Giáo án lớp 2 tuần 10 - Trường TH Kim Đồng

TẬP ĐỌC

SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ

I/ Mục tiêu

- Ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý. Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật.

- Hiểu ND: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

 * Giáo dục ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình.

- Xác định giá trị . Tự nhận thức về bản thân . Thể hiện sự cảm thông. Giải quyết vấn đề.

II/ Đồ dùng dạy học :Tranh minh họa bài đọc trong SGK - GTB

 

doc15 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1161 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 10 - Trường TH Kim Đồng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10 Thứ hai ngày 21 tháng 10 năm 2013 TẬP ĐỌC SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ I/ Mục tiêu - Ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý. Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật. - Hiểu ND: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) * Giáo dục ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình. - Xác định giá trị . Tự nhận thức về bản thân . Thể hiện sự cảm thông. Giải quyết vấn đề. II/ Đồ dùng dạy học :Tranh minh họa bài đọc trong SGK - GTB III/ Dạy - học HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH A.Bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra đọc GKI. B.Bài mới: 1.Giới thiệu chủ điểm và bài đọc (tranh) 2. Luyện đọc : a. Giáo viên đọc mẫu b.Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. Đọc từng câu: -Yêu cầu học sinh đọc từng câu. *Luyện đọc đoạn trước lớp. -Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn. Luyện đọc đoạn trong nhóm: Thi đọc giữa các nhóm: Đọc đồng thanh: 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Bé Hà có sáng kiến gì ? - Hà giải thích vì sao cần có ngày lễ của Ông bà ? - Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ của Ông Bà? Vì sao ? - Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì ? - Ai đã gỡ bí giúp bé ? - Hà đã tặng Ông bà món quà gì ? - Bé Hà trong truyện là một cô bé như thế nào? Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức “ Ngày ông Bà” ? - Em làm gì thể hiện quan tâm đến người thân trong GĐ 4. Luyện đọc lại : ( Tăng thêm thời gian cho HS yếu) C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. Dặn dò : Bài sau Bưu thiếp. - HS lắng nghe . -Theo dõi SGK và đọc thầm theo. -Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu (l1) -Luyện phát âm tiếng khó: ngày lễ, lập đông, Rét, sức khỏe, hiếu thảo, điểm mười. - HS đọc nối tiếp từng đoạn kết hợp nêu nghĩa từ mới: Cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ. - HS đọc từng đoạn trong nhóm - Đại diện HS đọc từng đoạn, - Cả lớp đọc đoạn 1. - Tổ chức ngày lễ cho Ông bà. - Vì Hà có ngày tết thiếu nhi 1Tháng 6 . Bố là công nhân có Ngày 1 tháng 5. Mẹ có ngày 8 tháng 3. Còn ông bà thì Chưa có ngày lễ nào cả. Hai bố con chọn ngày lập đông làm ngày lễ của Ông bà - Bé Hà băn khoăn chưa biết nên chuẩn bị quà gì biếu Ông bà. - Bố thì thầm vào tai bé mách nước.Bé hứa sẽ cố gắng làm theo lời khuyên của bố. - Hà đã tặng Ông bà chùm điểm 10. - Bé Hà là một cô bé ngoan, nhiều sáng kiến và rất kính yêu ông bà. - Vì Hà rất yêu ông bà. - Giáo dục ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình. - Học sinh đọc theo vai( KG) - Thi đọc toàn bộ câu chuyện. TOÁN: LUYỆN TẬP I/Mục tiêu : - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b; a + x = b.(với a,b là các số có không quá 2 chữ số) - Biết giải toán bằng 1 phép trừ . *Rèn tính cẩn thận, khoa học - Làm các bài tập : 1,2(Cột 1,2),4,5. HS K,G làm thêm bài 5 VBT II/ Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Kiểm tra - GV nhận xét – ghi điểm 2. Bài mới a. Giới thiệu. b. Hướng dẫn bài tập. Bài 1: Tìm x. - GV nhận xét.( Lưu ý thêm cho HS yếu) Bài 2:(cột 1,2) Tính nhẩm. - Nêu mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ Bài 4 - Củng cố giải toán có lời văn bằng 1 phép trừ. ( Nhắc thêm cách trình bày cho HS yếu) Bài 5 *Bài 5: VBT (HS khá giỏi): 3. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau Số tròn chục trừ đi một số - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ? - Cả lớp làm vào b/c, nêu cách tính và kq: 2; 3; 28. - Thảo luận nhóm đôi, nêu kq. - Lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia. - HS đọc đề bài. - 1 em làm BP, cả lớp làm vào vở. Bài giải Số quả quýt là: 45 – 25 = 20 (quả) Đáp số: 20 quả quýt. - HS đọc đề bài. - Thảo luận nhóm đôi, nêu kq: C - Tính và nêu kq, so sánh kq của 2 phép tính cùng cột. ĐẠO ĐỨC: CHĂM CHỈ HỌC TẬP (TIẾT 2) I/ MỤC TIÊU - Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập. - Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập. - Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của học sinh. - Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày. - HS khá, giỏi: Biết nhắc bạn bè chăm chỉ học tập hằng ngày. *KNS : Kỹ năng quản lí thời gian học tập của bản thân * GD HS học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM II/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Các phiếu thảo luận nhóm cho HĐ2 - Đồ dùng cho trò chơi sắm vai - VBT đạo đức III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Ổn định tổ chức: - Hát B. Kiểm tra bài cũ: Chăm chỉ học tập có lợi ích gì? - Nhận xét - đánh giá C.Dạy bài mới: -Giúp cho việc học tập đạt kết quả tốt hơn, được thầy cô, bạn bè yêu mến, Bố mẹ vui. 1-Phần đầu: Khám phá: Giới thiệu bài :Chăm chỉ học tập (tiết 2) - Ghi đầu bài lên bảng. - HS nhắc lại đầu bài. 2-Phần hoạt động: Kết nối: Để giúp các em có điều kiện hiểu thêm về tính chăm chỉ học tập mời các em cùng đóng vai. a/. Hoạt động 1: Đóng vai: «Mục tiêu: Giúp Hs có kỹ năng ứng xử trong các tình huống của cuộc sống. «Cách tiến hành: -Yêu cầu nhóm thảo luận cách ứng xử, phân vai cho nhau theo tình huống sau: Hôm nay khi Hà chuẩn bị đi học cùng bạn thì bà ngoại đến chơi. Đã lâu Hà không gặp Bà nên Hà mừng lắmvà Bà cũng mừng. Hà băn khoăn không biết nên làm thế nào? -Các nhóm TL đóng vai - 1 vài nhóm điền vai theo cách ứng xử của nhóm mình. - Cả lớp nhận xét – góp ý. => GV nhận xét – kết luận: Hà nên đi học, sau mỗi buổi đi học về sẽ chơi và nói chuyện với Bà. Là HS ta nên đi học đều và đúng giờ, không nên nghỉ học - HS chú ý lắng nghe b/.Hoạt động 2: Thảo luận nhóm: «Mục tiêu: Giúp HS bày tỏ thái độ với các ý kiến liên quan đến các chuẩn mực đạo đức. «Cách tiến hành: - Phát cho mỗi nhóm những thẻ chữ mang nội dung giống nhau, GV y/c các nhóm thảo luận để bày tỏ thái độ: a. Chỉ những bạn không giỏi mới cần chăm chỉ b. Cần chăm chỉ hằng ngày c. Chăm chỉ học tập là góp phần vào thành tích học tập của tổ, của lớp d. Chăm chỉ học tập là hằng ngày phải thức đến khuya. - Nhận xét – kết luận -Chia 2 nhóm, nhận phiếu học tập - Các nhóm thảo luận - Các nhóm trình bày trên bảng, giải thích lí do +Ý : b, c tán thành +Ý : a, d không tán thành Vì: Là HS ai cũng cần phải chăm chỉ học tập. Và thức khuya có hại cho sức khoẻ. c/.Hoạt động 3: Phân tích tiểu phẩm «Mục tiêu: +Giúp HS đánh giá hành vi chăm chỉ học tập và giải thích. +GDKNS: Kỹ năng quản lí thời gian học tập của bản thân. «Cách tiến hành: -Đưa nội dung tiểu phẩm: Trong giờ ra chơi 1 bạn làm bài tập để về nhà không phải làm mà được xem ti vi thoả thích. Vậy có phải là chăm chỉ học tập không? -HS lắng nghe. +Để hoàn thành tiểu phẩm cần mấy nhân vật? - Để hoàn thành cần có 2 nhân vật. - Mời 2 HS đóng vai. - Lớp theo dõi -Hỏi: Làm việc trong giờ ra chơi có phải là chăm chỉ học tập không? Vì sao? - TL: Không vì như vậy sẽ rất mệt mỏi, cần có thời gian nghỉ ngơi. - Hỏi: Em sẽ khuyên bạn ntn? -TL: “Giờ nào làm việc nấy” GV nhận xét – kết luận: Giờ ra chơi dành cho HS vui chơi, bớt căng thẳng trong học tập. Vì vậy không nên dùng thời gian đó để làm bài tập. Chúng ta cần khuyên bạn nên “Giờ nào làm việc nấy”. -HS lắng nghe. 3-Phần cuối:Vận dụng -GD: Chăm chỉ học tập là bổn phận của người HS, đồng thời cũng giúp cho chúng ta thực hiện tốt, đầy đủ hơn quyền được học tập của mình. * GD HS học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM “Non sông Việt Nam ………….công học tập của các em” -HS lắng nghe. -Dặn dò: Hãy cùng nhau thực hiện chăm chỉ học tập cho đúng giờ giấc. Về nhà làm bài tập trong VBT Đạo đức. -HS thực hiện. - Nhận xét chung tiết học . -Tiếp thu. TNXH : ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE I/ Mục tiêu : - Khắc sâu kến thức về các hoạt động của cơ quan vận động, tiêu hoá. - Biết sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch và ở sạch. - HS khá giỏi: Nêu tác dụng của ba sạch để cơ thể khoẻ mạnh và chóng lớn. II/ Đồ dùng dạy học :Các hình vẽ trong SGK, Phiếu bài tập. III.Họạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH A.Kiểm tra bài cũ. - Giáo viên nhận xét B. Bài mới : 1. Giới thiệu : 2. Hướng dẫn bài mới Hoạt động 1: Nói tên các cơ, xương và khớp xương. Hoạt động 2: Cuộc thi tìm hiểu về con người và sức khỏe. Chuẩn bị câu hỏi ; 1. Hãy nêu tên các cơ quan vận động của cơ thể. Để phát triển tốt các cơ quan vận động bạn phải làm gì ? 2. Hãy nói đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa? 3. Hãy nêu tên các cơ quan tiêu hóa? 4. Thức ăn ở miệng và dạ dày được tiêu hóa như thế nào ? 5. Để giữ cho cơ thể khỏe mạnh, nên ăn uống như thế nào? (Để ăn sạch, bạn phải làm gì) 6. Giun thường sống ở đâu trong cơ thể người. 7. Trứng giun đi vào cơ thể người bằng cách nào ? 8. Làm thế nào để đề phòng bệnh giun. 9. Hãy nói về sự tiêu hóa thức ăn ở ruột non và ruột già. * HS khá giỏi: Nêu tác dụng của ba sạch Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học Bài sau: Gia đình - HS trả lời câu hỏi: Để đề phòng bệnh giun, ở nhà con đã thực những điều gì ? - Thảo luận nhóm đôi, đại diện nhóm báo cáo kq. - Mỗi nhóm cử 3 em. Mỗi cá nhân tự bốc thăm 1 câu hỏi và trả lời ngay sau 1 phút suy nghĩ. - Mỗi đại diện của mỗi tổ cùng với GV làm ban giám khảo sẽ đánh giá kết quả trả lời của cá nhân. Cá nhân nào có số điểm cao nhất sẽ là người thắng cuộc. - HS khá, giỏi trả lời AN TOÀN GIAO THÔNG LUYỆN TẬP : PHÁT HIỆN NHỮNG ĐƯỜNG PHỐ CHƯA AN TOÀN I.Mục tiêu: Giúp HS phát hiện những đường phố chưa an toàn. Từ đó giúp HS có ý thức tránh, hoặc đi cẩn thận để an toàn giao thông. II. Chuẩn bị: Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Bài cũ: - Nêu đặc điểm của đường phố chưa an toàn - Nêu ví dụ về một số tên đường phố 2. Bài mới: a. Giới thiệu b. Hướng dẫn học sinh luyện tập * Làm phiếu học tập - Phân biệt đường phố an toàn và không an toàn. Điền Đ, S: ¨Đường an toàn là đường ngõ hẹp, không có vỉa hè ¨Đường an toàn là đường có lòng đường rộng có biển báo, có vỉa hè cho người đi bộ. ¨Đường ngõ hẹp, không có vỉa hè, người và xe đi lại không có trật tự là đường phố chưa an toàn. ¨Đường phố chưa an toàn, ta nên đi cẩn thận. ¨Đường phố an toàn ta nên đi tự do, không cần chú ý điều gì. *HĐ 2: Thi tìm hiểu về những con đường chưa an toàn ở địa phươngem. 3. Củng cố, dặn dò: Cẩn thận khi tham gia giao thông - Hai HS trả lời - HS làm bài cá nhân - HS trình bày, bổ sung và nêu lại đặc điểm của đường phố an toàn - Lớp chia thành hai đội. Đội nào ghi lại nhiều đường phố chưa an toàn là thắng. Thứ ba ngày 22 tháng 10 năm 2013 KỂ CHUYỆN. SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ I/ Mục tiêu : - Dựa vào ý cho trước kể lại được từng đoạn câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà. - HS khá giỏi: Biết kể lại toàn bộ câu chuyện. * Giáo dục ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình. II/ Đồ dùng: Bảng phụ viết sẵn ý chính của từng đoạn. III/ Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1.Kiểm tra: 2.Bài mới: a. Giới thiệu: b.Hướng dẫn kể chuyện * Kể từng đoạn câu chuyện dựa vào các ý chính. GV mở bảng phụ viết những ý chính của từng đoạn. - Hướng dẫn HS kể mẫu đoạn 1 theo ý 1 GVcó thể đặt câu hỏi gợi ý: - Bé Hà vốn là một cô bé như thế nào? - Bé Hà vốn là một cô bé như thế nào? - Bé Hà có sáng kiến gì? * Kể toàn bộ câu chuyện. - Y/C HS kể từng nhóm 3. Củng cố, dặn dò : GV nhận xét .Tuyên dương HS kể hay nhất - Giáo dục ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình. Dặn : Về nhà kể cho người thân nghe. - Kể lại câu chuyện: Người mẹ hiền. - 1HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc thầm - 1HS kể đoạn 1 làm mẫu. - HS nối tiếp kể chuyện theo nhóm - HS kể trước lớp - 3 HS đại diện cho 1 nhóm kể tiếp nối, (3 đoạn). - Từng nhóm kể toàn câu chuyện - 1 HS khá kể toàn bộ câu chuyện. TOÁN: SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 trường hợp số bị trừ là các số tròn chục, số trừ là số có 1 hoặc 2 chữ số. - Biết giải bài toán có 1 phép trừ. *Rèn tính cẩn thận, khoa hoc - Làm các bài tập : 1, 3. HS K,G làm thêm bài 3,4 VBT II. Đồ dùng dạy học: Que tính. III. Hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: * Giáo viên nhận xét ghi điểm 2. Bài mới * Giới thiệu cách thực hiện phép trừ. 40 – 8 và tổ chức thực hành: - GV gắn các bó que tính trên bảng (SGK) GV hướng dẫn HS lấy ra 4 bó, mỗi bó có 1 chục (tức 10) que tính và hướng dẫn HS nhận ra có 4 chục thì viết 4 vào cột chục, viết 0 vào cột đơn vị, chẳng hạn - GV giúp HS tự tìm ra cách bớt đi 8 từ 40. - HD đặt tính dọc và thực hiện *.Giới thiệu cách thực hiện phép trừ 40 – 18 và tổ chức thực hành(tương tự). 3. Thực hành Bài 1: Tính - Củng cố kĩ năng thực hiện phép trừ số tròn chục trừ đi 1 số. Bài 3 : Hướng dẫn HS tự tìm hiểu bài toán và giải. - Củng cố giải toán bằng 1 phép trừ. * BT 3(HS khá, giỏi ) Nối (theo mẫu): *Bài 4 (HS khá giỏi) Tìm x: - Củng cố cách tìm số hạng chưa biết. 4. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Bài sau : 11 trừ đi một số . 11 – 5 - Đặt tính rồi tính: 75 + 8 ; 26 + 35 - HS thực hiện theo GV và nhận xét - HS tự nhận ra 40 trừ 8 bằng 32. - Nhắc lại cách đặt tính dọc. - Thảo luận nhóm đôi, nêu cách tính và kq: 51; 45; 88; 63; 19; 26. - 1 em làm BP, cả lớp làm vào vở. Số que còn lại là: 20 – 5 = 15 ( que tính) ĐS:15 que tính - HS khá, giỏi làm vào vở BT - HS khá, giỏi làm vào vở BT CHÍNH TẢ TẬP CHÉP : NGÀY LỄ I.Mục tiêu Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn Ngày lễ. Làm đúng các bài tập chính tả củng cố qui tắc chính tả với c/k, phân biệt âm đầu l/n, thanh hỏi/ thanh ngã. *GD học sinh có ý thức rèn chữ, giữ vở đẹp.yêu thích môn học chính tả. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi nội dung các bài tập chính tả. III. Họạt động dạy học HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Giới thiệu bài 2. Bài mới 2.1. Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép - GV treo bảng phụ và đọc đoạn văn cần chép. - Đoạn văn nói về điều gì? - Đó là những ngày lễ nào? b) Hướng dẫn cách trình bày - Yêu cầu Hs viết bảng tên các ngày lễ trong bài. c) Chép bài - Yêu cầu HS nhìn bảng chép. - HSKG viết đúng và đẹp d) Soát lỗi e) Chấm bài 2.2. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: Điền c/k Bài 3: Điền vào chỗ chấm. 3. Nhận xét tiết học . - Dặn dò HS viết lại các lỗi sai trong bài, ghi nhớ qui tắc chính tả với c/k; chú ý phân biệt âm đầu l/n, thanh hỏi/ thanh ngã. - 1 HS khá đọc lại lần 2, cả lớp theo dõi và đọc nhầm theo. - Nói về những ngày lễ. - Kể tên ngày lễ theo nội dung bài. - Viết: Ngày Quốc tế Phụ Nữ, Ngày Quốc tế Lao Động, Ngày Quốc tế Thiếu nhi, Ngày Quốc tế Người cao tuổi. - Nhìn bảng chép. - 1 em làm BP, cả lớp làm vào vở: con cs, con kiến, cây cầu, dòng kênh. - Nối tiếp nêu kq: a, lo sợ, ăn no, hoa lan, thuyền nan. b, nghỉ học, lo nghĩ, nghỉ ngơi, ngẫm nghĩ. Thứ tư ngày 23 tháng 10 năm 2013 TẬP ĐỌC: BƯU THIẾP I/ Mục tiêu - Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu tác dụng của bưu thiếp, cách viết bưu thiếp, phong bì thư. (Trả lời được các câu hỏi SGK) II/ Đồ dùng:Mỗi HS mang theo 1 bưu thiếp, 1 phong bì thư. III/ Hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH A.Kiểm tra bài cũ : - GV nhận xét B.Bài mới 1. Giới thiệu: 2. Luyện đọc a. Giáo viên đọc mẫu b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. Đọc từng câu: -Yêu cầu học sinh đọc từng câu. . Luyện đọc trong nhóm: Thi đọc giữa các nhóm: 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài - Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai ? - Gửi để làm gì? - Bưu thiếp thứ hai là của ai gửi cho ai ? - Gửi để làm gì? - Bưu thiếp dùng để làm gì ? - Y/C Viết một bưu thiếp chúc thọ hoặc mừng sinh nhật ông hoặc bà. Nhớ ghi địa chỉ của ông bà. (HS khá, giỏi) 4.Luyện đọc lại: - GV cho HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét tuyên dương C. Củng cố - dặn dò : Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau - 3 HS đọc 3 đoạn của Truyện Sáng kiến của Bé Hà HS lắng nghe. -Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu (l1) -Luyện phát âm tiếng khó: bưu thiếp, năm mới, nhiều niềm vui, Phan Thiết... - HS đọc nối tiếp kết hợp nêu nghĩa từ mới: - HS đọc trong nhóm - HS khá, giỏi đọc . - Của cháu gửi cho ông bà . - Gửi để chúc mừng ông nhân dịp năm mới. - Của ông gửi cho cháu. - Để báo tin Ông bà đã nhận Bưu thiếp của cháu và chúc tết Cháu. - Để chúc mừng, thăm hỏi, thông báo vắn tắt tin tức. - 1HS đọc yêu cầu đề. - HS khá, giỏi trình bày trước lớp. Mỗi nhóm cử một dại diện lên thi đọc. TOÁN: 11 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 11-5 I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 11 – 5. Lập được bảng 11 trừ đi 1 số. - Biết giải bài toán có 1 phép trừ dạng 11 – 5. - Làm các bài tập : 1a,2,4. HS K,G làm thêm bài 4,5 VBT *Rèn tính cẩn thận, khoa hoc II. Đồ dùng dạy học: Que tính. III. Hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH A. Kiểm tra bài cũ. - GV nhận xét – ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu 2. Giới thiệu phép trừ 11-5 * GV nêu : Có 11 que tính bớt đi 5 que tính còn lại mấy que tính ? GV nhận xét chọn cách tính phù hợp nhất. - HD đặt tính và thực hiện phép tính dọc. 3. Lập bảng trừ GV cho 6 nhóm Y/C các em dùng que tính để tìm kết quả. - GV ghi kết quả lên bảng 4. Luyên tập Bài 1a ( Lưu ý hs yếu) Bài 2: Tính - Củng cố bảng trừ 11 trừ đi 1 số. Bài 4. - Củng cố giải toán có lời văn bằng 1 phép trừ. *Bài 4(HS khá giỏi)Tính: *Bài 5(HS khá giỏi) Điền >,<,= C. Củng cố: Nhận xét tiết học . Dặn về nhà Đọc thuộc bảng trừ - HS làm 2 phép tính của 2 cột bài 1/47 - HS sử dụng que tính để tìm kết quả và nêu cách làm. - Kết luận: 11 – 5 = 6 - HS nêu lại cách thực hiện phép tính dọc. - HS thao tác trên que tính. Ghi kết quả, - HS đọc kết quả . - Cả lớp đọc đồng thanh . - Thảo luận nhóm đôi, nối tiếp nêu kq. - Nêu mối quan hệ giữa các phép tính. - Thực hiện vào b/c, nêu cách tính và kq. - 1 em đọc đề toán, cả lớp đọc thầm. - 1 em làm BP, cả lớp làm vào vở. Bình còn lại số quả bóng bay: 11 – 4 - = 7 (quả) Đáp số: 11 quả bóng bay. - HS khá, giỏi làm vào vở - HS khá, giỏi làm vào vở TẬP VIẾT: CHỮ HOA H I/ Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa H, chữ “Hai” và câu ứng dụng “Hai sương một nắng”. - Giáo dục HS tính cẩn thận, óc thẩm mỹ. Có ý thức rèn chữ II. Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ viết. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH A.Kiểm tra bài cũ: Nhận xét ,Tuyên dương HS viết đẹp . B. Bài mới 1. Giới thiệu : 2.Hướng dẫn viét chữ hoa: Hướng dẫn HS quan sát và NX chữ H. Hỏi : Chữ H cao mấy li ? - GV hướng dẫn viết chữ H - Hướng dẫn HS viết lên bảng. 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng : Hai sương một nắng. ý nghĩa câu ứng dụng - Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét :Độ cao của các chữ cái. - Những chữ cái nào cao 2.5 li? - Những chữ cái nào cao 1,5 li? - Những chữ cái nào cao 1,25 li - Những chữ cái nào cao 1li? - Khoảng cách các chữ như thế nào? - Hướng dẫn HS viết chữ Hai vào BC 4. Hướng dẫn HS viết vào vở TV 5. Chấm, chữa bài C. Củng cố - dặn dò: GV nhận xét.Dặn HS về nhà viết tập ở nhà . - Cả lớp viết bảng con chữ G. Góp. 5 li. - HS viết bóng . - HS viết bảng con. - HS đọc cụm từ ứng dụng. nói về sự vất vả, đức tính chịu khó, chăm chỉ của người lao động. - h , g - t - s - a, i, ư,ơ,n,m ô, a. - Cách nhau 1 con chữ o - HS viết bảng con. - HS viết vở. Thứ năm ngày 24 tháng 10 năm 2013 LTVC: TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG - DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI I.Mục tiêu - Tìm được 1 số từ ngữ chỉ người trong gia đình, họ hàng. Xếp đúng từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết vào 2 nhóm họ nội, họ ngoại. - Điền đúng dấu chấm, dấu chẩm hỏi vào đoạn văn có chỗ trống. II. Dạy học: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1 ( miệng) - Giáo viên giúp học sinh nắm vững yêu cầu của bài tập. - Giáo viên viết nhanh lên bảng những từ đúng: Lời giải: bố, ông bà, con, mẹ, cụ già, cô, chú, con cháu, cháu.) Bài tập 2 -Giáo viên giúp học sinh nắm vững yêu cầu của bài tập. * Giáo viên nhận xét ( GV nói thêm về tên gọi khác ở một số miền) Bài tập 3 - 1 học sinh đọc yêu cầu: Xếp vào mỗi nhóm [họ nội, họ ngoại] một từ chỉ người trong gia đình họ hàng. - Giáo viên giúp học sinh hiểu được yêu cầu của bài: Họ nội là những họ hàng về đằng bố. Họ ngoại là những họ hàng về đằng mẹ. - Giáo viên kẻ lên bảng làm 3 phần Bài tập 4: - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài và truyện vui. - Giáo viên phát giấy khổ to và bút dạ cho học sinh làm bài GV: Truyện này buồn cười ở chỗ nào? 3. Củng cố .Dặn dò: * Giáo viên nhận xét tiết học. Khen HS - Dặn về nhà xem lại bài . - Học sinh mở truyện: Sáng kiến của bé Hà, đọc thầm, tìm và viết nhanh ra nháp những từ chỉ người trong gia đình họ hàng. - Học sinh phát biểu nhanh ý kiến. - 2 học sinh lên bảng, Cả lớp làm bài vào vở - 1,2 học sinh đọc lại kết quả: VD: Cụ, ông, bà, cha, mẹ, chú bác, cô, dì, thím, cậu, mợ........ - Học sinh lên bảng chơi tiếp sức * Cả lớp nhận xét tuyên dương - Làm bài theo nhóm - Học sinh dán kết quả lên bảng - Cả lớp và giáo viên nhận xét Nam xin lỗi ông bà: “ Vì chữ xấu và có nhiều lỗi chính tả” Nhưng chữ trong thư là chữ chị của Nam chứ không phải của Nam vì Nam chưa biết viết. TOÁN: 31 - 5 I/ Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 31 – 5. - Biết giảI bài toán có 1 phép trừ dạng 31 – 5. - Nhận biết giao điểm của 2 đoạn thẳng. - Làm các bài tập : 1d1, 2(a,b), 3, 4. HS khá, giỏi làm BT 5 VBT *Rèn tính cẩn thận, khoa hoc II/ Đồ dùng dạy học :Que tính. III.Họạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ. - GV nhận xét – ghi điểm 2. Bài mới : Phép trừ 31 –5 - GV nêu bài toán SGK. - Y/C HS lấy bó 1 chục que tính và 1 que tính rời, tìm cách dể bớt đi 5 que rồi báo lại kết quả. 31 que tính, bớt đi 5 bằng bao nhiêu que ? - Vậy 31 trừ đi 5 bằng bao nhiêu ? Viết lên bảng : 31 – 5= 26 - HD Đặt tính và thực hiện phép tính 3/Luyện tập - thực hành Bài 1(dòng 1): Tính - Củng cố phép trừ có nhớ. Bài 2(a,b). Bài 3 : - Củng cố giải toán có lời văn Bài 4 : - Gọi 1HS đọc đề -HD Nhận biết giao điểm của 2 đoạn thẳng. * Bài 5 VBT: (HS khá, giỏi) 4. Củng cố - dặn dò : Nhận xét tiết học Bài sau : 51 – 15. HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng công thức 11trừ di một số. - Thao tác trên que tính 31 que, bớt đi 5 que, còn lại 26 que tính. 31 trừ 5 bằng 26. - 1 HS lên bảng đặt tính và nêu cách tính SGK. Một số em nhắc lại. - Thảo luận nhóm đôi, nêu kq: 43; 38; 54; 22; 79 - Thực hiện vào b/c, nêu cách tính và kq: a, 47 b, 15 - 1 em đọc đề toán, cả lớp đọc thầm. - 1 em làm BP, cả lớp làm vào vở. Số quả trứng còn lại là : 51 - 6 = 45( quả) ĐS : 45 quả - Y/C HS trả lời Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tai điểm O. - HS nhắc lại câu trả lời - HS khá, giỏi làm vở THỦ CÔNG : GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI (T2). I/ Mục tiêu : - Biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui. Gấp được thuyền phẳng đáy có mui. Các nếp gấp tương đối bằng phẳng. - HS khéo tay: Gấp được thuyền phẳng đáy có mui 2 mui thuyền cân đối, các nếp gấp thẳng, phẳng. II/ Giáo viên chuẩn bị :- Quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui. III/ Hoạt động dạy và học : HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Kiểm tra : - Giáo viên nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Hướng dẫn học sinh thực hành - Giáo viên treo quy trình gấp lên bảng nêu lại quy trình gấp * Bước 1: Gấp tạo mui thuyền * Bước 2: Gấp các nếp gấp cách đều * Bước 3: Gấp tạo thân và mũi thuyền * Bước 4: Tạo thuyền phẳng đáy có mui c. Tổ chức gấp: - Yêu cầu gấp theo nhóm - Y/c nhóm nào gấp xong lên trưng bày SP 3.Củng cố dặn dò: Dặn dò: Ôn lại bài đã học giờ sau mang giấy nháp, giấy màu, bút thước kẻ , kéo để làm bài kiểm tra. - Nêu lại quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui. - Học sinh lắng nghe - Học sinh gấp - HS trưng bày sản phẩm - Lớp nhận xét chọn sản phẩm đẹp nhất. - HS nêu lại bốn bước gấp thuyền phẳng đáy có mui. Thứ sáu ngày 25 tháng 10 năm 2013 TẬP LÀM VĂN KỂ VỀ NGƯỜI THÂN I. Mục tiêu: - Biết kể về ông, bà hoặc người thân, dựa theo câu hỏi gợi ý. - Viết được đoạn văn ngắn từ 3 – 5 câu về ông bà hoặc người thân. * Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong cuộc sống xã hội. - Xác định giá trị. Tự nhận thức bản thân. Lắng nghe tích cực. Thể hiện sự cảm thông. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn làm bài tập 2.1 Bài tập 1 ( miệng) * Giáo viên nhắc: Các câu hỏi trong bài tập chỉ là gợi ý. Yêu cầu của bài tập là kể chứ không phải trả lời câu hỏi. - Giáo viên khơi gợi tình cảm với ông bà, người thân ở học sinh. ( Giúp đỡ thêm HS yếu) * Nhận xét - Yêu cầu học sinh kể trong nhóm - Giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh làm việc * Nhận xét - Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong cuộc sống xã hội. Bài tập 2 ( Viết ) -Giáo viên chấm điểm

File đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 2 TUAN 10.doc