Giáo án Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019 - Đào Thị Loan

Hoạt động của GV

1.Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra : việc chuẩn bị của HS qua trò chơi “ Hãy làm theo tôi “

3. Bài mới :

a)Giới thiệu: Gấp thuyền phẳng đáy có mui (T2)

b)Hướng dẫn các hoạt động:

Hoạt động 1 :

- Cho HS nhắc lại các bước gấp thuyền.

Bước 1 : Gấp tạo mui thuyền.

Bước 2 : Gấp các nếp gấp cách đều.

Bước 3 : Gấp tạo thân và mũi thuyền.

Bước 4 : Tạo thuyền phẳng đáy có mui.

- Gọi 2 HS lên thực hiện các thao tác gấp thuyền.

Hoạt động 2 :

-Tổ chức thực hành theo nhóm :

-Theo dõi giúp đỡ HS.

Hoạt động 3 :

 Đánh giá kết quả học tập của HS.

-Tuyên dương cá nhân hoặc nhóm có sáng tạo.

4. Củng cố – dặn dò :

- Nhận xét chung giờ học.

 

doc31 trang | Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 06/07/2023 | Lượt xem: 134 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019 - Đào Thị Loan, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân của hầu hết các em tương đối tốt. Bên cạnh đó, 1 số em vẫn còn chưa sạch sẽ, các em không tắm giặt thường xuyên như: ............................................................................................................................... 4. Lao động: - Hầu hết các em đã tham gia đầy đủ, nhiệt tình. Tuy nhiên 1 số em hay nghỉ học buổi chiều thì cũng nghỉ lao động. II. Tuyên dương; phê bình: * Tuyên dương: .................................................................................................... * Nhắc nhở: ......................................................................................................... III. Phương hướng tuần tới: - Đi học đủ, đúng giờ. - Trong lớp trật tự, chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Giữ gìn vệ sinh chung và vệ sinh cá nhân sạch sẽ. *************************************************** TUẦN 10 Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2018 BUỔI 1: Tiết 1: GDTT: --------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 2: Toán Tiết 46 - LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết tìm “Một số hạng trong một tổng”. - Biết giải toán bằng một phép trừ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Que tính, PBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh nêu lại quy tắc tìm số hạng trong một tổng và làm bài tập x + 13 = 38 , 41 + x = 75 - GV NX chữa bài. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học. 4. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Tìm x. (bảng con) - Hướng dẫn hs làm bài tập - Giáo viên cho học sinh làm bảng con. - Nhận xét bảng con. Bài 2: Tính nhẩm. (miệng) - Yêu cầu học sinh làm miệng. - Nhận xét chữa bài Bài 3: Tính: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn làm bài. - GV gọi 3 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét. Bài 4: Giải toán (vở) - Gọi học sinh đọc đề bài. - Gv cùng HS lập kế hoạch giải + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết có bao nhiêu quả quýt ta phải làm ntn? - Cho học sinh thảo luận nhóm đôi giải vào vở - lên bảng sửa bài. - Nhận xét chữa bài. Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Tìm x biết: x + 5 = 5 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn làm bài. - GV gọi HS trả lời miệng. - GV nhận xét. 5. Củng cố, dặn dò: Gọi học sinh nêu lại quy tắc tìm số hạng trong một tổng - Nhận xét giờ học. Hoạt động của HS - 2 học sinh thực hiện. x + 13 = 38 , 41 + x = 75 x = 38 – 13 x = 75 – 41 x = 25 x = 34 - HS đọc yêu cầu của BT - HS nêu lại cách thực hiện - Học sinh làm bảng con. x + 8 = 10 x = 10 – 8 x = 2 x + 7 = 10 x = 10 – 7 x = 3 30 + x = 58 x = 58 – 30 x = 28 - HS đọc yêu cầu bài tập - Học sinh nối tiếp nêu kết quả. 9 + 1 = 10 8 + 2 = 10 10 - 9 = 1 10 - 8 = 2 10 - 1 = 9 10 - 2 = 8 - HS đọc yêu cầu bài tập. - 3 HS lên bảng làm bài. 10 – 1 – 2 = 7 10 – 3 – 4 = 3 10 – 3 = 7 10 – 7 = 3 19 – 3- 5 = 11 19 – 8 = 11 - 1,2 HS đọc - Học sinh suy nghĩ trả lời - Vừa cam và quýt có 45 quả, trong đó có 25 quả cam. - Hỏi có bao nhiêu quả quýt? - Ta làm phép tính trừ - HS thảo luận nhóm đôi làm vào vở. 1 HS làm bảng phụ trình bày KQ. Bài giải Số quả quýt có là: 45 - 25 = 20 (quả) Đáp số: 20 quả quýt. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Đáp án C. x = 0 ---------------------------------------------------------- Tiết 3 + 4: Tập đọc Tiết 28 + 29 : SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ I. MỤC TIÊU: - Ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật. - Hiểu ND: sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà. ( trả lời được câu CH trong SGK ) *TCTV: chùm điểm mười, cảm động * QuyÒn ®­îc «ng bµ, cha mÑ quan t©m ch¨m sãc. - bæn phËn ph¶i biÕt quan t©m, ch¨m sãc «ng bµ, cha mÑ. * MT: GD ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình. - Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong cuộc sống xã hội. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 3 Hoạt động của GV 1. Ổn định: 2. Kiểm tra 3. Bài mới: a. Giới thiệu chủ điểm và bài học. b. Luyện đọc. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài. - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu. - Giáo viên hướng dẫn đọc từ khó: - Chia đoạn y/c hs đọc nối tiếp đoạn - Hướng dẫn hs đọc nghỉ hơi sau các dấu câu - Cho học sinh đọc đoạn và giải nghĩa từ như SGK. *TCTV: chùm điểm mười, cảm động - Đọc theo nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Cho hs đọc đồng thanh toàn bài Tiết 4 c. Tìm hiểu bài.. - 1 -2 hs đọc toàn bài + Gọi học sinh đọc đoạn 1. - Bé Hà có sáng kiến gì ? - Hai bố con chọn ngày nào là ngày lễ của ông bà ? Vì sao ? + Gọi học sinh đọc đoạn 2. - Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì ? - Nếu là em, em sẽ tặng ông bà cái gì? + Gọi học sinh đọc đoạn 3. - Hà đã tặng ông bà món quà gì ? - Thái độ của ông bà như thế nào đối với món quà của Hà? - Bé Hà trong chuyện là người như thế nào ? - Chốt lại nội dung đoạn 3 cho hs biết: Phải biết quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình. + Luyện đọc lại. - Cho các nhóm luyện đọc theo vai. 4. Củng cố - Dặn dò: Hỏi: Câu chuyện nói lên điều gì? - Hệ thống nội dung bài và cho hs thấy được. * QuyÒn ®­îc «ng bµ, cha mÑ quan t©m ch¨m sãc. - bæn phËn ph¶i biÕt quan t©m, ch¨m sãc «ng bµ, cha mÑ - Nhận xét giờ học. Hoạt động của HS - Học sinh lắng nghe. - Học sinh đọc nối tiếp câu. - HS luyện đọc - 3 Học sinh luyện đọc đoạn - Học sinh nối nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ như SGK. - HS nhận biết - Đọc trong nhóm. - Đại diện các nhóm, thi đọc từng đoạn rồi cả bài. - Tổ chức ngày lễ cho ông bà. - Chọn ngày lập đông hàng năm làm ngày lễ vì trời bắt đầu rét cần - Chưa biết nên chọn quà gì để mừng ông bà - Học sinh trả lời theo suy nghĩ. - Chùm điểm 10. - Ông bà thích nhất món quà của Hà. - Là 1 cô bé ngoan, nhiều sáng kiến và rất kính yêu ông bà. - Học sinh luyện đọc theo vai - Thi đọc - nhận xét - Hà rất yêu thương, kính trọng ông bà. _____________________________________ BUỔI 2 Tiết 1: Tăng cường Tiếng Việt LĐ: BÁC SĨ TRONG RỪNG XANH I. MỤC TIÊU: *Nhóm HS CHT: - Đọc và hiểu truyện Bác sĩ trong rừng xanh. - Biết thể hiện sự quan tâm đến những người lớn tuổi.(câu 1) *Nhóm HS HT, HTT: - Đọc và hiểu truyện Ngủ gật trên lớp. - Đọc trôi chảy bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu. - Biết thể hiện sự quan tâm đến những người lớn tuổi.(câu 2,3,4) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng ghi sẵn nội dung luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên đọc bài: “Sư Tử và Kiến Càng” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. - Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc: - Giáo viên đọc mẫu - Đọc từng câu - Hướng dẫn đọc từ khó: - Cho học sinh đọc đoạn lần 1,2 - Giải nghĩa từ - Đọc theo nhóm. - Thi đọc đọa trước lớp - Cho hs đọc đồng thanh toàn bài c: Tìm hiểu bài: - Gọi 1 hs đọc toàn bài + Vì sao cây táo nhỏ biết là cây táo già bị ốm nặng? + Tìm những chi tiết cho thấy cây táo nhỏ rất quan tâm đến cây táo già? + Theo em ai cứu sống cây táo già? + Câu chuyện muốn nói với bạn nhỏ điều gì? d. Luyện đọc lại. - Cho học sinh luyện đọc lại toàn bài - Giáo viên nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc lại bài- nêu nội dung bài. - Giáo viên n/x giờ học Hoạt động của HS - Học sinh lên đọc bài và trả lời câu hỏi - Học sinh lắng nghe. - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu. - Học sinh đọc theo hướng dẫn. - Hs đọc nối tiếp từng đoạn - HS đọc đoạn theo nhóm 4 - 2 HS đại diện thi đọc - Cả lớp đọc ĐT cả bài - Vì thấy nết mặt của bác táo già đau đớn, chân mày nhau lại, mồ hôi lấm tấm, những phiến lá xanh biến thành màu vàng. - Cây táo nhỏ tìm bác sĩ tới khám bệnh cho cây táo già. - Theo em cây táo non và gõ kiến đã chữa cho cây táo già. - Phải biết quan tâm tới người khác. - Vài học sinh luyện đọc lại từng đoạn của bài - Học sinh đọc lại bài- nêu nội dung bài. -------------------------------------------------------------- Tiết 2: Tập viết T10: CHỮ HOA H I. MỤC TIÊU: - Biết viết chữ hoa H (1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ). - Viết đúng chữ Hai (1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ),cụm từ ứng dụng: Hai sương một nắng ( 3 lần). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Chữ mẫu, bảng kẻ sẵn khung chữ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Cho học sinh viết bảng: G, Góp - Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn học sinh viết chữ H - Cho học sinh quan sát chữ mẫu. - Hỏi: Chữ H cao mấy li, rộng mấy li? Chữ H được viết bởi mấy nét? - GV hướng dẫn và viết mẫu chữ H: . Nét 1 gồm nét cong trái và nét lượn ngang. . Nét 2 gồm nét khuyết dưới, nét khuyết trên và nét móc phải. . Nét 3 là nét sổ thẳng. - Yêu cầu học sinh viết bảng con. + Hướng dẫn học sinh viết cụm từ ứng dụng. - Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Hai sương một nắng - Giáo viên nêu: Đây là thành ngữ nói lên sự vất vả, chịu thương, chịu khó của bà con nông dân. - Hỏi: Em có nhận xét gì về độ cao của các con chữ trong dòng ứng dụng? - GV hướng dẫn và viết mẫu chữ Hai - Hướng dẫn học sinh viết bảng con. + Hướng dẫn học sinh viết vào vở. - Yêu cầu học sinh luyện viết vào vở. - Giáo viên thu một số bài viết nhận xét bài. 4. Củng cố - Dặn dò: - Tổ chức cho học sinh viết đẹp, viết nhanh chữ H, Hai - Nhận xét giờ học. - Dặn học sinh về viết phần còn lại. - 2 học sinh lên bảng viết – Cả lớp viết bảng con - Học sinh quan sát mẫu. - Cao 5 li, rộng 5 li. - Viết 3 nét. - Học sinh viết bảng con chữ H từ 2, 3 lần. - Học sinh đọc cụm từ. - Chữ H, g cao hai li rưỡi, chữ t cao 1li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. - Luyện viết chữ Hai vào bảng con. - Học sinh viết vào vở theo yêu cầu của giáo viên. - Lần lượt 2 học sinh thi viết. ---------------------------------------------------------- Tiết 3: Chính tả (Tập chép) Tiết 19: NGÀY LỄ. I. MỤC TIÊU: - Chép lại chính xác đoạn văn “Ngày lễ”. - Làm đúng các bài tập phân biệt c / k, thanh hỏi, thanh ngã. * QuyÒn ®îc häc tËp, vui ch¬i (Cã ngµy Quèc tÕ thiÕu nhi) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng chép sẵn đoạn văn và các bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học. b. Hướng dẫn tập chép: - Giáo viên đọc mẫu bài viết. - Đoạn văn nói đến những ngày lễ nào? - GV liên hệ và cho hs biết: QuyÒn ®îc häc tËp, vui ch¬i (Cã ngµy Quèc tÕ thiÕu nhi) - Những chữ nào trong tên các ngày lễ nói trên được viết hoa ? - Gọi học sinh nêu từ khó – Giáo viên gạch dưới - Hướng dẫn HS viết bảng con chữ khó - Giáo viên đọc đoạn văn lần 2. - Hướng dẫn HS chép bài vào vở. - Giáo viên quan sát, theo dõi, uốn nắn học sinh. - Đọc lại cho học sinh soát lỗi. - Giáo viên chữa bài nhận xét c. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Điền vào chỗ trống c hay k. - HD HS cách thực hiện - Giáo viên cho học sinh làm vào vở - Sửa bài. - Nhận xét bài làm của học sinh. + Hỏi: Chữ k đứng trước các chữ nào? Chữ c đứng trước các chữ nào? Bài 2b: Điền vào chỗ trống nghỉ hay nghĩ. - Tổ chức trò chơi “ Viết tiếp sức”- Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 4 học sinh - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. 4. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét bài viết- sửa chữa - Nhận xét giờ học. Hoạt động của HS - 2, 3 học sinh đọc lại. - Quốc tế Lao động, Quốc tế Thiếu nhi, Quốc tế Phụ nữ, Quốc tế Người cao tuổi. - HS nhận biết - Tên riêng của các ngày lễ được viết hoa. - Học sinh luyện viết bảng con. - Học sinh nhìn bảng chép bài vào vở. - Soát lỗi. - Hs nêu yêu cầu bài - HS làm vào vở - lên chữa bài. Con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh. - Chữ k đứng trước các chữ e, ê, i - Chữ c đứng trước các chữ a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư. - Học sinh các nhóm lên thi làm nhanh. Kết quả: nghỉ học, lo nghĩ, nghỉ ngơi, ngẫm nghĩ ------------------------------------------------------------ Thứ ba ngày 6 tháng 11 năm 2018 BUỔI 1: Tiết 3: Toán Tiết 47: SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ. I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 - trừ hợp số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số. - Biết giải bài toán có một phép trừ ( số tròn chục trừ đi một số ) BTCL: 1,3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Que tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh tính và nêu cách tính: x + 3 = 18 ; 14 + x = 39 - Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học. b. Giới thiệu phép trừ 40 – 8. - Giáo viên nêu bài toán: Có 40 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào? - Giáo viên viết phép tính lên bảng: 40 – 8 = ? - Yêu cầu học sinh dùng que tính để tìm kết quả - Hướng dẫn HS thực hiện phép tính. - 40 8 32 * 0 không trừ được 8 lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2. nhớ 1 * 4 trừ 1 bằng 3, viết 3. * Vậy: 40 – 8 = 32 - Yêu cầu hs nêu lại cách thực hiện c. Giới thiệu phép trừ 40 – 18. - Giáo viên hướng dẫn tương tự. - Yêu cầu học sinh thực hiện phép tính. - Gọi học sinh nhắc lại cách thực hiện phép tính – Giáo viên ghi bảng * 0 không trừ được 8 lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2. * 1 thêm 1 bằng 2, 4 trừ 2 bằng 2, viết 2. * Vậy: 40 – 18 = 22 4. Thực hành. Bài 1: Tính (bảng con) - Cho HS làm ở bảng con, bảng lớp. - Nhận xét sửa sai Bài 2: Tìm X - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn làm bài. - GV gọi 3 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét. Bài 3: Gọi hs đọc bài toán (vở) - Lập kế hoạch giải yêu cầu hs làm bài tập. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm ntn? + 2 chục que tính bằng bao bn que tính? Yêu cầu HS giải vào vở- Trình bày - Chữa bài, nhận xét. 5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. Hoạt động của HS - 2 học sinh thực hiện. x + 3 = 18 14 + x = 39 x = 18 – 3 x = 39 – 14 x = 15 x = 25 - HS theo dõi - Thực hiện phép trừ 40 - 8 - Học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 32. - Học sinh nêu lại cách thực hiện: Đặt tính và cách tính. - Học sinh thực hiện trên que tính để tìm ra kết quả là 22. - Học sinh đặt tính và tính ở bảng con - 40 18 22 - Học sinh nhắc lại cách thực hiện phép tính. - Học sinh làm ở bảng con. - 60 - 50 - 90 - 80 - 30 9 5 2 17 11 51 45 88 63 19 - HS dọc yêu cầu bài tập. - 3 HS lên bảng làm bài. a) x + 9 = 30 b) 5 + x = 20 x = 30 – 9 x = 20 – 5 x = 21 x = 15 - Có 20 que tính, bớt 5 que tính - Còn lại bao nhiêu que tính? - Ta làm tính trừ - 20 qt - Học sinh thực hiện vào vở. Bài giải 2 chục = 20 Số que tính còn là: 20 – 5 = 15 (que tính) Đáp số: 15 que tính. ------------------------------------------------------------ BUỔI 2 Tiết 1: Tăng cường Toán ÔN TẬP: SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ I. MỤC TIÊU: * Nhóm HS CHT: - Phép trừ có nhớ dạng 11- 5; 31 - 5; 51 - 15, số tròn chục trừ đi số có một chữ số hoặc hai chữ số và vận dụng vào giải toán có 1 phép trừ. - Bài 1,2 * Nhóm HS HT, HTT: - Phép trừ có nhớ dạng 11- 5; 31 - 5; 51 - 15, số tròn chục trừ đi số có một chữ số hoặc hai chữ số và vận dụng vào giải toán có 1 phép trừ. - Tìm x trong các bài tập dạng x + a = b, a + x = b (với a, b là các số có không quá hai chữ số). - Bài 2,3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - PBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ. - Yêu cầu hs làm bài tập 3. Bài mới a. Giới thiệu bài : 4. Thực hành. Bài 1. Tính - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn làm bài. - YC học sinh làm bài. - GV nhận xét. Bài 2: Tìm X: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn làm bài. - YC học sinh làm bài. - GV nhận xét. Bài 3. Can to có 18l dầu, can bé có ít hơn can to 8l dầu. Hỏi can bé có bao nhiêu lít dầu? - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết can bé có bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào? - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. - GV nhận xét,chữa bài. 5. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà chuẩn bị bài sau. Hoạt động của HS - Hát. - HS làm bài vào bảng con: 11 – 9 - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào bảng con. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào PBT. x + 6 = 10 x + 8 = 8 x = 10 – 6 x = 8 – 8 x = 4 x = 0 20 + x = 45 x = 45 – 20 x = 25 - HS đọc yêu cầu bài. - Can to có 18l dầu, can bé có ít hơn can to 8l dầu. - Hỏi can bé có bao nhiêu lít dầu? - Làm phép tính trừ. - HS làm bài Giải Số lít dầu can bé có là: 18 - 8 = 10 (l) Đáp số: 10 l và 28l ------------------------------------------------------ Tiết 2: Tăng cường Tiếng việt Luyện đọc: THƯƠNG ÔNG I. MỤC TIÊU: *Nhóm HS CHT: - Đọc và hiểu truyện Thương ông. - Biết thể hiện sự quan tâm đến những người lớn tuổi.(câu 1) *Nhóm HS HT, HTT: - Đọc và hiểu truyện Thương ông. - Đọc trôi chảy bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu. - Biết thể hiện sự quan tâm đến những người lớn tuổi.(câu 1,2,3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - Hai HS nối tiếp nhau đọc bài sáng kiến của bé Hà. - Hát. - 2 HS đọc - Gv nhận xét 3.Bài mới 1. GV đọc mẫu toàn bài: - HS chú ý nghe. - GV hướng dẫn cách đọc. 2. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Hs chưa hoàn thành đọc khổ thơ 1. - Học sinh hoàn thành đọc khổ thơ 1,2,3. - Học sinh hoàn thành tốt đọc cả bài. - Đọc từng câu: - HS nối tiếp nhau đọc từng câu thơ trong bài. - Đọc từng đoạn trước lớp. - HS chia đoạn. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. - HS giải nghĩa từ mới. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Học sinh thi đọc theo nhóm. - lớp nhận xét bình chọn. - GV nhận xét * Dựa vào bài tập đọc trả lời các câu hỏi sau. 1.trả lời câu hỏi. Câu 1: - Ông bị đau ở đâu? - Đi phải làm sao? 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm - Đau chân. - Đi phải chống gậy Câu 2: Bé Việt đã làm những gì để giúp ông,an ủi ông? Câu 3: Tìm những câu thơ cho thấy nhờ bé Việt,ông quên cả đau? - Gv nhận xét. Kết luận đáp án đúng. 4. Củng cố – dặn dò: - Việt đỡ ông đi và an ủi ông khi nào đau thi nói không đau! Không đau, Việt đua cho ông một cái kẹo. - HS nêu. - Hs tìm và trả lời - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. - Chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------------------- Tiết 3: Kể chuyện Tiết 10 : SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ I. MỤC TIÊU: - Dựa vào ý chính của từng đoạn, kể lại được từng đoạn câu chuyện : Sáng kiến của bé Hà. - Có khả năng tập trung nghe bạn kể chuyện, nhận xét đánh giá đúng. - GD học sinh yêu thích môn kể chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn ý chớnh của từng đoạn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức : - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của HS 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của giờ học. - HS nghe. b. Hướng dẫn kể chuyện: *. Kể từng đoạn câu chuyện dựa vào các ý chính. - 1HS đọc yêu cầu của bài. - GV mở bảng phụ. - HS đọc các ý chính. a) Chọn ngày lễ b) Bí mật của 2 bố con c) Niềm vui của ông bà - Hướng dẫn HS kể mẫu Đ1 theo ý 1. - HS kể 1 đoạn dựa vào các câu hỏi. - Bé Hà vốn là một cô bé như thế nào ? - Bé Hà có sáng kiến gì? - Bé giải thích vì sao phải có ngày lễ của ông bà ? - Tổ chức cho HS kể chuyện theo nhóm. - Kể chuyện trong nhóm 2 - HS nối tiếp nhau kể từng đoạn. - GV nhận xét. - Lớp nhận xét. * Kể toàn bộ câu chuyện. - GV nhận xét. - 3 HS đại diện cho 1 nhóm kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện. 5. Củng cố, dặn dũ: - Nêu lại nội dung bài học. - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe. ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 7 tháng 11 năm 2018 BUỔI 1: Tiết 1: Toán Tiết 48: 11 TRỪ ĐI MỘT SỐ 11 – 5 I. MỤC TIÊU - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 11 – 5, lập được bảng 11trừ đi một số - Biết giải toán có một phép trừ dạng 11 – 5. BTCL: 1,2,4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Que tính, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 2 HS: đặt tính rồi tính Hoạt động của HS 80 – 17 90 – 2 - Nhận xét.. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ dạng 11-5, lập bảng trừ (11 trừ một số). - Lấy 1 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời. - Có tất cả bao nhiêu que tính ? - 11 que tính. - Có 11 que tính lấy đi 5 que tính, làm thế nào để lấy đi 5 que tính ? - Viết 11 - 5 - Có 11 que tính, lấy đi 5 que tính còn lại mấy que tính? * Đặt tính rồi tính (5 viết thẳng cột với 1 ở cột đơn vị viết dấu phép tính rồi kẻ vạch ngang). - 11 trừ 5 bẳng 6, viết 6 thẳng cột 1 với 5. - Còn 6 que tính. - 11 5 6 * Lập bảng trừ. 11 – 2 = 9 11 – 6 = 5 - HS thuộc bảng trừ. 11 – 3 = 8 11 – 7 = 4 11 – 4 = 7 11 – 8 = 3 11 – 5 = 6 11 – 9 = 2 4. Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm (miệng) - Tổ chức cho HS chơi trò chơi truyền điện. GV phổ biến luật chơi. - 1 HS nêu yêu cầu bài - HS tính nhẩm và nêu kết quả - Nối tiếp nêu phép tính và kết quả. a) 9 + 2 = 11 8 + 3 = 11 2 + 9 = 11 3 + 8 = 11 11- 9 = 2 11 – 8 = 3 - Lớp cùng GV n/x, chữa bài 11- 2 = 9 11 – 3 = 8 Bài 2: Tính (bảng con) - Yêu cầu hs nêu cách thực hiện . - GV HD làm mẫu 1 phép tính - Gọi HS lên bảng làm bài - Y/C HS làm bảng con 1 phép tính - Lớp cùng GV n/x, chữa bài hiệu Bài 3: Đặt tính rồi tính, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn cách làm bài. - YC học sinh lên bảng làm. - GV nhận xét. - 1,2 HS nêu yêu cầu bài - HS nêu - HS theo dõi trả lời - 3 HS lên bảng làm 3 phép tính tiếp theo. - Cả lớp làm bảng con - 11 - 11 - 11 - 11 - 11 8 7 3 5 2 3 4 8 6 9 - HS đọc yêu cầu bài tập. - 3HS lên bảng làm bài. Bài 4: HS đọc đề bài (vở) - HD lập kế hoạch giải + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết Bình còn lại bao nhiêu quả bóng bay ta phải làm ntn? - GV kết hợp tóm tắt lên bảng Tóm tắt: Có : 11 quả bóng Cho : 4 quả bóng Còn : quả bóng - Tổ chức cho HS làm bài - GV cùng HS n/x, chữa bài - 1,2 HS đọc đề bài - Bình có 11 quả bóng bay, Bình cho bạn 4 quả. - Bình còn lại mấy quả bóng bay? - Ta làm phép tính trừ - HS làm vào vở, 1 HS làm trên bảng phụ Bài giải: Số quả bóng Bình còn lại là: 11 - 4 = 7 (quả) Đáp số: 7 quả bóng 5. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. --------------------------------------------------------- Tiết 2: Tập đọc: Tiết 30: BƯU THIẾP I. MỤC TIÊU: - Đọc trơn toàn bài, biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu tác dụng của bưu thiếp, cách viết bưu thiếp, ghi phong bì. Trả lời được các câu hỏi trong SGK. *TCTV: Phan Thiết, Bình Thuận, Vĩnh Long. * QuyÒn ®­îc «ng bµ yªu th­¬ng (nhËn b­u thiÕp cña «ng bµ) - Bæn phËn ph¶i kÝnh träng, quan t©m tíi «ng bµ (ViÕt b­u thiÕp chóc mõng «ng bµ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên đọc bài “Sáng kiến của bé Hà” và trả lời câu hỏi trong SGK - Nhận xét. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: Bưu thiếp – giải nghĩa từ như SGK. b. Luyện đọc: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lần. - Gọi học sinh đọc nối tiếp từng bưu thiếp và giải nghĩa từ như SGK. - Giáo viên hướng dẫn đọc: * Từ: bưu thiếp, Phan Thiết, Bình Thuận, Vĩnh Long. * Câu: Chúc mừng năm mới.// - Nhân dịp năm mới, / cháu kính chúc ông bà khoẻ mạnh / và nhiều niềm vui.// * TCTV: Phan Thiết, Bình Thuận, Vĩnh Long. - Luyện đọc trong nhóm - Tổ chức thi đọc. c. Tìm hiểu bài: - Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai? Gửi để làm gì ? - Bưu thiếp thứ hai là của ai gửi cho ai ? Gửi để làm gì ? - Bưu thiếp dùng để làm gì ? - Gửi bưu thiếp vào những dịp nào ? - Nếu gửi bưu thiếp qua đường bưu điện ta phải chú ý điều gì ? - Cho học sinh thực hành viết bưu thiếp chúc thọ ông bà. * Quyền được ông bà yêu thương (nhận bưu thiếp của ông bà) - bổn phận phải kính trọng, quan tâm tới ông bà (Viết bưu thiếp chúc mừng ông bà) - Gọi học sinh đọc sản phẩm của mình. + Luyện đọc lại : - Giáo viên cho học sinh đọc toàn bài. 4. Củng cố, dặn dò : - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Giáo dục học sinh nên viết bưu thiếp cho người thân khi có dịp để thể hiện tình cảm của mình. Hoạt động của HS - Một học sinh thực hiện. - Học sinh theo dõi. - Đọc nối tiếp từng bưu thiếp và giải nghĩa từ như SGK. - Học sinh luyện đọc cá nhân + đồng thanh. - HS nhận biết - HĐTQ nhận nhiệm vụ chia lớp thành 5 nhóm luyện đọc. - Nhóm trưởng cho nhóm luyện đọc theo nhóm 4. - Báo cáo kết quả với cô giáo. - Các nhóm thi đọc. - Của Hoàng Ngân gửi cho ông bà. Gửi để chúc mừng nhân dịp năm mới. - Của ông gửi cho cháu. Gửi để báo tin đã nhận được bưu thiếp và chúc tết cháu. - Để chúc mừng và báo tin tức. - Năm mới, sinh nhật,lễ, - HĐTQ nhận nhiệm vụ c

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_10_nam_hoc_2018_2019_dao_thi_loan.doc
Giáo án liên quan