹ năng nói: Dựa vào ý chính của từng đoạn và toàn bộ câu chuyện một cách tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng phù hợp với nội dung. - Rèn kỹ năng nghe; có khả năng tập trung nghe bạn kể chuyện nhận xét và đánh giá đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn ý chính của từng đoạn. - Học sinh: III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể chuyện. - Kể từng đoạn câu chuyện dựa vào các ý chính. - Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn. - Giáo viên gợi ý cho học sinh kể. - Kể chuyện trước lớp. - Kể toàn bộ câu chuyện. - Giáo viên cho 3 học sinh lên kể mỗi em 1 đoạn. - Cho học sinh đóng vai dựng lại câu chuyện. - Giáo viên nhận xét bổ sung. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh dựa vào từng ý chính của từng đoạn để kể. a) Niềm vui của ông bà. b) Bí mật của hai bố con. d) Niềm vui của ông bà. - Học sinh kể trong nhóm. - Học sinh các nhóm nối nhau kể trước lớp. - Học sinh kể theo 3 đoạn. - Đóng vai kể toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp cùng nhận xét tìm nhóm kể hay nhất. - Một vài học sinh thi kể toàn bộ câu chuyện. Tự nhiên và xã hội (T10): ÔN TẬP “CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE” ( Dự kiến :35 phút – SGK trang : 22 ) I. Mục đích - Yêu cầu: Sau bài học học sinh có thể - Nhớ lại và khắc sâu 1 số kiến thức về vệ sinh ăn uống đã được học để hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch, ở sạch. - Nhớ lại và khắc sâu các hoạt động của cơ quan vận động và tiêu hóa) Cúng cố các hành vi vệ sinh cá nhân. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Phiếu bài tập, - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên bảng trả lời câu hỏi: Muốn đề phòng bệnh giun sán em phải làm gì ? - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập. - Khởi động: Cho học sinh chơi trò chơi: Ai nói đúng. - Trò chơi: xem ai cử động nói tên các xương và khớp xương. - Thi hùng biện: + Giáo viên chuẩn bị sẵn một số câu hỏi để học sinh các nhóm lên bốc thăm. + Các nhóm thảo luận cử 1 em lên trình bày. + Giáo viên làm trọng tài để nhận xét cho các nhóm trả lời đúng. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học - Học sinh lắng nghe. - Học sinh chơi trò chơi dưới sự điều khiển của giáo viên. - Học sinh thảo luận nhóm đôi. - Lần lượt các nhóm báo cáo. - Cả lớp nhận xét. - Học sinh lên bốc thăm. - Về nhóm chuẩn bị. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Cả lớp cùng nhận xét để chọn người nói hay nhất. MĨ THUẬT Tiết 10: Vẽ tranh: ĐỀ TÀI TRANH CHÂN DUNG ( Dự kiến :35 phút – SGK trang : 14 ) I/ MỤC TIÊU: -HS biết quan sát, nhận xét đặc điểm khuôn mặt người. -HS làm quen với cách vẽ chân dung. -Vẽ được một bức chân dung theo ý thích. II/ CHUẨN BỊ: -GV: Tranh về chân dung người. -HS: Vở tập vẽ, viết, màu III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: (5’) Giới thiệu tranh chân dung người. -GV giới thiệu bài và giới thiệu 1 số tranh về chân dung người (khuôn mặt, nửa người). Hoạt động 2: (9’) Quan sát và nhận xét. -GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. -GV hỏi: Bức tranh này vẽ cả người hay nửa người? Em thích bức tranh nào nhất? Vì sao?. Em hãy tả khuôn mặt người thân của em? Trên khuôn mặt có những chi tiết nào? (miệng, mũi, mắt). -GV nhận xét và chuyển ý. *GV vẽ mẫu. Hoạt động 3: (20’) Thực hành vẽ. -GV cho HS tiến hành vẽ vào giấy. -HS vẽ xong trưng bày sản phẩm (theo tổ), HS nhận xét và GV nhận xét chung. Hoạt động 4: (1’) GV nhận xét và dặn dò tiết học. Luyện từ và câu (T10): TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG DẤU CHẤM- DẤU PHẨY ( Dự kiến :35 phút – SGK trang : 82 ) I. Mục đích - Yêu cầu: - Mở rộng vốn từ chỉ người trong gia đình, họ hàng. - Rèn kĩ năng, sử dụng dấu chấm và dấu chấm hỏi. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài. - Giáo viên viết những từ đúng lên bảng: Bố, ông, bà, mẹ, cụ già, cô, chú, con, cháu. Bài 2: Giúp học sinh nắm yêu cầu. - Giáo viên nhận xét bổ sung. Bài 3: Giáo viên giúp học sinh hiểu được nội dung của bài: Họ nội là những người họ hàng về đằng bố, họ ngoại là những người họ hàng về đằng mẹ. - Cho học sinh làm bài theo nhóm. Bài 4: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài vào vở. Giáo viên nhận xét bổ sung. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Học sinh đọc lại bài sáng kiến của bé Hà. - Học sinh tìm các từ chỉ người trong bài. - Đọc các từ vừa tìm được. - 2 học sinh lên bảng làm bài - Học sinh đọc kết quả: Cụ, ông, bà, cha, mẹ, chú, bác, cô, dì, cậu, mợ, con dâu, con rể, cháu, chắt, chút, - Học sinh làm bài theo nhóm - Đại diện các nhóm lên thi làm bài nhanh. - Cả lớp nhận xét chọn nhóm làm nhanh nhất. - Học sinh làm bài vào vở. + Ô trống thứ nhất điền dấu chấm. + Ô trống thứ hai điền dấu chấm hỏi. + Ô trống thứ ba điền dấu chấm. Thứ năm ngày 30 tháng 10 năm 2008 Thể dục (T20): ĐIỂM SỐ 1 – 2, 1 – 2 THEO ĐỘI HÌNH VÒNG TRÒN. Trò chơi: BỎ KHĂN ( Dự kiến :35 phút – SGV trang : 63 ) I. Mục tiêu: - Điểm số 1- 2, 1 – 2, theo đội hình vòng tròn. Yêu cầu điểm số đúng rõ ràng. - Học trò chơi: “Bỏ khăn”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia tương đối chủ động. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Sân trường, còi, khăn. - Học sinh: Quần áo gọn gàng. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Khởi động: 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Phần mở đầu. - Cho học sinh ra xếp hàng, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. * Hoạt động 2: Phần cơ bản. - Ôn bài thể dục phát triển chung. - Học cách điểm số. - Giáo viên cho học sinh chuyển đội hình thành vòng tròn sau đó Hướng dẫn học sinh điểm số. - Giáo viên và 1 số học sinh làm mẫu. - Hướng dẫn học sinh điểm số. - Trò chơi: Bỏ khăn. - Giáo viên giới thiệu trò chơi và hướng dẫn cách chơi. - Cho học sinh chơi theo tổ. * Hoạt động 3: Phần kết thúc. - Cho học sinh tập một vài động tác thả lỏng. - Hệ thống bài. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Học sinh ra xếp hàng. - Tập một vài động tác khởi động. - Học sinh ôn bài thể dục 2, 3 lần mỗi động tác 2 x 8 nhịp, dưới sự điều khiển của lớp trưởng. - Học sinh chuyển đội hình để học cách điểm số. - Tập theo hướng dẫn của giáo viên. - Học sinh chơi trò chơi theo tổ. - Các tổ học sinh lên thi xem tổ nào thắng. - Học sinh tập 1 vài động tác thả lỏng. - Về ôn lại bài thể dục. Chính tả (T20) Nghe viết: “ÔNG VÀ CHÁU” ( Dự kiến :35 phút – SGK trang : 84) I. Mục đích - Yêu cầu: - Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài thơ: “Ông và cháu”. - Viết đứng dấu hai chấm, mở đóng ngoặc kép, dấu chấm than. - Làm đúng các bài tập phân biệt c / k, l / n, thanh hỏi, thanh ngã. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng nhóm - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên bảng làm bài tập 2b / 79. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết. - Giáo viên đọc mẫu bài viết. - Có đúng là cậu bé trong bài thơ thắng được ông không ? - Hướng dẫn học sinh viết bảng con chữ khó: Vật, keo, thua, hoan hô, chiều, - Hướng dẫn học sinh chép bài vào vở. - Giáo viên quan sát, theo dõi, uốn nắn học sinh. - Đọc lại cho học sinh soát lỗi. - Chấm chữa: Giáo viên thu chấm 7, 8 bài có nhận xét cụ thể. * Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Tìm 3 chữ bắt đầu bằng c, 3 chữ bắt đầu bằng k - Giáo viên cho học sinh các nhóm thi làm bài nhanh. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 2: Điền vào chỗ trống l hay n: - Giáo viên cho học sinh vào vở. - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - 2, 3 học sinh đọc lại. - Không đó là do ông nhường cháu giả vờ thua cho cháu vui. - Học sinh luyện viết bảng con. - Học sinh nhìn bảng chép bài vào vở. - Soát lỗi. - Đại diện học sinh các nhóm lên thi làm nhanh. - Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. + C: Co, còn, cùng, + K: kẹo, kéo, kết, - Học sinh làm vào vở. - Học sinh lên chữa bài. Lên non mới biết non cao Nuôi con mới biết công lao mẹ thầy. Toán (T49): 31 – 5 ( Dự kiến :35 phút – SGK trang : 49 ) I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách vận dụng bảng trừ đã học để thực hiện các phép trừ dạng 31 – 5 khi làm tính và giải toán. - Làm quen với hai đoạn thẳng cắt nhau. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: 3 bó mỗi bó một chục que tính. - Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi học sinh lên đọc bảng công thức 11 trừ đi một số. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Giới thiệu phép trừ 31- 5. - Giáo viên nêu bài toán để dẫn đến phép tính 31- 5 - Giáo viên viết phép tính: 31 – 5 = ? lên bảng - Hướng dẫn học sinh thực hi

File đính kèm:

  • docTuần 10-15.doc